Nghiên cứu bệnh lý - Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC https://vienyduocdantoc.com/benh-ly Nghiên Cứu Và Ứng Dụng Y Học Cổ Truyền Dân Tộc Mon, 21 Oct 2024 04:18:45 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.9 https://vienyduocdantoc.com/wp-content/uploads/2022/11/cropped-cropped-314467845_2390626371077120_1567762992510107238_n-32x32.jpg Nghiên cứu bệnh lý - Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC https://vienyduocdantoc.com/benh-ly 32 32 Viêm Da Cơ Địa Ở Trẻ Em https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-da-co-dia-o-tre-em https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-da-co-dia-o-tre-em#respond Sat, 12 Oct 2024 03:15:17 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=68958 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ Bác sĩ Nguyễn Thị Tuyết Lan Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Viêm da cơ địa ở trẻ em là một tình trạng da mãn tính thường gặp, gây ra nhiều phiền toái cho cả trẻ nhỏ […]

The post Viêm Da Cơ Địa Ở Trẻ Em appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Viêm da cơ địa ở trẻ em là một tình trạng da mãn tính thường gặp, gây ra nhiều phiền toái cho cả trẻ nhỏ và phụ huynh. Bệnh thường biểu hiện qua các triệu chứng như da khô, ngứa, đỏ và dễ bong tróc, đặc biệt trong những giai đoạn bùng phát. Việc hiểu rõ về viêm da cơ địa ở trẻ là điều cần thiết để giúp trẻ có một làn da khỏe mạnh, hạn chế tình trạng tái phát và cải thiện chất lượng cuộc sống.

The post Viêm Da Cơ Địa Ở Trẻ Em appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-da-co-dia-o-tre-em/feed 0
Mỡ Máu Cao https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/mo-mau-cao https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/mo-mau-cao#respond Tue, 10 Sep 2024 03:12:13 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=82242 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CK II Bác sĩ Nguyễn Thị Nhuần Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Số trường hợp bị mỡ máu cao đang ngày càng gia tăng. Việc chủ động tìm hiểu về nguyên nhân và các triệu chứng […]

The post Mỡ Máu Cao appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Số trường hợp bị mỡ máu cao đang ngày càng gia tăng. Việc chủ động tìm hiểu về nguyên nhân và các triệu chứng của tình trạng này sẽ giúp thêm kiến thức phòng ngừa hoặc điều trị kịp thời nếu mắc phải.

The post Mỡ Máu Cao appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/mo-mau-cao/feed 0
Rối Loạn Cương Dương https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/roi-loan-cuong-duong https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/roi-loan-cuong-duong#respond Wed, 31 Jul 2024 01:00:46 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=50031 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thầy thuốc ưu tú, BS CKII Bác Sĩ Lê Hữu Tuấn Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Rối loạn cương dương là tình trạng nam giới không thể đạt hoặc duy trì sự cương cứng đủ để thực hiện […]

The post Rối Loạn Cương Dương appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Rối loạn cương dương là tình trạng nam giới không thể đạt hoặc duy trì sự cương cứng đủ để thực hiện quan hệ tình dục thỏa mãn. Mặc dù không nguy hiểm đến tính mạng  nhưng tình trạng này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lý, hạnh phúc gia đình và chất lượng cuộc sống. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn hiểu rõ về triệu chứng, nguyên nhân bị rối loạn cương dương và cách điều trị sẽ giúp bạn nhanh chóng cải thiện được sức khỏe.

The post Rối Loạn Cương Dương appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/roi-loan-cuong-duong/feed 0
Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 1: Nguyên Nhân Và Cách Chữa Trị https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-1 https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-1#respond Sat, 29 Jun 2024 03:02:20 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=78783 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Đặt lịch hẹn × Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC […]

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 1: Nguyên Nhân Và Cách Chữa Trị appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là căn bệnh viêm phụ khoa phổ biến, trong đó cấp độ 1 là giai đoạn nhẹ của bệnh. Ở cấp đội này, bệnh thường diễn biến âm thầm, làm ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của phụ nữ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin cần thiết về triệu chứng, nguyên nhân, chẩn đoán và điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1. Từ đó giúp bạn dễ dàng đưa ra biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 là bệnh gì?

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 là tình trạng viêm nhiễm ở lớp mỏng đầu tiên của niêm mạc cổ tử cung. Đây là giai đoạn nhẹ của bệnh. Ở giai đoạn này, các tế bào tuyến trong cổ tử cung chỉ mới phát triển và lan ra bên ngoài cổ tử cung, diện tích tổn thương nhỏ, dưới 30%. Do đó, triệu chứng của bệnh thường nhẹ và không rõ ràng.

Viêm lộ tuyến giai đoạn 1 thường khá nhẹ và không có triệu chứng rõ rệt
Viêm lộ tuyến giai đoạn 1 thường khá nhẹ và không có triệu chứng rõ rệt

Tuy nhiên, nếu không được chăm sóc và điều trị đúng cách, viêm lộ tuyến cổ tử cung cấp độ 1 có thể tiến triển thành các mức độ nghiêm trọng hơn, gây hại đến sức khỏe sinh sản của phụ nữ.

Dấu hiệu viêm lộ tuyến cổ tử cung giai đoạn 1

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 thường không gây ra nhiều triệu chứng rõ rệt và thường được phát hiện trong quá trình kiểm tra sức khỏe định kỳ. Tuy nhiên, những dấu hiệu có thể bao gồm:

  • Ra khí hư trắng đục, loãng: Đây là triệu chứng phổ biến nhất của viêm lộ tuyến độ 1. Khí hư có thể lẫn máu do tổn thương nhẹ ở cổ tử cung.
  • Ngứa rát âm đạo: Do dịch viêm tiết ra nhiều, vùng kín luôn ẩm ướt, tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển, dẫn đến ngứa rát.
  • Rối loạn tiểu tiện: Viêm nhiễm có thể lan xuống âm đạo và niệu đạo, gây ra các triệu chứng như tiểu rắt, tiểu buốt.
  • Đau rát, chảy máu khi quan hệ: Do tổn thương ở cổ tử cung, bạn có thể cảm thấy đau rát hoặc xảy ra tình trạng chảy máu sau quan hệ.
  • Bất thường về xét nghiệm sinh hóa: Các xét nghiệm sinh hóa có thể cho thấy sự thay đổi nhỏ trong các chỉ số như sự tăng sản của tế bào sợi trong lớp niêm mạc tuyến cổ tử cung.
  • Triệu chứng khác: Người bệnh có thể cảm thấy đua bụng dưới âm ỉ, mức độ nhẹ, mệt mỏi, uể oải do sức đề kháng bị suy yếu.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 có thể là kết quả của một lần nhiễm trùng nhỏ hoặc do sự chuyển hóa của hormone. Tuy nhiên, điều quan trọng là phát hiện sớm và chủ động điều trị để ngăn ngừa các vấn đề sức khỏe sinh sản tiềm ẩn trong tương lai.

Nguyên nhân gây bệnh

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 là giai đoạn đầu tiên của bệnh. Do đó, nguyên nhân gây bệnh cũng tương tự như các giai đoạn nặng hơn. Một số nguyên nhân phổ biến dẫn đến căn bệnh này bao gồm:

Thay đổi nội tiết tố:

  • Nội tiết tố estrogen tăng cao: Estrogen là hormone kích thích sự phát triển của các tế bào tuyến trong cổ tử cung. Khi nồng độ estrogen tăng cao (như trong giai đoạn dậy thì, mang thai, sử dụng thuốc tránh thai), các tế bào tuyến này có thể phát triển quá mức và tràn ra ngoài cổ tử cung, dẫn đến viêm lộ tuyến.
  • Thiếu hụt progesterone: Progesterone là hormone giúp cân bằng với estrogen. Khi thiếu hụt progesterone, estrogen có thể hoạt động mạnh hơn, dẫn đến tăng sinh tế bào tuyến và gây viêm lộ tuyến.

Vệ sinh vùng kín sai cách:

Vùng kín là nơi tồn tại của rất nhiều vi khuẩn có lợi và có hại. Khi không được vệ sinh sạch sẽ, vi khuẩn có hại có thể sinh sôi phát triển, gây viêm nhiễm, trong đó có viêm lộ tuyến cổ tử cung.

Một số thói quen vệ sinh sai cách như thụt rửa âm đạo quá sâu, sử dụng dung dịch vệ sinh có hóa chất mạnh cũng có thể làm tổn thương niêm mạc âm đạo, tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và gây bệnh.

Vệ sinh vùng kín không đúng cách là nguyên nhân gây bệnh phổ biến
Vệ sinh vùng kín không đúng cách là nguyên nhân gây bệnh phổ biến

Quan hệ không an toàn:

Quan hệ tình dục không an toàn, đặc biệt là quan hệ tình dục bừa bãi, không sử dụng bao cao su, có thể khiến bạn mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Một số căn bệnh phổ biến như lậu, giang mai, chlamydia có thể gây viêm nhiễm cổ tử cung, dẫn đến viêm lộ tuyến.

Các yếu tố khác:

  • Hệ miễn dịch suy yếu.
  • Sử dụng thuốc lá.
  • Sử dụng rượu bia quá nhiều.
  • Mắc các bệnh phụ khoa khác như viêm âm đạo, viêm niệu đạo.

Viêm lộ tuyến độ 1 có gây nguy hiểm không?

Viêm lộ tuyến độ 1 thường không gây ra nhiều triệu chứng nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu không được điều trị kịp thời, bệnh có thể dẫn đến một số nguy cơ sau:

  • Tăng nguy cơ mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dụ: Viêm lộ tuyến cổ tử cung khiến cổ tử cung nhạy cảm hơn, tạo điều kiện cho vi khuẩn, virus xâm nhập dễ dàng hơn.
  • Gây khó khăn trong việc thụ thai: Viêm nhiễm có thể ảnh hưởng đến chất lượng dịch âm đạo, tạo môi trường bất lợi cho tinh trùng di chuyển và thụ tinh.
  • Tăng nguy cơ sinh non: Viêm nhiễm có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi, dẫn đến nguy cơ sinh non cao hơn.
  • Biến chứng thành ung thư cổ tử cung: Tuy hiếm gặp, nhưng nếu không được điều trị, viêm lộ tuyến cổ tử cung có thể tiến triển thành ung thư cổ tử cung, đặc biệt là ở những phụ nữ nhiễm virus HPV.

Do đó, dù không nguy hiểm trực tiếp đến tính mạng, viêm lộ tuyến giai đoạn 1 vẫn cần được quan tâm và điều trị kịp thời để tránh những biến chứng nguy hiểm.

Phương pháp chẩn đoán

Bác sĩ có thể chẩn đoán bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung cấp độ 1 dựa vào các phương pháp sau:

Khám phụ khoa:

  • Khám bằng mắt thường: Bác sĩ sẽ sử dụng dụng cụ y tế chuyên dụng để quan sát cổ tử cung. Ở giai đoạn 1, tổn thương thường nhỏ, nằm sát đường kính, bề mặt hơi sùi nhẹ và có màu đỏ tấy như rớm máu.
  • Nhuộm: Bôi thuốc nhuộm vào cổ tử cung. Các tế bào tuyến bị tổn thương sẽ không hấp thu thuốc nhuộm và chuyển sang màu trắng, giúp bác sĩ xác định vị trí và diện tích tổn thương.
  • Khám bằng mỏ vịt: Mỏ vịt giúp mở rộng âm đạo để bác sĩ có thể quan sát rõ hơn cổ tử cung.

Xét nghiệm:

  • T Pap: Xét nghiệm tế bào cổ tử cung bằng phương pháp Pap giúp phát hiện các tế bào bất thường ở cổ tử cung, bao gồm cả tế bào bị ảnh hưởng bởi viêm lộ tuyến.
  • Nhuộm Gram: Xét nghiệm này giúp xác định loại vi khuẩn gây nhiễm trùng, từ đó có thể lựa chọn thuốc kháng sinh phù hợp.
  • Soi tươi dịch âm đạo: Xét nghiệm này giúp quan sát trực tiếp vi khuẩn trong dịch âm đạo.
Xét nghiệm Pap giúp phát hiện các tế bào bất thường ở cổ tử cung
Xét nghiệm Pap giúp phát hiện các tế bào bất thường ở cổ tử cung

Các xét nghiệm khác:

  • Xét nghiệm máu: Có thể được thực hiện để kiểm tra các bệnh lây truyền qua đường tình dục như HIV, lậu, giang mai, chlamydia.
  • Siêu âm phụ khoa: Có thể được thực hiện để kiểm tra các tổn thương sâu hơn bên trong tử cung và buồng trứng.

Chẩn đoán dựa vào triệu chứng:

  • Khí hư trắng đục, loãng, có thể lẫn máu.
  • Ngứa rát âm đạo.
  • Tiểu rắt, tiểu buốt.
  • Đau rát khi quan hệ tình dục.
  • Chảy máu sau quan hệ.

Điều trị bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1

Việc điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung cấp độ 1 đơn giản và hiệu quả hơn so với các giai đoạn 2, 3. Mục tiêu điều trị là loại bỏ các tế bào tuyến bị tổn thương, giảm viêm nhiễm và ngăn ngừa biến chứng.

Phương pháp điều trị bệnh ở giai đoạn 1 bao gồm:

Điều trị nội khoa

Phương pháp này sử dụng thuốc kháng sinh, thuốc chống viêm và thuốc đặt âm đạo để điều trị viêm nhiễm. Một số loại thuốc phổ biến thường có mặt trong các đơn thuốc của bác sĩ như:

  • Thuốc kháng sinh: Được chỉ định để diệt vi khuẩn gây viêm. Thời gian sử dụng kháng sinh thường từ 7 đến 10 ngày.
  • Thuốc chống viêm: Giúp giảm sưng, đau và viêm nhiễm. Thuốc kháng viêm được dùng phổ biến là ibuprofen hoặc paracetamol.
  • Thuốc đặt âm đạo: Thuốc đặt trực tiếp vào âm đạo để điều trị viêm nhiễm tại chỗ.
  • Thuốc hỗ trợ hormone: Thuốc giúp cân bằng hormone trong cơ thể, làm giảm nguy cơ tái phát viêm lộ tuyến cổ tử cung.

Áp dụng phương pháp dân gian

Một số người tin tưởng và sử dụng các phương pháp dân gian để hỗ trợ điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1. Các phương pháp này bao gồm:

  • Sử dụng lá trầu không: Lá trầu không có tính kháng khuẩn và chống viêm. Người bệnh có thể nấu nước lá trầu không để rửa vùng kín hàng ngày.
  • Sử dụng cây xạ đen: Cây xạ đen cũng có tính kháng viêm và kháng khuẩn, thường được nấu lấy nước uống hoặc rửa vùng kín.
  • Cây trinh nữ hoàng cung: Dược liệu này có tác dụng kháng viêm và kháng khuẩn hiệu quả. Người bệnh sắc nước cây trinh nữ hoàng cung để uống trong ngày.
  • Dùng lá trà xanh: Lá trà xanh có tác dụng kháng khuẩn, chống viêm. Bạn có thể sử dụng lá trà xanh để đun nước xông hơ hoặc rửa vùng kín.
  • Dùng nha đam: Nha đam có tác dụng làm mát, giảm ngứa rát. Bạn có thể sử dụng gel nha đam để bôi trực tiếp vào âm đạo.
Dùng lá trầu không rửa vùng kín sẽ giúp giảm viêm nhiễm phụ khoa
Dùng lá trầu không rửa vùng kín sẽ giúp giảm viêm nhiễm phụ khoa

Hướng dẫn cách phòng bệnh

Việc phòng ngừa và cải thiện viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 có thể giúp bạn ngăn ngừa bệnh tiến triển nặng hơn và giảm nguy cơ biến chứng. 

Dưới đây là một số biện pháp người bệnh nên thực hiện ngay hôm nay:  

  • Vệ sinh vùng kín hàng ngày: Sử dụng nước sạch và dung dịch vệ sinh phù hợp để rửa vùng kín. Tránh thụt rửa âm đạo quá sâu và quá thường xuyên.
  • Sử dụng quần lót thoáng khí: Chọn quần lót chất liệu cotton và tránh mặc quần lót quá chật.
  • Thay băng vệ sinh thường xuyên: Trong kỳ kinh nguyệt, thay băng vệ sinh ít nhất 4-6 tiếng một lần để tránh vi khuẩn phát triển.
  • Sử dụng bao cao su: Giúp phòng tránh một số căn bệnh lây truyền qua đường tình dục.
  • Ăn uống cân đối: Bổ sung đủ các chất dinh dưỡng, đặc biệt là vitamin và khoáng chất có lợi cho sức khỏe sinh sản như vitamin C, E, kẽm và sắt.
  • Uống nước ép từ các loại rau củ: Như nước ép từ cây xạ đen, rau diếp cá có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, hỗ trợ giảm viêm.
  • Uống đủ nước: Uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày để duy trì sự cân bằng nội môi và tăng cường sức đề kháng.
  • Tập thể dục đều đặn: Duy trì một lối sống năng động, tập thể dục ít nhất 30 phút mỗi ngày.
  • Khám phụ khoa ít nhất 6 tháng/lần: Để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có biện pháp điều trị kịp thời các bệnh lý liên quan.
  • Thực hiện các xét nghiệm cần thiết: Pap smear, xét nghiệm HPV và các xét nghiệm khác theo chỉ định của bác sĩ.
  • Hạn chế stress: Stress có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị nhiễm trùng. Nên tìm cách thư giãn và giảm stress như thiền, yoga hoặc các hoạt động giải trí.
  • Tránh sử dụng chất kích thích: Như rượu, bia, thuốc lá vì chúng có thể gây hại cho sức khỏe sinh sản.

Hiểu rõ về căn bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 1 là bước đầu tiên để nữ giới bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân. Vì vậy bạn nên chủ động khám phụ khoa định kỳ, tuân thủ hướng dẫn điều trị của bác sĩ và áp dụng lối sống lành mạnh để ngăn ngừa bệnh tái phát.  

Xem Thêm:

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 1: Nguyên Nhân Và Cách Chữa Trị appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-1/feed 0
Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 2: Nguyên Nhân Và Cách Chữa https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-2 https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-2#respond Sat, 29 Jun 2024 02:36:41 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=78744 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Đặt lịch hẹn × Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC […]

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 2: Nguyên Nhân Và Cách Chữa appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 là một bệnh lý phụ khoa phổ biến ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Nếu không được xử lý kịp thời căn bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm như viêm nhiễm phụ khoa, vô sinh, thậm chí là ung thư cổ tử cung. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về bệnh lý này, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, phương pháp điều trị và phòng ngừa.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 là bệnh gì?

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là tình trạng các tế bào tuyến nằm ở bên trong ống cổ tử cung phát triển lấn ra bên ngoài bề mặt cổ tử cung và bị viêm nhiễm. Viêm lộ tuyến cổ tử cung được chia thành ba mức độ dựa trên diện tích lộ tuyến bị viêm: độ 1, độ 2 và độ 3. Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 là giai đoạn trung bình của bệnh, khi mà tình trạng viêm nhiễm đã tiến triển nhưng chưa đến mức nghiêm trọng nhất.

Đặc điểm của viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 là tình trạng các tế bào tuyến ở lớp nội cổ tử cung (lớp lót bên trong cổ tử cung) phát triển lan ra ngoài âm đạo, chiếm từ 30% – 50% diện tích mặt ngoài cổ tử cung. Đây là một bệnh lý phụ khoa phổ biến ở phụ nữ, ảnh hưởng đến khoảng 20-30% phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.

Viêm lộ tuyến giai đoạn 2 là giai đoạn các tổn thương đã tiến triển nhưng chưa đến mức nghiêm trọng
Viêm lộ tuyến giai đoạn 2 là giai đoạn các tổn thương đã tiến triển nhưng chưa đến mức nghiêm trọng

Dấu hiệu nhận biết viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết phổ biến của viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2:

Khí hư:

  • Khí hư ra nhiều hơn bình thường, có thể loãng hoặc sệt, có màu trắng đục, vàng hoặc xanh, có mùi hôi hoặc tanh.
  • Ngứa rát âm đạo, đặc biệt là sau khi quan hệ tình dục.
  • Rối loạn tiểu tiện, tiểu rắt, tiểu buốt, có thể kèm theo cảm giác nóng rát khi đi tiểu.

Chảy máu bất thường:

  • Chảy máu bất thường ngoài kỳ kinh nguyệt, đặc biệt là sau khi quan hệ tình dục. Điều này có thể là do các tế bào viêm nhiễm bị tổn thương và chảy máu.
  • Rong kinh, rong huyết, kinh nguyệt kéo dài hơn bình thường, lượng máu kinh ra nhiều hơn bình thường.

Đau bụng dưới, đau lưng:

  • Đau âm ỉ hoặc đau quặn tại vùng bụng dưới. Cơn đau xuất hiện trước, trong hoặc sau kỳ kinh nguyệt.
  • Đau lưng có thể xuất hiện cùng với đau bụng dưới, gây ra cảm giác khó chịu và mệt mỏi.

Triệu chứng khác:

  • Cảm giác ngứa ngáy hoặc khó chịu ở vùng kín do khí hư ra nhiều và có mùi hôi.
  • Cảm giác rát bỏng khi đi tiểu hoặc khi vệ sinh vùng kín.

Khám phụ khoa:

  • Bác sĩ sẽ phát hiện các dấu hiệu bất thường trên cổ tử cung như:
  • Cổ tử cung đỏ, sưng, phù nề:
  • Có nhiều nốt sẩn nhỏ trên bề mặt cổ tử cung:
  • Có thể chảy máu khi lấy mẫu dịch cổ tử cung để xét nghiệm:

Nguyên nhân gây bệnh

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2, bao gồm:

Nhiễm khuẩn: 

  • Vi khuẩn: Viêm lộ tuyến cổ tử cung thường do các loại vi khuẩn như Chlamydia, Gonococcus (gây bệnh lậu), Mycoplasma và Ureaplasma gây ra.
  • Virus: Virus HPV (Human Papillomavirus) là nguyên nhân phổ biến gây viêm lộ tuyến, có thể dẫn đến ung thư cổ tử cung nếu bệnh không được điều trị kịp thời.
  • Nấm: Nấm Candida cũng có thể gây viêm lộ tuyến, đặc biệt là ở những người bị nhiễm trùng nấm âm đạo.

Quan hệ không an toàn: 

  • Quan hệ tình dục không an toàn, không sử dụng biện pháp bảo vệ (bao cao su) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và viêm lộ tuyến.
  • Việc có nhiều bạn tình hoặc quan hệ với bạn tình có nhiều đối tác tình dục khác cũng làm tăng nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Rối loạn nội tiết tố:

Sự thay đổi hoặc rối loạn hormone như trong thời kỳ mang thai, mãn kinh hoặc do sử dụng thuốc tránh thai lâu dài, có thể làm suy yếu khả năng tự bảo vệ của cổ tử cung và dẫn đến viêm lộ tuyến.

Rối loạn nội tiết tố là nguyên nhân gây viêm lộ tuyến cổ tử cung
Rối loạn nội tiết tố là nguyên nhân gây viêm lộ tuyến cổ tử cung

Vệ sinh không đúng cách:

  • Vệ sinh vùng kín không đúng cách, sử dụng các sản phẩm vệ sinh gây kích ứng hoặc không đảm bảo vệ sinh cá nhân trong thời kỳ kinh nguyệt có thể dẫn đến viêm nhiễm.
  • Dung dịch vệ sinh có chứa hóa chất mạnh có thể làm mất cân bằng pH và làm tổn thương vùng kín, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.

Can thiệp phẫu thuật:

  • Các thủ thuật xâm lấn như nạo phá thai, đặt vòng tránh thai hoặc phẫu thuật cổ tử cung nếu không được thực hiện trong điều kiện vô trùng cũng có thể gây ra viêm lộ tuyến.
  • Những người có tiền sử phẫu thuật ở vùng kín như cắt bỏ polyp cổ tử cung hoặc điều trị lộ tuyến trước đó, cũng có nguy cơ cao bị viêm lộ tuyến.

Yếu tố khác:

  • Những người có hệ miễn dịch yếu, chẳng hạn như bệnh nhân HIV/AIDS hoặc người đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, có nguy cơ cao bị viêm nhiễm.
  • Căng thẳng, stress kéo dài có thể làm suy yếu hệ miễn dịch và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung cấp độ 2 nguy hiểm không?

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 không nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên nếu bệnh không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm như:

  • Viêm nhiễm phụ khoa: Viêm nhiễm buồng trứng, viêm vòi trứng, viêm tắc vòi trứng.
  • Tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung: Tình trạng viêm nhiễm kéo dài có thể gây biến đổi tế bào cổ tử cung, tăng nguy cơ phát triển thành ung thư.
  • Vô sinh: Viêm nhiễm gây cản trở quá trình tinh trùng gặp trứng, dẫn đến khó thụ thai.
  • Biến chứng thai kỳ: Nếu phụ nữ mang thai mắc viêm lộ tuyến, có thể gây sảy thai, sinh non, hoặc nhiễm trùng thai nhi.
  • Tái phát và lây lan: Viêm nhiễm không được điều trị triệt để có thể tái phát và lây lan sang các bộ phận khác như buồng trứng, ống dẫn trứng.

Phương pháp chẩn đoán viêm cổ tử cung cấp độ 2

Việc chẩn đoán bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 là một quá trình quan trọng để xác định chính xác mức độ viêm nhiễm và lập kế hoạch điều trị hiệu quả. 

Dưới đây là một số phương pháp chẩn đoán viêm cổ tử cung độ 2 thường được bác sĩ sử dụng:

Khám lâm sàng: Bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra lâm sàng qua các bước sau:

  • Khám vùng kín: Bác sĩ sẽ kiểm tra trực quan vùng kín để xác định các dấu hiệu viêm nhiễm như khí hư nhiều, mùi hôi, và màu sắc khí hư.
  • Khám cổ tử cung bằng mỏ vịt: Dùng mỏ vịt để mở rộng âm đạo, bác sĩ sẽ kiểm tra trực tiếp cổ tử cung để phát hiện các vùng bị lộ tuyến.
Bác sĩ tiến hành khám lâm sàng để đánh giá tình trạng bệnh
Bác sĩ tiến hành khám lâm sàng để đánh giá tình trạng bệnh

Xét nghiệm khí hư: Mẫu khí hư được lấy từ âm đạo và cổ tử cung để làm các xét nghiệm sau:

  • Xét nghiệm vi khuẩn: Xác định các loại vi khuẩn gây viêm nhiễm.
  • Xét nghiệm nấm: Kiểm tra sự hiện diện của nấm gây nhiễm trùng.
  • Xét nghiệm virus: Kiểm tra các loại virus như HPV có thể gây viêm nhiễm.

Soi cổ tử cung: Phương pháp soi cổ tử cung (colposcopy) được thực hiện để kiểm tra chi tiết hơn về các vùng lộ tuyến. Các bước bao gồm:

  • Sử dụng máy soi cổ tử cung: Thiết bị này giúp phóng to hình ảnh cổ tử cung để bác sĩ quan sát chi tiết các tổn thương.
  • Sử dụng dung dịch acetic acid: Bác sĩ sẽ thoa dung dịch này lên cổ tử cung để làm nổi bật các vùng bất thường, giúp dễ dàng quan sát và chẩn đoán.

Xét nghiệm PAP: Đây là phương pháp quan trọng để phát hiện sớm các bất thường ở cổ tử cung. Quá trình bao gồm:

  • Thu thập mẫu tế bào cổ tử cung: Dùng que hoặc bàn chải nhỏ để lấy mẫu tế bào từ cổ tử cung.
  • Phân tích mẫu tế bào: Mẫu tế bào sẽ được gửi đến phòng thí nghiệm để kiểm tra xem có dấu hiệu của viêm nhiễm hoặc tế bào tiền ung thư hay không.

Siêu âm:

  • Siêu âm có thể giúp phát hiện ra các bất thường ở tử cung và buồng trứng.
  • Siêu âm thường được thực hiện khi nghi ngờ có các biến chứng của viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2.

Dựa trên kết quả của các xét nghiệm trên, bác sĩ sẽ chẩn đoán chính xác bạn có bị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 hay không.

Điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 thế nào?

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 hoàn toàn có thể chữa khỏi nếu được phát hiện sớm và chữa trị viêm lộ tuyến cổ tử cung đúng cách. Dưới đây là một số phương pháp điều trị bạn nên tham khảo:

Điều trị nội khoa

Các loại thuốc được dùng bao gồm thuốc uống, thuốc bôi và thuốc đặt âm đạo. Tùy theo tình trạng sức khỏe của người bệnh các sĩ sẽ cho bạn dùng loại thuốc chữa viêm lộ tuyến cổ tử cungviêm  phù hợp.

  • Thuốc đặt âm đạo: Thuốc đặt âm đạo có chứa hoạt chất kháng sinh, kháng nấm hoặc corticosteroid. Thuốc có tác dụng giúp tiêu diệt vi khuẩn, nấm, virus gây bệnh, giúp giảm viêm nhiễm hiệu quả.
  • Thuốc bôi âm đạo: Thuốc bôi âm đạo thường có chứa các thành phần như kháng sinh, chất sát khuẩn, chất tạo màng, corticosteroid. Thuốc có tác dụng giúp tiêu diệt vi khuẩn, nấm, virus gây bệnh, giảm ngứa ngáy, đua rát, thúc đẩy quá trình liền sẹo.
  • Thuốc uống: Các loại thuốc uống được sử dụng để điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 bao gồm: Thuốc kháng sinh, chống viêm, thuốc tăng cường miễn dịch, vitamin và khoáng chất. Thuốc giúp tiêu diệt tác nhân gây bệnh, giảm viêm, tiêu sưng, giảm đay, hỗ trợ quá trình phục hồi của cơ thể.
Sử dụng thuốc là cách điều trị viêm lộ tuyến giai đoạn 2 phổ biến
Sử dụng thuốc là cách điều trị viêm lộ tuyến giai đoạn 2 phổ biến

Điều trị ngoại khoa

Trường hợp bệnh nặng không đáp ứng với điều trị thuốc, bác sĩ sẽ yêu cầu người bệnh thực hiện các phương pháp ngoại khoa như:

  • Đốt điện: Bác sĩ sử dụng một dụng cụ đặc biệt để truyền dòng điện cao tần đến vùng lộ tuyến, đốt cháy và tiêu diệt các tế bào bị viêm nhiễm.
  • Đốt laser: Bác sĩ sử dụng tia laser để chiếu trực tiếp vào vùng lộ tuyến, tiêu diệt các tế bào bị viêm nhiễm một cách chính xác và hiệu quả.
  • Đốt sóng cao tần: Phương pháp này sử dụng sóng cao tần để đốt cháy các tế bào tuyến phát triển lan ra ngoài âm đạo.
  • Dao Leep: Phương pháp này sử dụng dao điện lưỡng cực để cắt bỏ các tế bào tuyến phát triển lan ra ngoài âm đạo.
  • Áp lạnh: Bác sĩ sử dụng một dụng cụ đặc biệt để áp nitơ lỏng lên vùng lộ tuyến, làm đông cứng và tiêu diệt các tế bào bị bệnh.
  • Phẫu thuật: Trong trường hợp viêm lộ tuyến nặng và không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác, bác sĩ có thể chỉ định phẫu thuật cắt bỏ vùng lộ tuyến.

Lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp sẽ phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm:

  • Mức độ nặng nhẹ của bệnh.
  • Nguyên nhân gây bệnh.
  • Tuổi tác, sức khỏe.
  • Mong muốn mang thai, có con của bệnh nhân.

Phòng ngừa viêm lộ tuyến độ 2

Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 đòi hỏi sự kết hợp giữa các biện pháp y tế và lối sống lành mạnh. Dưới đây là một số biện pháp người bệnh nên áp dụng:

  • Rửa vùng kín hàng ngày: Sử dụng nước sạch và dung dịch vệ sinh phụ nữ có độ pH phù hợp, tránh dùng loại xà phòng có tính tẩy rửa mạnh.
  • Không thụt rửa âm đạo: Tránh thụt rửa âm đạo vì điều này có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh và gây kích ứng.
  • Dùng đồ lót thoáng mát: Chọn đồ lót bằng chất liệu cotton, thoáng khí và thay đồ lót hàng ngày.
  • Sử dụng bao cao su: Bao cao su giúp ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh qua đường tình dục và giảm nguy cơ viêm nhiễm.
  • Quan hệ chung thủy: Hạn chế số lượng bạn tình và duy trì mối quan hệ tình dục chung thủy.
  • Bổ sung dinh dưỡng: Ăn nhiều rau xanh, trái cây, và thực phẩm giàu vitamin C và E để tăng cường hệ miễn dịch.
  • Uống đủ nước: Uống ít nhất 8 ly nước mỗi ngày để giúp cơ thể đào thải độc tố.
  • Khám phụ khoa đều đặn: Nên đi khám phụ khoa ít nhất 6 tháng một lần để kịp thời phát hiện và điều trị sớm các vấn đề liên quan đến cổ tử cung.
  • Tập thể dục đều đặn: Vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày giúp tăng cường sức đề kháng.
  • Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ 7-8 tiếng mỗi đêm để cơ thể có thời gian phục hồi và chống lại vi khuẩn.
  • Rửa vùng kín bằng thảo dược: Tắm và rửa vùng kín bằng nước thảo dược như lá trà xanh, lá trầu không, lá ổi, lá ngải cứu… có thể giúp giảm viêm và tăng cường sức khỏe vùng kín.
  • Tránh căng thẳng: Hạn chế stress bằng cách thư giãn, tập yoga hoặc thiền.
  • Hạn chế sử dụng chất kích thích: Tránh xa thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích có hại cho sức khỏe.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 2 có thể điều trị khỏi hoàn toàn nếu được điều trị từ sớm và đúng cách. Do vậy, phụ nữ nên đi khám phụ khoa định kỳ ít nhất mỗi năm 2 lần để tầm soát và phát hiện sớm bệnh. Bên cạnh đó, việc nâng cao ý thức vệ sinh vùng kín và quan hệ tình dục an toàn cũng là những biện pháp phòng ngừa bệnh hiệu quả.

Xem Thêm:

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 2: Nguyên Nhân Và Cách Chữa appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-2/feed 0
Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 3: Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Chữa https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-3 https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-3#respond Wed, 26 Jun 2024 03:00:10 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=78604 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Đặt lịch hẹn × Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC […]

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 3: Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Chữa appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 là giai đoạn nặng nhất của bệnh, khi diện tích tổn thương do viêm nhiễm đã lan rộng và gây ra nhiều triệu chứng khó chịu. Bệnh cần được điều trị kịp thời và đúng cách để bảo vệ sức khỏe của phụ nữ. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin về căn bệnh này, bao gồm nguyên nhân, triệu chứng, cách điều trị.

Tìm hiểu về viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là tình trạng các tế bào tuyến ở lớp trong của cổ tử cung phát triển quá mức và lan ra ngoài âm đạo. Khi bệnh viêm lộ tuyến phát triển tới giai đoạn 3 nghĩa là bệnh đã bước vào giai đoạn nặng nhất. Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 có diện tích tổn thương do viêm nhiễm đã lan rộng đến hơn 70% bề mặt cổ tử cung, có thể nhìn thấy rõ bằng mắt thường khi khám phụ khoa.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 là giai đoạn nghiêm trọng của bệnh
Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 là giai đoạn nghiêm trọng của bệnh

Tình trạng viêm nhiễm ở giai đoạn này thường đi kèm với nhiều triệu chứng khó chịu, ảnh hưởng đến sức khỏe và tâm lý người bệnh. So với các giai đoạn nhẹ hơn, viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 tiềm ẩn nhiều nguy cơ dẫn đến biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản và chất lượng cuộc sống của người bệnh nếu không được điều trị kịp thời, đúng cách. 

Nguyên nhân gây bệnh

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3, bao gồm:

Rối loạn nội tiết tố:

  • Thay đổi nội tiết tố estrogen trong cơ thể là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến viêm lộ tuyến cổ tử cung.
  • Khi lượng estrogen tăng cao, các tế bào tuyến ở cổ tử cung sẽ phát triển quá mức và lan ra ngoài âm đạo, hình thành nên tình trạng lộ tuyến.
  • Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến nội tiết tố nữ như: Rối loạn kinh nguyệt, dậy thì sớm, mãn kinh, mang thai, sau sinh, sử dụng thuốc tránh thai,…

Vi sinh vật:

  • Vi khuẩn như E. coli, Streptococcus và Staphylococcus có thể gây nhiễm trùng và dẫn đến viêm lộ tuyến nếu không được điều trị kịp thời và dứt điểm.
  • Nhiễm vi khuẩn lậu, Chlamydia, Mycoplasma là những bệnh lây truyền qua đường tình dục có thể gây viêm lộ tuyến cổ tử cung nếu không được điều trị kịp thời.
  • Nấm Candida gây nhiễm trùng âm đạo, nếu không được điều trị kịp thời có thể lan rộng và gây viêm lộ tuyến cổ tử cung.
  • Nhiễm virus HPV có thể gây ra sự phát triển bất thường của các tế bào lộ tuyến, dẫn đến viêm nhiễm nghiêm trọng.

Các yếu tố khác:

  • Vệ sinh vùng kín không đúng cách: Sử dụng dung dịch vệ sinh phụ nữ không phù hợp, thụt rửa sâu âm đạo,… có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh vật ở vùng kín, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh phát triển.
  • Sử dụng thuốc lá, rượu bia, chất kích thích: Các chất này có thể ảnh hưởng đến hệ miễn dịch, khiến cơ thể dễ bị vi sinh vật tấn công.
  • Chuyển dạ sinh con nhiều lần: Việc sinh con nhiều lần có thể khiến tổn thương ở cổ tử cung không được phục hồi hoàn toàn, tạo điều kiện cho tế bào tuyến phát triển.
  • Sử dụng thuốc tránh thai: Hầu hết các loại thuốc tránh thai đều làm thay đổi nội tiết tố nữ, dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung.
  • Áp dụng thủ thuật y tế không an toàn: Các can thiệp y tế như đặt vòng tránh thai, nạo phá thai không đúng kỹ thuật, không đảm bảo vô trùng có thể gây viêm nhiễm, tổn thương cổ tử cung.
  • Suy giảm miễn dịch: Hệ miễn dịch yếu do các bệnh lý nền hoặc do sử dụng thuốc ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ viêm nhiễm và tái phát viêm lộ tuyến.
  • Căng thẳng, mất ngủ: Tình trạng căng thẳng, stress, mất ngủ kéo dài làm suy giảm hệ miễn dịch, tạo điều kiện cho vi khuẩn và nấm phát triển gây viêm nhiễm.

Triệu chứng nhận biết

Người bệnh cần nhận biết sớm các triệu chứng của bệnh để kịp thời điều trị. Dưới đây là những triệu chứng thường gặp của viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3:

Khí hư ra nhiều bất thường:

Lượng khí hư ra nhiều hơn có thể gấp 2-3 lần so với bình thường. Khí hư có màu trắng đục, vàng hoặc xanh, loãng hoặc đặc sệt, có thể kèm theo bọt khí, mùi hôi tanh khó chịu. Tình trạng khí hư ra nhiều khiến vùng kín luôn ẩm ướt, khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.

Ngứa rát vùng kín:

Cảm giác ngứa rát dữ dội, nhất là vào ban đêm hoặc sau khi quan hệ tình dục. Mức độ ngứa rát có thể thay đổi theo thời gian, ngứa từng cơn hoặc ngứa liên tục. Ngứa rát vùng kín khiến người bệnh gãi ngứa nhiều, dẫn đến trầy xước, tổn thương vùng kín.

Đau bụng dưới:

Đau âm ỉ hoặc quặn thắt ở vùng bụng dưới, có thể lan ra bẹn hoặc đùi. Mức độ đau thay đổi theo thời gian, cơn đau tăng lên khi vận động hoặc sau khi quan hệ tình dục. Đau bụng dưới có thể kèm theo các triệu chứng khác như đầy bụng, khó tiêu, táo bón.

Đau bụng dưới âm ỉ hoặc dữ dội là dấu hiệu của bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung
Đau bụng dưới âm ỉ hoặc dữ dội là dấu hiệu của bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung

Chảy máu bất thường:

Chảy máu âm đạo ngoài chu kỳ kinh nguyệt, sau khi quan hệ tình dục hoặc khi đi tiểu, đại tiện. Lượng máu chảy có thể ít hoặc nhiều, kéo dài hoặc chỉ ra từng đợt, khiến người bệnh lo lắng, ảnh hưởng đến tâm lý.

Rối loạn tiểu tiện:

Rối loạn tiểu tiện do vi khuẩn gây viêm nhiễm lan xuống hệ tiết niệu. Người bệnh có triệu chứng tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu nhiều, thậm chí có mủ trong nước tiểu. Nếu không được điều trị kịp thời sẽ dẫn đến các biến chứng nguy hiểm như viêm nhiễm đường tiết niệu, sỏi thận,…

Rối loạn kinh nguyệt:

Người bệnh có triệu chứng kinh nguyệt không đều, rong kinh, rong huyết. Rối loạn kinh nguyệt do ảnh hưởng của nội tiết tố hoặc do viêm nhiễm lan rộng. Tình trạng rong kinh kéo khiến người bệnh mệt mỏi, thiếu máu.

Quan hệ tình dục đau rát:

Chảy máu, đau rát khi quan hệ tình dục do tổn thương ở cổ tử cung do viêm nhiễm. Tình trạng này có thể khiến người bệnh e dè, né tránh quan hệ tình dục, ảnh hưởng đến đời sống vợ chồng.

Mệt mỏi, suy nhược:

Cơ thể luôn cảm thấy mệt mỏi, thiếu sức sống do mất máu, thiếu hụt dinh dưỡng hoặc do ảnh hưởng của tâm lý. Mệt mỏi kéo dài làm ảnh hưởng đến khả năng lao động và học tập của người bệnh.

Triệu chứng khác:

  • Sưng tấy, đỏ rát vùng kín.
  • Nổi mụn, sẩn nhỏ ở âm đạo.
  • Nóng rát khi đi tiểu.
  • Sốt nhẹ hoặc sốt cao.

Biến chứng của bệnh

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 tiềm ẩn nhiều nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản và chất lượng cuộc sống của phụ nữ.

Dưới đây là những lý do khiến viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 được đánh giá là nguy hiểm:

Gây vô sinh – hiếm muộn:

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 làm ảnh hưởng đến chất lượng dịch âm đạo, tạo môi trường axit không thuận lợi khiến tinh trùng dễ bị chết trước khi gặp được trứng. Chưa kể, khi tình trạng viêm nhiễm kéo dài, dịch âm đạo trở nên đặc quánh, ngăn cản tinh trùng di chuyển làm giảm khả năng thụ thai. 

Ung thư cổ tử cung:

Viêm lộ tuyến cổ tử cung do virus HPV gây ra có thể biến chứng thành ung thư cổ tử cung. Nguyên nhân là bởi khi virus này xâm nhập vào các tế bào bị tổn thương ở cổ tử cung sẽ gây ra sự biến đổi DNA, dẫn đến hình thành các tế bào ung thư. Nếu không được phát hiện và điều trị sớm có thể gây tử vong cho người bệnh.

Nếu nguyên nhân gây bệnh là virus HPV sẽ dễ bị biến chứng thành ung thư cổ tử cung
Nếu nguyên nhân gây bệnh là virus HPV sẽ dễ bị biến chứng thành ung thư cổ tử cung

Biến chứng phụ khoa khác:

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 có thể lây lan sang các bộ phận khác như buồng trứng, vòi trứng,… gây tắc vòi trứng. Không chỉ gây vô sinh mà còn ảnh hưởng đến tâm trạng và sức khỏe của phụ nữ.

Phương pháp chẩn đoán bệnh

Việc chẩn đoán chính xác và kịp thời viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị bệnh. Dưới đây là quy trình chẩn bệnh của bác sĩ chuyên khoa:

Bước 1: Thăm khám phụ khoa:

  • Bác sĩ sẽ hỏi về tiền sử bệnh lý, triệu chứng và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân.
  • Tiến hành khám trực tiếp bằng dụng cụ speculum để quan sát tình trạng cổ tử cung.
  • Lấy mẫu dịch âm đạo để xét nghiệm tìm vi khuẩn, nấm, virus gây bệnh.

Bước 2: Xét nghiệm:

  • Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (Pap Smear): Phát hiện tế bào bất thường có khả năng ung thư.
  • Xét nghiệm HPV: Xác định sự hiện diện của virus HPV – nguyên nhân chính gây ung thư cổ tử cung.
  • Xét nghiệm chlamydia, lậu: Phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục có thể gây viêm nhiễm cổ tử cung.
  • Siêu âm phụ khoa: Đánh giá mức độ tổn thương ở cổ tử cung và các cơ quan sinh sản khác.

Bước 3: Chẩn đoán hình ảnh:

  • Nội soi cổ tử cung: Quan sát trực tiếp bên trong cổ tử cung để xác định vị trí, kích thước và mức độ tổn thương.
  • Colposcopy: Sử dụng kính hiển vi để soi và đánh giá chi tiết các tổn thương ở cổ tử cung.

Phương pháp được áp dụng:

  • Nhuộm Lugol: Giúp phát hiện các tổn thương ở cổ tử cung bằng cách nhuộm màu các tế bào bị tổn thương.
  • Sinh thiết cổ tử cung: Lấy mẫu mô cổ tử cung để xét nghiệm mô bệnh lý, xác định chính xác bản chất của tổn thương.

Dựa vào kết quả thăm khám bác sĩ sẽ chẩn đoán mức độ nghiêm trọng của bệnh và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.

Điều trị bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3

Quá trình điều trị viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 cần được thực hiện bởi phác đồ chuyên sâu, bài bản để loại bỏ hoàn toàn tổn thương, ngăn ngừa biến chứng và bảo vệ sức khỏe sinh sản của phụ nữ. 

Điều trị bằng thuốc:

  • Thuốc kháng sinh: Sử dụng các loại thuốc kháng sinh phù hợp để tiêu diệt vi khuẩn, nấm, virus gây viêm nhiễm.
  • Thuốc chống viêm: Giảm tình trạng viêm nhiễm, sưng tấy và các triệu chứng khó chịu của bệnh.
  • Thuốc tăng cường hệ miễn dịch: Giúp cơ thể chống lại vi sinh vật gây bệnh hiệu quả hơn.
  • Thuốc nội tiết tố: Điều chỉnh rối loạn nội tiết tố, giúp phục hồi cân bằng nội môi trong cơ thể, từ đó giảm thiểu sự phát triển quá mức của các tế bào tuyến ở cổ tử cung.
Một số loại thuốc kháng sinh, kháng viêm được sử dụng để trị bệnh
Một số loại thuốc kháng sinh, kháng viêm được sử dụng để trị bệnh

Can thiệp phẫu thuật:

  • Đốt điện: Sử dụng dòng điện cao tần để đốt cháy các tế bào tuyến bị tổn thương ở cổ tử cung. Phương pháp mang lại hiệu quả cao, loại bỏ được nhiều tổn thương, thời gian thực hiện nhanh chóng, ít xâm lấn, chi phí điều trị hợp lý.
  • Laser: Dùng tia laser để tiêu diệt tế bào bị bệnh. Ưu điểm của phương pháp này đó là ít xâm lấn, ít gây đau đớn, thời gian phục hồi nhanh, ít gây biến chứng.
  • Sóng radio: Sử dụng sóng radio để loại bỏ các tế bào tuyến bị viêm nhiễm ở cổ tử cung. Cách điều trị này có hiệu quả cao, ít xâm lấn, thời gian phục hồi nhanh, ít biến chứng.
  • Cắt cổ tử cung: Áp dụng cho các trường hợp viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 có diện tích tổn thương rộng, có nguy cơ cao biến thành ung thư cổ tử cung. Có thể thực hiện bằng phương pháp mổ hở hoặc mổ nội soi để loại bỏ một phần hoặc toàn bộ cổ tử cung.
  • Lấy nạo curet: Áp dụng cho các trường hợp viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 có kèm theo polyp cổ tử cung hoặc u xơ tử cung. Bác sĩ sử dụng dụng cụ nạo curet để lấy bỏ polyp, u xơ và các tế bào tuyến bị tổn thương ở cổ tử cung.

Phòng ngừa biến chứng bệnh

Dưới đây là những cách giúp phòng ngừa biến chứng bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 người bệnh nên thực hiện:

Tuân thủ phác đồ của bác sĩ:

  • Dùng thuốc theo thông tin mà bác sĩ đã hướng dẫn.
  • Tái khám định kỳ theo lịch hẹn để bác sĩ theo dõi tiến trình điều trị và điều chỉnh phác đồ phù hợp.

Tăng cường hệ miễn dịch:

  • Bổ sung đầy đủ vitamin, khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, uống nhiều nước, ăn nhiều rau xanh và trái cây.
  • Sử dụng thêm thực phẩm chức năng để tăng cường hệ miễn dịch theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Tập thể dục thường xuyên mỗi ngày 30 phút, mỗi tuần 3-4 buổi.
  • Đi ngủ sớm, ngủ đủ giấc.
  • Tránh stress, căng thẳng, giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ.
  • Bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia.

Vệ sinh vùng kín sạch sẽ:

  • Vệ sinh vùng kín bằng nước sạch 2 lần mỗi ngày.
  • Sử dụng dung dịch vệ sinh phụ nữ phù hợp với độ pH của vùng kín.
  • Tránh thụt rửa âm đạo.
  • Thay quần lót thường xuyên, sử dụng quần lót thoáng khí, thấm hút mồ hôi tốt.
  • Tránh sử dụng các sản phẩm vệ sinh phụ nữ có chứa chất tạo mùi, chất tạo màu, chất bảo quản.

Quan hệ tình dục an toàn:

  • Sử dụng bao cao su khi quan hệ để phòng tránh lây nhiễm các bệnh qua đường tình dục.
  • Kiêng quan hệ trong giai đoạn chữa bệnh.

Khám phụ khoa định kỳ:

  • Thăm khám phụ khoa định kỳ 3-6 tháng/lần để phát hiện bệnh và điều trị kịp thời.
  • Xét nghiệm Pap Smear và HPV định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung độ 3 là giai đoạn nghiêm trọng với nhiều triệu chứng rõ rệt và ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của người bệnh. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào bất thường, hãy nhanh chóng đến gặp bác sĩ để được thăm khám và điều trị kịp thời. Điều này không chỉ giúp giảm thiểu nguy cơ biến chứng mà còn bảo vệ sức khỏe sinh sản, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Xem Thêm:

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Độ 3: Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Chữa appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-do-3/feed 0
Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Nặng: Nguyên Nhân Và Triệu Chứng https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-nang https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-nang#respond Wed, 26 Jun 2024 02:47:37 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=78568 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Đặt lịch hẹn × Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC […]

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Nặng: Nguyên Nhân Và Triệu Chứng appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là bệnh lý phụ khoa phổ biến ở phụ nữ, gây ra nhiều triệu chứng khó chịu. Khi bệnh tiến triển đến giai đoạn nặng, các triệu chứng sẽ trở nên rõ rệt hơn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe sinh sản. Bài viết dưới đây sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu chi tiết hơn về tình trạng viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng.

Nguyên nhân dẫn đến viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là tình trạng các tế bào tuyến ở lớp nội cổ tử cung phát triển lan rộng ra ngoài, xâm lấn vào mặt ngoài cổ tử cung. Khi bệnh tiến triển đến giai đoạn nặng, các triệu chứng sẽ trở nên rõ rệt hơn và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Dưới đây là một số nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng:

Điều trị muộn hoặc sai cách:

  • Khi phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu mà không được điều trị hoặc điều trị không đúng cách, bệnh sẽ có thể tiến triển thành viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng.
  • Việc sử dụng thuốc không theo chỉ định của bác sĩ, tự ý mua thuốc về điều trị cũng có thể khiến bệnh trở nên nặng hơn.
Viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng xuất phát từ việc người bệnh chủ quan không điều trị từ giai đoạn đầu
Viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng xuất phát từ việc người bệnh chủ quan không điều trị từ giai đoạn đầu

Do tái nhiễm:

  • Quan hệ tình dục không an toàn, không sử dụng bao cao su có thể khiến người bệnh tái nhiễm các tác nhân gây bệnh, dẫn đến tình trạng viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng hơn.
  • Vệ sinh vùng kín không sạch sẽ, thụt rửa âm đạo quá sâu cũng có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm, virus xâm nhập và gây tái nhiễm.

Do các yếu tố nguy cơ khác:

  • Hệ miễn dịch suy yếu do chế độ dinh dưỡng thiếu hụt, stress kéo dài, mắc các bệnh lý mãn tính,… có thể khiến cơ thể dễ bị vi khuẩn, virus tấn công, làm bệnh trở nên nặng hơn.
  • Sử dụng các sản phẩm vệ sinh phụ nữ có chất tẩy rửa mạnh có thể gây kích ứng vùng kín, tạo điều kiện cho vi khuẩn, nấm phát triển.
  • Lạm dụng các thủ thuật phụ khoa như nạo hút thai, đặt vòng tránh thai,… cũng có thể làm tăng nguy cơ viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng.

Ngoài ra, một số yếu tố khác cũng có thể góp phần làm cho bệnh nặng hơn như:

  • Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản có nguy cơ mắc viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng cao hơn so với phụ nữ ở độ tuổi khác.
  • Đã hoặc đang mắc các bệnh lý lây qua đường tình dục.
  • Tiền sử hút thuốc lá.

Việc chữa bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng thường khó khăn và phức tạp hơn so với giai đoạn đầu. Do đó, khi phát hiện bản thân có những dấu hiệu của bệnh, hãy đến ngay cơ sở y tế uy tín để được khám và tư vấn phương pháp điều trị phù hợp.

Viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng có dấu hiệu gì?

Dưới đây là những dấu hiệu “báo động” cho thấy bạn có thể đang mắc viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng:

  • Khí hư ra nhiều bất thường: Lượng khí hư ra nhiều hơn bình thường, có màu trắng đục, vàng hoặc xanh, loãng hoặc sệt, có thể kèm theo bọt khí, mùi hôi tanh khó chịu. Khí hư ra nhiều khiến vùng kín luôn ẩm ướt, khó chịu, ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.
  • Ngứa rát vùng kín: Cảm giác ngứa rát dữ dội, nhất là vào ban đêm hoặc sau khi quan hệ tình dục. Ngứa rát khiến bạn muốn gãi liên tục, dẫn đến trầy xước, tổn thương vùng kín.
  • Đau bụng dưới: Đau âm ỉ hoặc quặn thắt ở vùng bụng dưới, có thể lan ra bẹn hoặc đùi. Cơn đau thường xuất hiện vào trước hoặc sau kỳ kinh nguyệt, khi quan hệ tình dục hoặc khi đi tiểu, đại tiện.
  • Chảy máu bất thường: Chảy máu âm đạo ngoài chu kỳ kinh nguyệt, sau khi quan hệ tình dục hoặc khi đi tiểu, đại tiện. Lượng máu chảy có thể ít hoặc nhiều, kéo dài hoặc dai dẳng.
  • Rối loạn tiểu tiện: Tiểu rắt, tiểu buốt, tiểu nhiều, thậm chí có mủ trong nước tiểu. Rối loạn tiểu tiện do vi khuẩn từ âm đạo lan lên đường tiết niệu.
  • Rối loạn kinh nguyệt: Do ảnh hưởng của viêm nhiễm đến hệ thống nội tiết tố dẫn đến kinh nguyệt không đều, rong kinh, rong huyết. 
  • Quan hệ tình dục đau rát: Chảy máu, đau rát khi quan hệ tình dục, dẫn đến giảm khoái cảm.
  • Mệt mỏi, suy nhược: Cơ thể luôn cảm thấy mệt mỏi, thiếu sức sống, làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và công việc.
Chảy máu âm đạo bất thường không phải do đến tháng là dấu hiệu bị viêm lộ tuyến nghiêm trọng
Chảy máu âm đạo bất thường không phải do đến tháng là dấu hiệu bị viêm lộ tuyến nghiêm trọng

Viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng có nguy hiểm không?

Viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng không chỉ gây ra những triệu chứng khó chịu mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ và biến chứng nguy hiểm, nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách.

Dưới đây là những biến chứng người bệnh cần nắm rõ:

Viêm nhiễm lan rộng

  • Viêm vùng chậu: Viêm lộ tuyến cổ tử cung có thể lan rộng đến các cơ quan lân cận như tử cung, buồng trứng, vòi trứng, gây viêm vùng chậu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe sinh sản.
  • Viêm niệu đạo: Vi khuẩn từ viêm lộ tuyến cổ tử cung tấn công đến niệu đạo, gây viêm niệu đạo, làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiết niệu.

Đau bụng kinh nghiêm trọng

  • Rối loạn kinh nguyệt: Viêm lộ tuyến cổ tử cung gây ra tình trạng rối loạn kinh nguyệt như rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh, kinh nguyệt không đều.
  • Đau bụng kinh: Bệnh làm tăng cảm giác đau bụng kinh khi đến tháng, gây khó chịu và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày.

Khó khăn khi quan hệ  

  • Đau rát: Viêm lộ tuyến cổ tử cung gây đau rát và khó chịu khi quan hệ tình dục, ảnh hưởng đến đời sống tình dục và tâm lý của người bệnh.
  • Giảm ham muốn: Cảm giác đau và lo lắng về tình trạng sức khỏe có thể dẫn đến giảm ham muốn tình dục.

Nguy cơ vô sinh

  • Tắc nghẽn vòi trứng: Viêm nhiễm lan rộng dễ gây tắc nghẽn vòi trứng, làm giảm khả năng thụ thai và tăng nguy cơ vô sinh.
  • Sẹo cổ tử cung: Viêm lộ tuyến nặng ngay cả khi được điều trị cũng sẽ dễ để lại sẹo trên cổ tử cung, ảnh hưởng đến quá trình thụ thai và sinh sản.

Ảnh hưởng đến thai kỳ

  • Nguy cơ sảy thai: Viêm lộ tuyến cổ tử cung làm tăng nguy cơ sảy thai hoặc sinh non ở phụ nữ mang thai.
  • Nhiễm trùng thai kỳ: Viêm nhiễm có thể lan rộng và gây nhiễm trùng thai kỳ, ảnh hưởng đến sức khỏe của mẹ và thai nhi.
Tình trạng viêm nhiễm tại cổ tử cung có thể ảnh hưởng đến thai kỳ
Tình trạng viêm nhiễm tại cổ tử cung có thể ảnh hưởng đến thai kỳ

Nguy cơ ung thư cổ tử cung

  • Tiền ung thư: Viêm lộ tuyến cổ tử cung cấp độ 3 đặc biệt khi có sự hiện diện của virus HPV có thể làm tăng nguy cơ phát triển các tế bào tiền ung thư ở cổ tử cung.
  • Ung thư cổ tử cung: Nếu không được điều trị kịp thời, các tế bào tiền ung thư có thể tiến triển thành ung thư cổ tử cung, gây nguy hiểm tính mạng.

Chẩn đoán bệnh

Quy trình chẩn đoán viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng bao gồm:

Thăm khám phụ khoa:

  • Bác sĩ sẽ tiến hành hỏi về tiền sử bệnh lý, triệu chứng, chế độ sinh hoạt và thực hiện khám phụ khoa bằng dụng cụ.
  • Qua thăm khám, bác sĩ có thể phát hiện các dấu hiệu bất thường như: Cổ tử cung đỏ, phù nề, xuất huyết, tiết dịch bất thường,…

Xét nghiệm:

  • Xét nghiệm tế bào cổ tử cung (Pap Smear): Xét nghiệm này giúp phát hiện các tế bào bất thường ở cổ tử cung, có thể do viêm nhiễm hoặc do virus HPV gây ra.
  • Xét nghiệm dịch âm đạo: Xét nghiệm này giúp xác định loại vi khuẩn, nấm hoặc ký sinh trùng gây viêm nhiễm.
  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm này có thể giúp phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục như HIV, giang mai,…

Các phương pháp cận lâm sàng:

  • Siêu âm đầu dò âm đạo: Siêu âm giúp quan sát cấu trúc của tử cung, buồng trứng và phát hiện các bất thường như u nang, khối bướu,…
  • Nội soi cổ tử cung: Nội soi giúp bác sĩ nhìn rõ hơn niêm mạc cổ tử cung và xác định mức độ tổn thương do viêm nhiễm.

Điều trị trường hợp viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng

Dưới đây là một số phương pháp cải thiện viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng phổ biến:

Điều trị bằng thuốc:

Một số loại thuốc chữa viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng:

Thuốc kháng sinh: 

  • Sử dụng để điều trị cho các trường hợp viêm nhiễm do vi khuẩn. 
  • Dùng kháng sinh đường uống hoặc đặt âm đạo theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Thời gian dùng thuốc từ 7-14 ngày tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh.
Sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm lộ tuyến giai đoạn nặng
Sử dụng thuốc kháng sinh điều trị viêm lộ tuyến giai đoạn nặng

Thuốc chống nấm: 

  • Được dùng để điều trị cho các trường hợp viêm nhiễm do nấm.
  • Dùng thuốc chống nấm đường uống hoặc đặt âm đạo nếu viêm lộ tuyến do nấm Candida.
  • Thời gian dùng thuốc kéo dài từ 3-7 ngày.

Thuốc chống virus: 

  • Sử dụng để điều trị các trường hợp viêm nhiễm do virus HPV.
  • Thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ dựa trên loại virus và mức độ nhiễm trùng.

Thuốc chống viêm: 

  • Sử dụng để giảm các triệu chứng viêm nhiễm như đau, rát, ngứa,…
  • Thời gian điều trị sẽ theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Việc sử dụng thuốc cần tuân theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý mua thuốc về sử dụng.

Điều trị ngoại khoa

Nếu việc dùng thuốc không mang lại hiệu quả tích cực, bác sĩ sẽ chỉ định người bệnh điều trị theo các phương pháp nghiêm trọng sau: 

  • Đốt điện: Sử dụng dòng điện cao tần để đốt các tế bào bị viêm nhiễm trên bề mặt cổ tử cung. Thời gian phục hồi sức khỏe sau 4-6 tuần.
  • Áp lạnh: Sử dụng nitơ lỏng để đông lạnh và tiêu diệt các tế bào bị viêm nhiễm. Sau 2-4 tuần sức khỏe sẽ được phục hồi.
  • Laser: Sử dụng tia laser để đốt các tế bào bị viêm nhiễm. Thời gian phục hồi từ 4-6 tuần sau điều trị.
  • Phẫu thuật cắt bỏ: Cắt bỏ một phần cổ tử cung bị viêm nhiễm nặng. Thời gian hồi phục tùy thuộc vào phương pháp phẫu thuật và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
  • Sóng radio: Sử dụng sóng radio để tiêu diệt các tế bào lộ tuyến bị tổn thương.

Phòng ngừa biến chứng của bệnh

Dưới đây là một số biện pháp hiệu quả để phòng ngừa biến chứng của bệnh viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng:

Tuân thủ phác đồ của bác sĩ

Sử dụng thuốc đúng giờ và đúng liều lượng theo các hướng dẫn của bác sĩ. Tái khám định kỳ theo lịch hẹn để bác sĩ theo dõi tiến trình điều trị và điều chỉnh phác đồ phù hợp. 

Người bệnh cần tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ
Người bệnh cần tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ

Tăng cường hệ miễn dịch

Bổ sung đầy đủ vitamin, khoáng chất và các dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể bằng chế độ ăn uống cân bằng, hợp lý. Kết hợp với tập thể dục thường xuyên, duy trì lối sống khoa học, lành mạnh để tăng cường hệ miễn dịch.

Vệ sinh vùng kín sạch sẽ

Vệ sinh vùng kín bằng nước sạch 2 lần mỗi ngày. Sử dụng dung dịch vệ sinh phụ nữ phù hợp với độ pH của vùng kín, tránh thụt rửa sâu âm đạo. Sử dụng quần lót cotton thoáng khí đồng thời cần thay quần lót thường xuyên.

Quan hệ tình dục an toàn

Sử dụng bao cao su khi quan hệ để phòng tránh lây nhiễm các bệnh qua đường tình dục. Tránh quan hệ thô bạo và hạn chế việc “ân ái” trong thời gian điều trị bệnh.

Tiêm phòng HPV

Tiêm vắc-xin HPV để phòng ngừa các chủng virus HPV có nguy cơ cao gây ung thư cổ tử cung. Khuyến cáo tiêm phòng cho trẻ em và thanh thiếu niên từ 9-26 tuổi.

Thăm khám định kỳ

Kiểm tra sức khỏe phụ khoa định kỳ để phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường và có biện pháp can thiệp kịp thời. Thực hiện xét nghiệm tế bào học định kỳ để kiểm tra tình trạng cổ tử cung.

Có thể thấy viêm lộ tuyến cổ tử cung nặng là một bệnh lý phụ khoa nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản của phụ nữ. Việc hiểu rõ về nguyên nhân, triệu chứng sẽ giúp bảo vệ sức khỏe sinh sản và tránh được những hậu quả không mong muốn. Hãy luôn lắng nghe cơ thể mình và đến khám bác sĩ khi có dấu hiệu bất thường để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Xem Thêm:

The post Viêm Lộ Tuyến Cổ Tử Cung Nặng: Nguyên Nhân Và Triệu Chứng appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-lo-tuyen-co-tu-cung-nang/feed 0
Viêm Xoang Bướm https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-xoang-buom https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-xoang-buom#respond Fri, 26 Apr 2024 10:35:56 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=75413 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CK II Bác sĩ Nguyễn Thị Nhuần Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Viêm xoang bướm khá phổ biến hiện nay. Mặc dù không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng bệnh lại gây rất nhiều khó […]

The post Viêm Xoang Bướm appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Viêm xoang bướm khá phổ biến hiện nay. Mặc dù không gây nguy hiểm đến tính mạng nhưng bệnh lại gây rất nhiều khó khăn trong việc điều trị, thậm chí xuất hiện biến chứng nếu điều trị không kịp thời, không đúng cách. Vì vậy, việc nắm rõ những kiến thức cơ bản về viêm xoang bướm sẽ giúp bạn thoát khỏi căn bệnh này. 

The post Viêm Xoang Bướm appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/viem-xoang-buom/feed 0
Hen Phế Quản https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/hen-phe-quan https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/hen-phe-quan#respond Thu, 21 Mar 2024 09:48:56 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=73120 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Bác sĩ CK II Bác sĩ Nguyễn Thị Nhuần Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Đặt lịch hẹn × Bác sĩ CK II Bác sĩ Nguyễn Thị Nhuần Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC […]

The post Hen Phế Quản appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Bệnh hen phế quản là một trong những bệnh đường hô hấp dưới đặc trưng bởi tình trạng viêm ống dẫn khí mãn tính. Bệnh lý có thể gây ra các triệu chứng lâm sàng như khó thở, khò khè, nặng ngực, ho. Hen phế quản khó điều trị dứt điểm, việc chữa trị giúp kiểm soát triệu chứng, ngăn ngừa phát sinh các biến chứng nguy hiểm.

Hen phế quản là bệnh gì?

Bệnh hen phế quản hay còn gọi là hen suyễn xảy ra khi các ống dẫn khí viêm nhiễm mãn tính. Khi tiếp xúc với những tác nhân gây hại, phế quản vốn nhạy cảm có thể phản ứng mạnh và gây ra các triệu chứng như thở khò khè, khó thở, ho, nặng ngực,… Tuỳ thuộc vào mức độ kích thích đến các tiểu phế quản cũng như cơ thể trạng mỗi người, cơn hen phế quản có biểu hiện nặng, nhẹ khác nhau.

Bệnh hen phế quản: Nguyên nhân, Triệu chứng, Cách điều trị
Bệnh hen phế quản là một trong những bệnh đường hô hấp dưới đặc trưng bởi tình trạng viêm ống dẫn khí mãn tính

Trường hợp bị hen suyễn không chỉ khiến đường hô hấp bị viêm mà còn gây phù nề và nhạy cảm hơn với những yếu tố bên ngoài môi trường. Do tính chất mãn tính nên việc điều trị bệnh thường gặp nhiều khó khăn. Hen phế quản rất khó điều trị dứt điểm, các phương pháp điều trị chỉ giúp kiểm soát triệu chứng và phòng ngừa biến chứng nguy hiểm.

Nguyên nhân gây hen phế quản

Hen phế quản là một trong những bệnh viêm đường hô hấp dưới có tính chất mãn tính, kéo dài dai dẳng và rất khó điều trị dứt điểm. Thực tế nhận thấy bệnh khởi phát bởi nhiều nguyên nhân và yếu tố khác nhau. Tuỳ thuộc vào căn nguyên, các triệu chứng bệnh lý có thể nhẹ hoặc nặng.

Nguyên nhân gây hen phế quản
Thực tế nhận thấy bệnh khởi phát bởi nhiều nguyên nhân và yếu tố khác nhau

Một số nguyên nhân gây bùng phát cơn hen phế quản, bao gồm:

  • Dị nguyên đường hô hấp: Thực tế cho thấy, cơn hen suyễn có thể bùng phát do tiếp xúc với dị nguyên đường hô hấp như phấn hoa, bụi bẩn, hoá chất, lông động vật, khói thuốc lá, bọ rận sống trong chăn nệm,…
  • Các tác nhân nhiễm khuẩn: Một số bệnh viêm nhiễm đường hô hấp trên (viêm xoang, viêm họng, viêm mũi, viêm amidan,…) được xem là một trong những nguyên nhân gây bùng phát cơn hen suyễn, đặc biệt là người có cơ địa dị ứng.
  • Sử dụng thuốc điều trị: Việc sử dụng một số loại thuốc như aspirin, penicillin,…  trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ bùng phát cơn hen.
  • Dị nguyên thực phẩm: Các triệu chứng bệnh hen suyễn có thể xảy ra trong trường hợp dị ứng với một số loại thực phẩm như trứng, đậu phộng, mè, thịt gà, hải sản (cua, tôm, sò, cá,…).

Ngoài ra, bệnh hen suyễn có thể xảy ra do một số tác nhân không dị ứng như:

  • Di truyền: Theo các chuyên gia, hen phế quản có tính di truyền cao. Do đó, nếu trong gia đình có người mắc phải bệnh lý này thì bạn có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với người bình thường.
  • Yếu tố tâm lý: Trường hợp căng thẳng quá mức, rối loạn lo âu, stress, sang chấn tâm lý,… cũng có thể làm tăng nguy cơ khởi phát bệnh lý
  • Yếu tố giới tính và tuổi tác: Số liệu thống kê cho thấy, bệnh hen phế quản thường xảy ra ở đối tượng trẻ em cao hơn so với với người trưởng thành. Bên cạnh đó, tỉ lệ mặc bệnh ở nam giới thường cao hơn nữ giới.
  • Rối loạn tình dục

Triệu chứng hen phế quản

Hen suyễn gây ra các triệu chứng lâm sàng khá rõ rệt, tuy nhiên người bệnh có thể nhầm lẫn với một số bệnh viêm đường hô hấp dưới. Đa số trường hợp, cơn hen xuất hiện ngay sau khi tiếp xúc với tác nhân khởi phát và có xu hướng bùng phát vào ban đêm.

Người bệnh có thể nhận biết bệnh lý thông sau một số dấu hiệu sau:

  • Ho dai dẳng: Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng ho như cảm lạnh, nhiễm khuẩn xoang mũi,… Tuy nhiên, cơn ho kéo dài dai dẳng có thể là một trong những biểu hiện bệnh hen phế quản. Triệu chứng này thường bùng phát mạnh vào sáng sớm hoặc ban đêm do ống dẫn khi bị thu hẹp đột ngột.
  • Khó thở, khò khè: Đây là một trong những biểu hiện điển hình của bệnh hen suyễn. Theo đó, người bệnh thường gặp phải tình trạng khó thở, khò khè khi tiếp xúc với các tác nhân gây hại tồn tại trong không khí, đặc biệt là không khí lạnh. Một số trường hợp tập luyện thể dục thể thao trong thời tiết lạnh cũng có thể gây ra phản ứng này.
  • Hay hắng giọng: Hắng họng là phản xạ nhằm đẩy dịch nhầy ở trong cổ họng ra ngoài. Trong hốc mũi, cổ họng và các xoang đều có màng nhầy, khi bị kích thích, dịch nhầy có xu hướng tiết ra nhiều hơn khiến đường hô hấp bị thắt chặt, thu hẹp ống dẫn khí. Nếu xuất hiện nhiều dịch nhầy ở cổ họng hoặc các bộ phận khác có thể là biểu hiện của bệnh hen phế quản.
  • Dễ bị hụt hơi: Tình trạng ngày xảy ra ngay cả khi bạn vận động nhẹ. Bệnh cạnh đó, người bệnh còn có cảm giác nặng ngực, ngồi xuống nín thở mới có thể tiếp tục hoạt động lại bình thường.
  • Cơ thể mệt mỏi: Người bị hen phế quản thường xuyên mệt mỏi, nhịp thở không đều, nặng ngực. Nguyên do là lượng oxy cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể bị thiếu hụt.
  • Kém thích nghi với thời tiết lạnh: Người bị hen phế quản thường thích nghi thời tiết lạnh kém. Theo đó, bạn có thể bị sổ mũi, ngạt mũi, khó thở, ho, hắt hơi liên tục,… vào thời điểm nhất định trong năm (thường vào mùa đông – xuân).

Bệnh hen phế quản có nguy hiểm không?

Bệnh hen phế quản có tính chất mãn tính, kéo dài dai dẳng và rất khó điều trị dứt điểm. Thông thường, cơn khó thở do bệnh lý gây ra tùy thuộc vào độ nặng, nhẹ có thể kéo dài từ 5 – 10 phút đến vài giờ cùng với một số biểu hiện khó chịu đi kèm. Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến sinh hoạt, sức khoẻ của người bệnh mà còn có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được kiểm soát kịp thời.

Bệnh hen phế quản có nguy hiểm không?
Hen suyễn không chỉ ảnh hưởng đến sinh hoạt của người bệnh mà còn có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được kiểm soát kịp thời

Bệnh hen phế quản nếu không được thăm khám và điều trị sớm có thể diễn tiến nặng nề và gây ra các biến chứng nguy hiểm như:

  • Nhiễm khuẩn phế quản
  • Suy hô hấp
  • Tràn khí màng phổi
  • Xẹp phổi
  • Tâm phế mãn tính
  • Ngừng hô hấp và gây tử vong

Do đó, khi nhận thấy các biểu hiện bất thường, bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện để được chẩn đoán và điều trị sớm. Việc chủ quan không kiểm soát bệnh lý kịp thời có thể gây ra những hệ luỵ, ảnh hưởng đến sức khoẻ và tính mạng.

Chẩn đoán bệnh hen phế quản

Các triệu chứng bệnh hen phế quản thường thể hiện khá rõ rệt. Tuy nhiên, một số biểu hiện của bệnh thường dễ bị nhầm lẫn với bệnh viêm tiểu phế quản bội nhiễm, ho gà hoặc một số bệnh viêm nhiễm đường hô hấp khác.
Vì vậy, trước khi điều trị người bệnh cần đến bệnh viện để được chẩn đoán thông qua một số kỹ thuật sau:

  • Khám lâm sàng: Đây là bước đầu tiên trong chẩn đoán bệnh hen suyễn. Người mắc phải bệnh lý này thường có một số biểu hiện như thở khò khè, thở nhanh, co kéo cơ hô hấp, nhịp tim tăng nhanh,…. Thăm khám lâm sàng không chỉ giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh mà còn loại trừ một số bệnh lý có triệu chứng tương tự như viêm đường hô hấp, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD),…
  • Đo chức năng hô hấp: Theo đó, người bệnh thực hiện hô hấp kí, đo lưu lượng ở đỉnh trước và sau khi dùng thuốc giãn phế quản. Trường hợp chức năng phổi cải thiện sau khi sử dụng thuốc, bạn có thể mắc bệnh hen phế quản.
  • Chẩn đoán hình ảnh: Chụp  X-Quang ngực, CT Scan giúp bác sĩ nhận thấy rõ các biểu hiện bất thường ở ống dẫn khí và phổi, từ đó đưa ra kết quả chẩn đoán chính xác.
  • Một số xét nghiệm khác: Ngoài những xét nghiệm trên, bác sĩ có thể yêu cầu người bệnh thực hiện một số xét nghiệm khác như xét nghiệm bạch cầu, xét nghiệm NO, xét nghiệm Methacholin.

Hen phế quản ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ, sinh hoạt cũng như chất lượng cuộc sống của người bệnh. Bệnh nếu không được thăm khám và điều trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm, thậm chí đe dọa đến tính mạng. Do đó, khi nhận thấy các biểu hiện bất thường, bạn cần nhanh chóng đến bệnh viện để được kiểm tra và điều trị đúng cách.

The post Hen Phế Quản appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/hen-phe-quan/feed 0
Ngứa Vùng Kín https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/ngua-vung-kin https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/ngua-vung-kin#respond Thu, 21 Mar 2024 02:54:21 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=knowledge&p=51035 Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ. Bác sĩ Bác sĩ Đỗ Thanh Hà Hồ Sơ Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC Xem hồ sơ Nhiều chị em phụ nữ bị ngứa ngáy vùng kín thường xuyên, đặc biệt dữ dội hơn khi ẩm ướt. Điều này ảnh hưởng […]

The post Ngứa Vùng Kín appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>

Nhiều chị em phụ nữ bị ngứa ngáy vùng kín thường xuyên, đặc biệt dữ dội hơn khi ẩm ướt. Điều này ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày, sức khỏe sinh lý và tinh thần của chị em phụ nữ. Ngoài các nguyên nhân khách quan, một số trường hợp ngứa ngáy là do bệnh lý phụ khoa, cần được thăm khám và điều trị sớm.

The post Ngứa Vùng Kín appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/benh-ly/ngua-vung-kin/feed 0