Mông – Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC https://vienyduocdantoc.com Nghiên Cứu Và Ứng Dụng Y Học Cổ Truyền Dân Tộc Thu, 31 Oct 2024 09:22:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.10 https://vienyduocdantoc.com/wp-content/uploads/2022/11/cropped-cropped-314467845_2390626371077120_1567762992510107238_n-32x32.jpg Mông – Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc – TRADIMEC https://vienyduocdantoc.com 32 32 Huyệt Hội Dương: Vị trí, Công Dụng, Cách Châm Cứu Hiệu Quả https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoi-duong https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoi-duong#respond Wed, 11 Sep 2024 04:38:12 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=82221 Huyệt Hội Dương là một trong những huyệt đạo quan trọng thuộc hệ thống kinh mạch trong Y học cổ truyền, đặc biệt có vai trò trong việc điều hòa khí dương và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Từ lâu, huyệt đạo này đã được sử dụng để điều trị các […]

The post Huyệt Hội Dương: Vị trí, Công Dụng, Cách Châm Cứu Hiệu Quả appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Hội Dương là một trong những huyệt đạo quan trọng thuộc hệ thống kinh mạch trong Y học cổ truyền, đặc biệt có vai trò trong việc điều hòa khí dương và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Từ lâu, huyệt đạo này đã được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến tiêu hóa, sinh lý và giảm đau vùng lưng dưới. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vị trí, công dụng cũng như cách châm cứu và bấm huyệt để đạt hiệu quả tối ưu cho sức khỏe.

Huyệt Hội Dương là gì?

Huyệt Hội Dương có ý nghĩa đặc biệt trong Y học cổ truyền. “Hội” nghĩa là gặp nhau, “Dương” là chỉ các yếu tố mang tính dương (khí dương), liên quan đến các mạch và kinh dương trong cơ thể.

Huyệt Hội Dương là điểm gặp gỡ của Đốc mạch và kinh Bàng quang, hai kinh mạch có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh khí dương trong cơ thể. Vì vậy, huyệt này có tác dụng thúc đẩy dương khí, tạo sự cân bằng năng lượng trong cơ thể, giúp điều hòa nhiều chức năng sinh lý và sức khỏe.

Vị trí của huyệt Hội Dương trên cơ thể
Vị trí của huyệt Hội Dương trên cơ thể

Vị trí của huyệt 

  • Vị trí xưa: Huyệt nằm ở hai bên “âm mao cốt” (xương cụt) và “âm vĩ cốt” (đốt sống cụt).
  • Vị trí hiện đại: Huyệt được xác định nằm dưới xương cụt, cách đầu dưới của xương cụt ra 0,5 thốn (tương đương khoảng 1 cm). Huyệt này nằm hai bên vùng cơ mông, ngang đốt sống cụt cuối cùng.

Cách xác định huyệt đạo

  • Để xác định huyệt Hội Dương, bạn cần tìm điểm dưới cùng của xương cụt, sau đó đo ngang ra khoảng 0,5 thốn (1 cm). Huyệt nằm tại điểm này, dưới huyệt Hạ Liêu, ở ngang đầu dưới của xương cụt.
  • Một cách dễ xác định là nằm sấp và nhờ người khác tìm điểm dưới cùng của xương cụt, sau đó cảm nhận vị trí huyệt ở hai bên vùng mông.

Công dụng của huyệt Hội Dương

Huyệt Hội Dương có vai trò quan trọng trong y học cổ truyền, đặc biệt là trong việc điều hòa dương khí và hỗ trợ chữa trị nhiều bệnh lý khác nhau. Dưới đây là các công dụng cụ thể của huyệt này:

Điều trị các vấn đề tiêu hóa

  • Chữa tiêu chảy: Hội Dương giúp làm ấm và điều hòa chức năng tiêu hóa, giúp giảm các triệu chứng tiêu chảy do dương khí hư hoặc do lạnh bụng.
  • Kiết lỵ: Huyệt này còn hỗ trợ điều trị các trường hợp kiết lỵ, đặc biệt là khi đi ngoài ra máu. Nó giúp điều hòa khí huyết trong ruột, giảm viêm và điều trị các triệu chứng liên quan đến kiết lỵ.
  • Rối loạn tiêu hóa do lạnh: Khi hệ tiêu hóa bị suy yếu do yếu tố lạnh, Hội Dương có tác dụng kích thích và điều chỉnh khí dương, cải thiện chức năng tiêu hóa.

Hỗ trợ sinh lý, sinh dục

  • Liệt dương: Huyệt này được sử dụng để điều trị các trường hợp liệt dương, yếu sinh lý do dương khí suy yếu. Bằng cách kích thích huyệt, dương khí được điều hòa và sinh lực được cải thiện.
  • Rối loạn cương dương: Khi kết hợp với các huyệt khác, Hội Dương có thể giúp hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn cương dương, giúp cải thiện tuần hoàn máu và tăng cường sức khỏe sinh dục.
  • Bạch đới nhiều: Ở phụ nữ, Hội Dương có thể được sử dụng để điều trị các triệu chứng khí hư bạch đới, cải thiện chức năng sinh dục và điều hòa khí huyết ở vùng chậu.

Giảm đau lưng, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai

  • Đau lưng khi mang thai: Do vị trí của huyệt nằm gần vùng xương cụt và vùng chậu, kích thích huyệt Hội Dương có thể giảm đau lưng dưới cho phụ nữ mang thai. Điều này giúp giảm bớt áp lực lên vùng xương chậu, giảm khó chịu và giúp tăng cường sự linh hoạt của cơ thể.
  • Giảm đau vùng chậu: Ngoài việc giảm đau lưng, huyệt còn có tác dụng làm giảm căng thẳng cơ ở vùng chậu và cải thiện tuần hoàn máu ở khu vực này.
Tác động vào huyệt đạo này giúp giảm đau lưng, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai
Tác động vào huyệt đạo này giúp giảm đau lưng, đặc biệt là ở phụ nữ mang thai

Điều trị bệnh trĩ và các vấn đề ở hậu môn

  • Hỗ trợ điều trị trĩ: Khi phối hợp các huyệt Trường Cường, huyệt Thừa Sơn và Hội Dương sẽ có tác dụng giảm các triệu chứng trĩ như đau, ngứa, sưng, khó chịu. Nó giúp cải thiện tuần hoàn máu ở vùng hậu môn, giảm viêm và điều hòa dương khí ở vùng chậu.
  • Điều trị ngứa ngáy, lở loét vùng sinh dục và hậu môn: Huyệt còn được sử dụng để điều trị các triệu chứng ngứa ngáy, lở loét do viêm nhiễm hoặc sự mất cân bằng khí huyết ở vùng sinh dục và hậu môn.

Điều hòa khí huyết và dương khí toàn thân

  • Cân bằng dương khí: Hội Dương có tác dụng điều hòa và tăng cường dương khí, giúp cơ thể khôi phục sự cân bằng giữa âm và dương, từ đó giúp tăng cường sức khỏe tổng thể và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến khí dương suy yếu.
  • Giảm triệu chứng của dương khí hư: Huyệt này giúp điều trị các triệu chứng liên quan đến dương khí suy yếu, như cảm giác lạnh ở bụng, cơ thể mệt mỏi, ra mồ hôi nhớt nhiều và các tình trạng mất cân bằng nhiệt độ cơ thể.

Tác dụng bổ trợ trong một số bệnh mãn tính

  • Bệnh trĩ lâu năm: Huyệt đạo có thể giúp cải thiện tuần hoàn máu ở khu vực hậu môn, làm giảm các triệu chứng khó chịu như đau đớn và sưng tấy.
  • Tăng cường sức đề kháng: Việc kích thích huyệt Hội Dương cùng với các huyệt đạo khác có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các bệnh lý mãn tính và tăng cường sức đề kháng tổng thể.

Hướng dẫn cách châm cứu

Châm cứu huyệt này cần được thực hiện đúng cách để đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả tối ưu. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể về cách châm cứu huyệt Hội Dương.

Chuẩn bị:

  • Trước khi châm cứu, cần vệ sinh sạch sẽ vùng da xung quanh huyệt Hội Dương để ngăn ngừa nhiễm trùng. Bạn có thể dùng dung dịch cồn y tế hoặc nước sát khuẩn để lau vùng da.
  • Kim châm cứu cần được khử trùng cẩn thận. Sử dụng kim châm chuyên dụng và đảm bảo kim đã được tiệt trùng hoàn toàn.
  • Người bệnh nên nằm sấp hoặc ngồi cúi người về phía trước để dễ tiếp cận vùng xương cụt. Đảm bảo tư thế thoải mái và vùng lưng dưới được thả lỏng.
Châm cứu huyệt đạo cần được thực hiện bởi chuyên gia
Châm cứu huyệt đạo cần được thực hiện bởi chuyên gia

Kỹ thuật châm cứu cơ bản

  • Hướng châm: Châm kim thẳng đứng hoặc hơi chéo theo đường cơ thể từ phía ngoài vào phía trong theo hướng về cột sống.
  • Độ sâu: Độ sâu kim châm vào huyệt khoảng 1 đến 1,5 thốn (tương đương 2-3 cm), tùy vào cơ địa và cấu trúc cơ thể của từng người.
  • Thời gian giữ kim: Sau khi châm kim vào đúng huyệt, giữ kim trong khoảng 15-20 phút. Trong thời gian giữ kim, người châm có thể nhẹ nhàng xoay hoặc nâng kim để tăng cường kích thích khí huyết lưu thông.

Kỹ thuật ôn cứu (dùng ngải cứu)

  • Chuẩn bị ngải cứu: Đốt ngải cứu và để nhiệt từ ngải cứu tác động lên huyệt.
  • Cách thực hiện: Đặt điếu ngải gần huyệt Hội Dương (cách da khoảng 2-3 cm), di chuyển điếu ngải xung quanh huyệt, để hơi nóng từ từ thấm vào da và kích thích huyệt. Mỗi lần ôn cứu kéo dài 10-20 phút.
  • Số lần ôn cứu: Có thể thực hiện 3-7 lần ôn cứu mỗi liệu trình, tùy vào tình trạng bệnh.

Cứu lửa (dùng hương ngải cứu)

  • Đặt một miếng ngải cứu lên vị trí huyệt, sau đó đốt ngải để hơi nóng thấm vào huyệt. 
  • Phương pháp này giúp tăng cường dương khí và cải thiện tuần hoàn máu.
  • Thực hiện khoảng 10-15 phút.

Hướng dẫn cách bấm huyệt

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách bấm huyệt Hội Dương, từ cách xác định vị trí đến kỹ thuật bấm và các lưu ý quan trọng.

Chuẩn bị:

  • Người bệnh nên thư giãn toàn thân, đặc biệt là vùng lưng dưới và mông để dễ tiếp cận huyệt. Tư thế nằm sấp hoặc ngồi cúi về phía trước sẽ giúp bấm huyệt dễ dàng hơn.
  • Đảm bảo rửa sạch tay để tránh nguy cơ lây nhiễm khi tiếp xúc với da. Có thể sử dụng dầu xoa bóp nhẹ nhàng để tăng hiệu quả massage.

Kỹ thuật bấm huyệt:

  • Sử dụng ngón tay cái hoặc đầu ngón trỏ: Dùng ngón cái hoặc đầu ngón trỏ ấn vào vị trí của huyệt Hội Dương. Bắt đầu nhẹ nhàng để xác định đúng vị trí huyệt.
  • Áp lực vừa phải: Tăng dần lực ấn khi bạn cảm nhận được huyệt đạo. Ấn giữ trong khoảng 30 giây đến 1 phút, sau đó thả ra từ từ.
  • Massage kết hợp: Bạn có thể xoay nhẹ đầu ngón tay theo hình tròn hoặc lên xuống quanh khu vực huyệt trong khoảng 2-3 phút để kích thích lưu thông khí huyết.
  • Xoa nóng vùng huyệt: Trước khi bấm huyệt, bạn có thể xoa nóng vùng da quanh huyệt trong khoảng 1-2 phút để làm ấm và kích thích tuần hoàn máu.
  • Bấm nhấn giữ: Khi bấm huyệt, giữ lực ấn đều và nhẹ nhàng, không nên ấn quá mạnh gây đau đớn. Thực hiện bấm nhấn giữ khoảng 30 giây đến 1 phút, sau đó nghỉ ngơi khoảng 10-20 giây trước khi bấm lại.
  • Lặp lại nhiều lần: Để tăng hiệu quả, lặp lại thao tác bấm nhấn giữ 3-5 lần. Thời gian tổng thể cho việc bấm huyệt Hội Dương nên kéo dài từ 5-10 phút.
Bấm huyệt Hội Dương giúp cải thiện vấn đề về sức khỏe
Bấm huyệt Hội Dương giúp cải thiện vấn đề về sức khỏe

Cách kết hợp huyệt Hội Dương với các huyệt đạo khác

Huyệt Hội Dương khi được kết hợp với các huyệt đạo khác có thể tăng cường hiệu quả điều trị các bệnh lý khác nhau. Cụ thể như:

Điều trị bệnh trĩ và bệnh ở vùng hậu môn

  • Kết hợp với huyệt Trường Cường: Nằm ngay phía trên hậu môn, thuộc Đốc mạch, huyệt này có tác dụng hỗ trợ điều trị trĩ, đau hậu môn và các bệnh lý khác liên quan đến trực tràng và hậu môn.
  • Kết hợp với huyệt Thừa Sơn: Nằm ở bắp chân, dưới đầu gối, giữa cơ bụng chân. Thừa Sơn có tác dụng làm giảm đau và viêm hậu môn, đồng thời hỗ trợ điều trị trĩ, táo bón và các triệu chứng liên quan đến bệnh lý đường tiêu hóa dưới.

Điều trị kiết lỵ, tiêu chảy và rối loạn tiêu hóa

  • Kết hợp với huyệt Phục Lưu: Nằm trên đường kinh Thận, khoảng 2 thốn phía trên mắt cá chân trong, Phục Lưu có tác dụng kiểm soát hệ bài tiết và cải thiện chức năng tiêu hóa, hỗ trợ điều trị tiêu chảy và các bệnh lý liên quan đến đường ruột.
  • Kết hợp với huyệt Thúc Cốt: Nằm gần điểm tiếp nối giữa thắt lưng và xương chậu, ở giữa cột sống và các đốt sống thắt lưng. Huyệt này thuộc kinh Bàng quang, có tác dụng điều chỉnh khí huyết trong đường tiêu hóa và bàng quang.

Hỗ trợ điều trị liệt dương, yếu sinh lý và các vấn đề sinh dục

  • Kết hợp với huyệt Khí Hải: Nằm trên đường trung tuyến cơ thể, cách rốn khoảng 1,5 thốn (khoảng 3-4 cm). Huyệt này thuộc Nhâm mạch, có tác dụng bổ khí, điều hòa dương khí và hỗ trợ điều trị liệt dương, yếu sinh lý.
  • Kết hợp với huyệt Thận Du: Nằm ở vị trí ngang thắt lưng, cách cột sống 1,5 thốn về phía ngoài. Huyệt này thuộc Bàng quang kinh, có vai trò quan trọng trong việc bổ thận, cải thiện chức năng sinh lý và điều hòa khí huyết.

Điều hòa toàn thân, tăng cường sức đề kháng

  • Kết hợp với huyệt Dũng Tuyền: Nằm ở lòng bàn chân, tại điểm thấp nhất khi bàn chân đứng. Huyệt này thuộc kinh Thận, giúp điều hòa khí huyết toàn thân, hỗ trợ các bệnh lý liên quan đến thận và bổ thận.
  • Kết hợp với huyệt Bách Hội: Nằm ở đỉnh đầu, tại điểm giao giữa đường trung tuyến cơ thể và đỉnh hai tai. Huyệt này thuộc Đốc mạch, có tác dụng làm tăng cường sức đề kháng, điều hòa khí huyết và cải thiện sức khỏe toàn thân.

Huyệt Hội Dương là một huyệt đạo có nhiều công dụng hữu ích trong Y học cổ truyền, đặc biệt trong việc điều hòa dương khí và hỗ trợ điều trị các bệnh lý đa dạng như tiêu hóa, sinh lý và bệnh trĩ. Việc áp dụng đúng cách châm cứu và bấm huyệt sẽ mang lại lợi ích lớn cho sức khỏe. Để đạt được kết quả tốt nhất, bạn nên thực hiện kỹ thuật này theo sự hướng dẫn của các chuyên gia và kết hợp với chế độ sinh hoạt lành mạnh.

Xem Thêm:

  • Huyệt Chế Ô: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Châm Cứu Hiệu Quả
  • Huyệt Cơ Môn: Vị Trí, Công Dụng Và Kỹ Thuật Châm Cứu Đầy Đủ

The post Huyệt Hội Dương: Vị trí, Công Dụng, Cách Châm Cứu Hiệu Quả appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoi-duong/feed 0
Huyệt Hội Âm Là Gì? Công Dụng Chữa Bệnh Và Lưu Ý Quan Trọng https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoi-am https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoi-am#respond Fri, 12 Apr 2024 08:28:40 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=74377 Huyệt Hội Âm thường được sử dụng để hỗ trợ dương cường, tráng dương, điều trị các bệnh liên quan tới sinh lý, hậu môn, tiết niệu,… Đây là một huyệt đạo vô cùng quan trọng liên quan tới sinh lý. Tuy nhiên, lại chưa có nhiều người biết đến huyệt đạo này và không […]

The post Huyệt Hội Âm Là Gì? Công Dụng Chữa Bệnh Và Lưu Ý Quan Trọng appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Hội Âm thường được sử dụng để hỗ trợ dương cường, tráng dương, điều trị các bệnh liên quan tới sinh lý, hậu môn, tiết niệu,… Đây là một huyệt đạo vô cùng quan trọng liên quan tới sinh lý. Tuy nhiên, lại chưa có nhiều người biết đến huyệt đạo này và không thể xác định được vị trí của nó. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu chi tiết về huyệt, công dụng cũng như lưu ý quan trọng. Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết bên dưới dưới đây.

Huyệt Hội Âm là gì?

Huyệt Hội Âm là sự kết hợp của hai từ: “Hội,” có nghĩa là họp lại, và “Âm,” liên quan đến bộ phận sinh dục ngoài và hậu môn. Huyệt nằm ở giữa bộ phận sinh dục ngoài và hậu môn. Đây là điểm bắt đầu của các mạch quan trọng trong cơ thể như Nhâm, Xung và Đốc, tạo nên nơi giao hội của các kinh Âm.

Huyện Hội Âm có các đặc tính như sau:

  • Huyệt đầu tiên trên mạch Nhâm.
  • Nơi kết nối của 3 mạch quan trọng: Nhâm, Xung và Đốc.
  • Được gọi là Hội Âm vì nằm ở vị trí giao hội của các kinh âm.
Huyệt Hội Âm nằm ở giữa bộ phận sinh dục ngoài và hậu môn
Huyệt Hội Âm nằm ở giữa bộ phận sinh dục ngoài và hậu môn

Theo Y Học Cổ Truyền, vị trí huyệt Hội Âm nằm ở vị trí giữa bộ phận tiền âm và hậu âm ở nam giới hoặc giữa bìu và hậu môn ở nữ giới. Huyệt được định vị ở đường sau của âm thần và hậu môn ở phụ nữ hoặc ở giữa nút đáy chậu, nơi các nếp da chạy từ hậu môn, bộ phận sinh dục ngoài và hai bên háng giao nhau.

Về mặt giải phẫu, huyệt Hội Âm được hình thành bởi sự kết hợp của các cơ ngang nông dưới đáy chậu, cơ thắt vân hậu môn, cơ thắt vân niệu đạo, cơ âm đạo-trực tràng, cơ trực tràng-niệu đạo, cơ ngang sâu dưới đáy chậu và cơ bó trước hậu môn của cơ nâng hậu môn. Huyệt này nằm ở trung tâm của nút xơ đáy chậu. Hai nhánh thần kinh thẹn của đáy chậu sẽ điều khiển chức năng thần kinh vận động cơ tại vùng huyệt, trong khi vùng da sẽ nhận tiếp cảm giác từ tiết đoạn thần kinh S5.”

Huyệt Hội Âm có tác dụng gì?

Có không ít nam giới gặp phải tình trạng xuất tinh sớm, ảnh hưởng tới đời sống tình dục. Lúc này, Hội Âm huyệt sẽ có tác dụng điều chế cảm xúc trước khi bước vào cuộc ân ái. Huyệt nằm ẩn dưới bộ phận sinh dịch nên có thể hạn chế khí dương tích tụ tại đó. Khi bấm huyệt hội âm ở nam sẽ giúp nam giới cải thiện tình trạng xuất tinh sớm. Đồng thời, huyệt hội âm dương cường giúp bạn không bị mất sức quá nhiều nhưng vẫn đạt được khoái cảm trong khi quan hệ tình dục.

Tác dụng huyệt Hội Âm không chỉ đối với nam giới mà còn vô cùng hiệu quả đối với sức khỏe của phái nữ. Khi thực hiện bấm huyệt hội âm ở nữ, các bệnh phụ khoa hay tình trạng rối loạn kinh nguyệt sẽ được cải thiện hiệu quả. Ngoài ra, khi tác động còn có công dụng cân bằng tinh thần, giảm sự hưng phấn nhằm kéo dài thời gian của trận chiến. Để thực hiện bấm huyệt hội âm của nữ, bạn hãy lấy ngón tay trỏ và bấm mạnh vào huyệt khoảng 10 phút mỗi ngày hoặc trước khi quan hệ tình dục để đạt hiệu quả tốt nhất. Ngoài điều hòa kinh nguyệt, huyệt Hội Âm còn có tác dụng giảm các triệu chứng viêm niệu đạo và giảm đau hơn sau mỗi lần “quan hệ”.

Hội Âm huyệt sẽ có tác dụng điều chế cảm xúc trước khi bước vào cuộc ân ái
Hội Âm huyệt sẽ có tác dụng điều chế cảm xúc trước khi bước vào cuộc ân ái

Các phương pháp chữa bệnh với huyệt Hội Âm

Bấm huyệt Hội Âm có tác dụng kích thích sinh lý, cải thiện tình trạng xuất tinh sớm. Dưới đây là một số cách bấm huyệt có thể giúp kiểm soát và cải thiện tình trạng tảo tiết:

  • Bấm Huyệt Nội Quan: Nam giới khi bấm huyệt cần duy trì trong khoảng 10 phút trước khi quan hệ. Từ đó có thể giảm được tình trạng xuất tinh sớm và kéo dài được thời gian quan hệ.
  • Huyệt Hội Âm: Đây là vị trí huyệt có tác dụng chữa các chứng bệnh liên quan tới hệ tình dục, hậu môn và tiết niệu, đặc biệt là di tinh, mộng tinh, tảo tiết và rối loạn kinh nguyệt. Cách thực hiện cũng rất đơn giản, bạn cần xác định đúng vị trí của huyệt và nhấn vào đó khoảng 10 phút với lực đều đặn. Trước khi thực hiện cần vệ sinh sạch sẽ hậu môn.
  • Bấm các huyệt Khí Hải, Quan Nguyên, Khúc CốtTam Âm Giao: Bấm các huyệt này mỗi huyệt khoảng nửa phút trước khi quan hệ. Sau đó xoa phần bụng dưới và và xát đường trắng giữa dưới rốn trong 1 phút để làm cho khu vực này nóng lên. Tiếp theo, áp dụng bấm huyệt Thận DuMệnh Môn mỗi huyệt trong khoảng 2 phút có thể giúp cải thiện tình trạng tảo tiết.

Khi thực hiện, bạn cần nắm vững các kiến thức về huyệt đạo, xác định đúng vị trí và thực hiện theo đúng hướng dẫn để đạt được hiệu quả như mong muốn.

Lưu ý khi thực hiện bấm huyệt

Bấm các huyệt Hội Âm của cả nam và nữ đều là những phương pháp trị liệu truyền thống và an toàn, phù hợp nhiều đối tượng người bệnh, kể cả những người có tình trạng sức khỏe nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu bạn có một số vấn đề sức khỏe sau đây, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng bấm huyệt:

  • Nếu bạn có vấn đề về tuần hoàn máu ở bàn chân hoặc dưới da, nên chia sẻ với bác sĩ để được tư vấn kỹ càng trước khi thực hiện bấm huyệt.
  • Người mắc bệnh gút cần thận trọng khi bấm huyệt vì áp lực trên các huyệt đạo có thể gây đau và tăng nguy cơ cơn đau gút.
  • Nếu bạn có loét chân hoặc vết thương ở chân, nên không nên bấm huyệt ở vị trí đó để tránh gây tổn thương nặng hơn.
  • Người mắc các vấn đề về cục máu đông hoặc viêm tĩnh mạch chân cần được bác sĩ thăm khám kỹ càng trước khi thực hiện bấm huyệt để đảm bảo an toàn.
  • Bệnh nhân mắc nhiễm nấm da chân, bạn nên kiểm tra và vệ sinh kỹ vùng da trước khi áp dụng bấm huyệt để tránh lây lan nấm.
  • Bệnh nhân có vấn đề về tuyến giáp nên tìm sự tư vấn của bác sĩ trước khi bấm huyệt, phương pháp này có thể ảnh hưởng đến hoạt động của tuyến giáp.
  • Người bệnh đang mắc bệnh động kinh nên thảo luận với bác sĩ về việc sử dụng bấm huyệt, để đảm bảo không gây ra tình trạng khó kiểm soát.
  • Người bệnh có số lượng tiểu cầu thấp hoặc mắc các vấn đề về máu, có nguy cơ bầm tím hoặc chảy máu cần chia sẻ với bác sĩ để có biện pháp khắc phục phù hợp.

Lưu ý: Thai phụ nên thông báo với bác sĩ bấm huyệt về thai kỳ, và chỉ nên thực hiện bấm huyệt khi được hướng dẫn bởi bác sĩ, để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhi.

Huyệt Hội Âm là huyệt quan trọng, cần lưu ý khi thực hiện
Huyệt Hội Âm là huyệt quan trọng, cần lưu ý khi thực hiện

Bài viết trên đây đã giúp bạn đọc tìm hiểu kỹ càng về huyệt Hội Âm cũng như các phương pháp chữa bệnh đối với huyệt đạo này. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ về trên đã có thể giúp ích được cho bạn trong việc điều trị bệnh. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được giải đáp trong thời gian sớm nhất.

Xem Thêm:

The post Huyệt Hội Âm Là Gì? Công Dụng Chữa Bệnh Và Lưu Ý Quan Trọng appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoi-am/feed 0
Huyệt Thừa Phù: Vị Trí, Cách Châm Cứu Và Lưu Ý Cần Biết https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thua-phu https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thua-phu#respond Thu, 31 Aug 2023 05:00:17 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=62631 Huyệt Thừa Phù là một trong vô số huyệt đạo trên cơ thể con người. Theo Đông y, mỗi huyệt đạo đóng vai trò chủ trị một bệnh đặc trưng, việc xác định được đúng vị trí, cách tác động huyệt phù hợp là yếu tố cốt lõi giúp cải thiện sức khỏe. Tổng quan […]

The post Huyệt Thừa Phù: Vị Trí, Cách Châm Cứu Và Lưu Ý Cần Biết appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Thừa Phù là một trong vô số huyệt đạo trên cơ thể con người. Theo Đông y, mỗi huyệt đạo đóng vai trò chủ trị một bệnh đặc trưng, việc xác định được đúng vị trí, cách tác động huyệt phù hợp là yếu tố cốt lõi giúp cải thiện sức khỏe.

Tổng quan về huyệt Thừa Phù

Trong ghi chép từ các tài liệu Y học cổ truyền, huyệt Thừa Phù còn có tên gọi khác là Âm Quang, Bì Bộ, Nhục Kích, Phò Thừa, Phù Thừa hoặc Thừa Phò. Giải nghĩa tên gọi, “Thừa” có nghĩa là tiếp nhận, nối tiếp; “Phù” chỉ chỗ chi tiếp xúc. Huyệt đạo này có thể châm cứu để điều trị bệnh.

  • Xuất xứ: Giáp Ất Kinh.
  • Vị trí huyệt Thừa Phù: Huyệt nằm ở dưới mông, thuộc phần tiếp nối giữa mông và chi dưới khi cử động. 
  • Theo giải phẫu: Ngay dưới da vùng huyệt là bờ cơ mông to, bờ trong cơ 2 đầu đùi, bờ ngoài cơ bán gân, cơ bán mạc, cơ khép lớn và cơ khép bé. Dây thần kinh vận động cơ là nhánh của các dây thần kinh hông và nhánh của các dây thần kinh bịt. Da vùng huyệt đạo này được chi phối bởi dây thần kinh tiết đoạn S2.

Theo hướng dẫn được ghi chép trong các tài liệu, cách xác định huyệt Thừa Phù như sau:

  • Cách 1: Huyệt Thừa Phù nằm tại điểm giữa nếp gấp mông nối với chi dưới, ngay chính ụ ngồi xương chậu.
  • Cách 2: Xác định huyệt Thừa Phù nằm ở đâu dựa vào cử động của cơ thể. Theo đó, khi bạn nằm sấp sẽ thấy dưới mông xuất hiện đường lằn lớn chạy ngay, dùng tay tác động một lực vừa phải lên đường gấp này, cảm thấy đau ở điểm nào thì đó là huyệt Thừa Phù.
huyet thua phu
Huyệt thừa phù nằm ở dưới mông, thuộc phần tiếp nối giữa mông và chi dưới khi cử động

Công dụng của huyệt thừa phù đối với sức khỏe

Theo các chuyên gia Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc, huyệt Thừa Phù có tác dụng khứ phong, chỉ thống, thư cân, hoạt lạc. Theo đó, tác động vào huyệt này sẽ cải thiện một số chứng bệnh sau:

  • Trị đau thần kinh tọa, bị liệt chi dưới, đại tiện và tiểu tiện khó khăn, bệnh trĩ. 
  • Giải tỏa các cơn đau nhức, giảm tình trạng căng cứng cơ từ trong đùi đến âm bộ.
  • Giảm đau chân, thư giãn cơ và giải tỏa tình trạng tê cứng chân.

Những cách tác động lên huyệt Thừa Phù

Trong Đông y, việc tác động đúng cách vào huyệt Thừa Phù có ý nghĩa quyết định đối với cơ thể. Cụ thể gồm có một số phương pháp phổ biến sau đây:

Day bấm huyệt

Bấm huyệt là biện pháp sử dụng lực của tay nhằm kích thích khả năng phục hồi của cơ thể. Từ đó, giúp đả thông kinh mạch, có tác động trực tiếp vào từng bộ phận trên cơ thể mà huyệt đạo chi phối. Cách day bấm huyệt Thừa Phù như sau:

huyet thua phu
Bấm huyệt là biện pháp sử dụng lực của tay nhằm kích thích khả năng phục hồi của cơ thể
  • Xác định vị trí chính xác huyệt Thừa Phù nằm ở đâu.
  • Dùng đầu ngón tay tác động một lực vừa đủ vào huyệt, day ấn trong vòng 2-3 phút.
  • Khi mới ấn, người bệnh sẽ cảm thấy tê bì từ phần mông đến toàn bộ chi. Tuy nhiên, hiện tượng này sẽ hết sau khoảng 1 phút bấm huyệt và dần cảm thấy dễ chịu hơn.
  • Phương pháp này nên thực hiện đều đặn vài lần cho đến khi chấm dứt các dấu hiệu khó chịu ở vùng lưng, mông và chân.

Đắp thuốc

Ngoài châm cứu, bấm huyệt thì đắp thuốc cũng đem lại hiệu quả trong điều trị một số bệnh. Tuy nhiên, phương pháp này cần được thực hiện trong thời gian dài mới có hiệu quả. 

Cụ thể, các y bác sĩ thường sử dụng thảo dược tự nhiên là các vị thuốc Đông y nổi tiếng như sinh khương, ngải cứu, thiên niên kiện… Các loại thảo dược này được giã ra và đắp lên vùng da có huyệt đạo, quấn băng cố định lại. Sau một vài giờ có thể tháo bỏ. Người bệnh có thể kết hợp đắp thuộc cùng các biện pháp châm cứu, bấm huyệt để có hiệu quả tốt nhất.

Châm cứu

Một trong những cách tác động vào huyệt Thừa Phù khá phổ biến chính là châm cứu. Thủ thuật này được thực hiện bằng cách đưa kim châm chuyên dụng vào sâu trong huyệt đạo để phòng và trị bệnh. Cách thực hiện châm cứu huyệt đạo này như sau:

  • Người bệnh chuẩn bị tâm lý sẵn sàng, nằm sấp trên giường, thả lỏng cơ thể.
  • Chuẩn bị dụng cụ châm cứu đã được tiệt trùng, xác định vị trí của huyệt.
  • Châm kim thẳng, độ sâu từ 1 – 3 thốn, cứu 3 tráng, ôn cứu từ 5 đến 10 phút.
  • Sau khi lưu kim đủ thời gian, nhẹ nhàng rút kim và lập tức sát trùng vị trì vừa châm cứu.

Lưu ý: Khi thực hiện châm cứu, người bệnh có cảm giác căng tức hoặc tê như điện giật lan từ mông xuống bàn chân và biến mất dần. Thao tác thực hiện cần dứt khoát, người bệnh không bị đau nhức quá nhiều, không chảy máu.

Ứng dụng trong châm cứu huyệt Thừa Phù trị thần kinh tọa như sau:

Thần kinh tọa là bệnh lý khá phổ biến, người bệnh cảm thấy các cơn đau từ vùng thắt lưng xuống chi dưới, hông, mông… Khi can thiệp bằng Đông y, các thầy thuốc sẽ chỉ định châm cứu để giảm đau nhanh chóng, các bước tiến hành gồm:

  • Người bệnh nằm sấp trên giường, tinh thần thoải mái, thả lỏng cơ thể.
  • Tìm và xác định vị trí của huyệt trên cơ thể đã được đề cập ở phần đầu bài viết này.
  • Chọn kim châm có độ dài phù hợp cơ thể của người bệnh. Châm kim theo hướng thẳng sâu xuống dưới da khoảng 1 – 2 tấc; cứu từ 3 – 5 tráng và ôn từ 5 – 10 phút.
  • Vê kim châm nhẹ nhàng theo chiều kim đồng hồ trong thời gian nhất định.
  • Kết thúc châm cứu, tiến hành rút kim châm nhẹ nhàng, tiệt trùng lại vị trí châm cứu.
  • Người bệnh cần châm cứu theo liệu trình từ 2 – 3 tuần hoặc tùy vào tình trạng sức khỏe cụ thể.

Lưu ý: Chỉ nên thực hiện châm cứu vào đúng bên bị đau, tập trung vào các huyệt quanh vùng thắt lưng. Ngoài ra có thể kết hợp giác hơi nóng, ấn huyệt, dùng đèn chiếu hồng ngoại để giảm nhẹ cơn đau mỏi, nhanh phục hồi cơ thể nhanh chóng. 

huyet thua phu
Thần kinh tọa có thể điều trị hiệu quả bằng phương pháp châm cứu

Phối huyệt vị Thừa Phù để trị bệnh hiệu quả hơn

Trong Đông y, việc phối các huyệt vị trên cơ thể rất được chú trọng. Do đó, bên cạnh tác động độc lập, có thể phối huyệt Thừa Phù với các huyệt đạo khác để tăng hiệu quả điều trị gồm:

Những lưu ý an toàn khi tác động vào huyệt Thừa Phù

Bên cạnh việc châm cứu đúng cách, người thực hiện châm cứu cần đảm bảo an toàn và hiệu quả. Vì vậy, cần tuân thủ các nguyên tắc quan trọng sau đây: 

  • Tác động vào huyệt với lực vừa phải, ấn quá nhẹ không đủ lực, ấn quá mạnh có thể gây tổn thương đến xương chỏm ngồi.
  • Phụ nữ có thai, người có thể trạng yếu không nên dùng phương pháp châm cứu. 
  • Không châm cứu khi vùng da tại huyệt đang bị tổn thương, có vết loét hoặc chảy máu. 
  • Thực hiện theo liệu trình cụ thể và chỉ dẫn của thầy thuốc để có hiệu quả tốt nhất.
  • Giai đoạn đầu điều trị thần kinh tọa người bệnh sẽ có cảm giác đau nhức, nhưng cảm giác này sẽ giảm dần và khỏi hoàn toàn.
  • Người bệnh thực hiện châm cứu cần chuẩn bị tâm lý sẵn sàng, tin tưởng vào thầy thuốc.
  • Trong trường hợp bệnh nặng cần kết hợp khám chuyên khoa, có chụp chiếu hình ảnh để đưa ra phương hướng điều trị phù hợp nhất.
  • Trước khi bấm huyệt cần vệ sinh cơ thể sạch sẽ, tránh vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.
huyet thua phu
Tác động vào huyệt với lực vừa phải khi khai thông trị bệnh

Có thể nói, việc xác định huyệt Thừa Phù nằm ở đâu và hiểu rõ về cách tác động huyệt sẽ giúp bạn can thiệp đúng cách, đem lại hiệu quả cao với sức khỏe. Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn, bạn nên tìm đến các cơ sở chuyên khoa để được tư vấn liệu trình phù hợp.

Xem thêm:

The post Huyệt Thừa Phù: Vị Trí, Cách Châm Cứu Và Lưu Ý Cần Biết appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thua-phu/feed 0
Huyệt Vĩ Lư (Trường Cương) Là Gì? Cách Châm Cứu Chuẩn Nhất https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-vi-lu https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-vi-lu#respond Thu, 13 Jul 2023 06:00:24 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=59255 Huyệt Vĩ Lư (hay còn gọi là huyệt Trường Cương) được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý của cơ thể, đặc biệt là trực tràng sa, trĩ, cột sống đau, tiêu ra máu,… Để hiểu sâu hơn về huyệt đạo cũng như cách tác động nhằm phát huy hiệu quả tốt nhất, cùng […]

The post Huyệt Vĩ Lư (Trường Cương) Là Gì? Cách Châm Cứu Chuẩn Nhất appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Vĩ Lư (hay còn gọi là huyệt Trường Cương) được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý của cơ thể, đặc biệt là trực tràng sa, trĩ, cột sống đau, tiêu ra máu,… Để hiểu sâu hơn về huyệt đạo cũng như cách tác động nhằm phát huy hiệu quả tốt nhất, cùng Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc tham khảo bài viết sau đây.

Tổng quan về đặc tính, vị trí huyệt Vĩ Lư

Huyệt Vĩ Lư là một trong những huyệt đạo quan trọng của cơ thể. Dưới đây là thông tin về đặc tính và vị trí của huyệt.

Huyệt Vĩ Lư là gì?

Huyệt Vĩ Lư được biết đến là huyệt Lạc của Đốc mạch, là đường mạch giáp ngay cột sống, đi lên đầu và tản rộng khắp vùng đầu. Chính vì đường phân bố vừa dài (trường) và vừa cường như vậy nên huyệt đạo còn được gọi là huyệt Trường Cương.

Ngoài ra, một số tên khác của huyệt Vĩ Lư như huyệt Cùng Cốt, Khí Chi Âm Khích, Hà Xa Lộ, Mao Cốt Hạ Không, Mao Thúy Cốt, Mao Lư, Quy Mao, Quyết Cốt, Tào Khê Lộ, Tam Phân Lư, Triêu Thiên Sầm, Thượng Thiên Thê.

Huyệt có xuất xứ từ Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10), sở hữu một số đặc điểm như:

  • Là huyệt thứ 1 của Đốc mạch.
  • Huyệt Lạc nối với Nhâm mạch (qua huyệt Hội Âm).
  • Hội của Đốc mạch với kinh Đởm và Thận.
  • Thuộc nhóm huyệt đạp Tủy Không (Phong Phủ –  Đc.16), Á Môn (Đc.15), Ngân Giao (Đc. 28), Trường Cường (Đc. 1) và Não Hộ (Đc. 17). Đây đều là những huyệt của tủy xương (thiên ‘Cốt Không Luận’, (Tố Vấn 60)).
Hình ảnh huyệt Vĩ Lư (hay còn gọi là huyệt Trường Cương)
Hình ảnh huyệt Vĩ Lư (hay còn gọi là huyệt Trường Cương)

Xem thêm: Huyệt Thứ Liêu: Tìm Hiểu Vị Trí Và Công Năng Đối Với Sức Khỏe

Vị trí huyệt Vĩ Lư

Trong châm cứu, bấm huyệt trị bệnh, việc xác định vị trí huyệt đạo vô cùng cần thiết. Không ít trường hợp xảy ra tai biến, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe do tác động sai huyệt.

Huyệt nằm tại chỗ lõm sau hậu môn và ở trước điểm đầu xương cụt 0.3 thốn. Xác định huyệt rất đơn giản, chỉ cần cúi gập người xuống, huyệt chính là điểm lõm giữa hậu môn và xương cụt.

Giải phẫu huyệt đạo:

  • Huyệt nằm trên đường thớ hậu môn và xương cụt, có cơ nâng hậu môn (phần thắt) và cơ thắt ngoài hậu môn bám vào đường thở này. Vào sâu hơn là khoang dưới phúc mạc.
  • Da vùng huyệt đạo chịu sự chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S5.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh đáy chậu dây thần kinh thẹn trong.

Công dụng của huyệt Trường Cường

Với vị trí và đặc tính đang sở hữu, huyệt Vĩ Lư có tác dụng điều trị một số bệnh lý như:

  • Khi tác động chính xác vào huyệt đạo sẽ giúp điều trường phủ và thông mạch Đốc, Nhâm, giúp thúc đẩy tuần hoàn khí huyết, tăng cường sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần.
  • Châm cứu huyệt đạo có khả năng điều trị các bệnh lý như: Đau cột sống, tiểu ra máu, tiểu đục. sa trực tràng,…
  • Đối với nam giới, huyệt Vĩ Lư được dùng trong trường hợp cấp cứu khi bị “thượng mã phong” – tình trạng nam giới bất tỉnh do thất thoát khí dương khi đang quan hệ tình dục.

Ngoài ra, khi được phối cùng những huyệt đạo phù hợp còn có thể điều trị một số bệnh khác như: Bệnh máu không đông, trĩ lâu năm, hạ đường huyết,…

Huyệt đạo có khả năng điều trị bệnh lý đau cột sống
Huyệt đạo có khả năng điều trị bệnh lý đau cột sống

Cách châm cứu huyệt Vĩ Lư

Huyệt Vĩ Lư nằm tại khu vực nhạy cảm của cơ thể, nếu tác động sai cách có thể gây đến những rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe. Khác với các huyệt đạo khác có thể tác động trị bệnh bằng châm cứu và bấm huyệt, trong Y học cổ truyền, huyệt Vĩ Lư chỉ được khai thông bằng phương pháp châm cứu.

Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ kỹ thuật châm cứu Vĩ Lư huyệt như sau:

  • Bước 1: Xác định vị trí của huyệt theo hướng dẫn trên.
  • Bước 2: Dùng kim châm cứu chuyên dụng châm thẳng xuống vị trí huyệt đã xác định với độ sâu từ 0.3 – 1 thốn. Nếu châm đúng, người bệnh có cảm giác đắc khí, nghĩa là có cảm giác căng tức lan dần tới bộ phận sinh dục.
  • Bước 4: Cứu từ 10 – 30 phút tùy thể trạng người bệnh và mức độ bệnh ra sao.
  • Bước 5: Rút kim và nhẹ nhàng massage vùng huyệt đạo.

Lưu ý, không châm cứu quá sâu để tránh vượt thành đại tràng, gây tình trạng chảy máu trong, nhiễm trùng, ảnh hưởng đến sức khỏe và tính mạng của người bệnh. Ngoài ra, người bệnh tuyệt đối không tự ý chấm cứu huyệt Vĩ Lư hay bất cứ huyệt đạo nào tại nhà vì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe.

Châm cứu huyệt với độ sâu từ 0.3 - 1 thốn
Châm cứu huyệt với độ sâu từ 0.3 – 1 thốn

Hướng dẫn phối huyệt Vĩ Lư trị bệnh hiệu quả

Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc hướng dẫn cách phối huyệt Vĩ Lư trị bệnh hiệu quả:

  • Phối cùng huyệt Tiểu Trường Du (Bq.27): Điều trị táo bón, tiểu buốt, tiểu khó, tiểu bí (Theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Cư Liêu (Đ.29) + huyệt Bàng Quang Du (Bq.28) + huyệt Hạ Liêu (Bq.34) + huyệt Khí Xung (Vi.30) + huyệt Thượng Liêu (Bq.31) + huyệt Yêu Du (Đc.2): Điều trị lưng đau (Theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Thân Trụ (Đc.13): Điều trị động kinh (Theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Thừa Sơn (Bq.57) + huyệt Tinh Cung (Chí Thất – Bq.52) + huyệt Tỳ Du (Vi.20): Điều trị tiểu ra máu do tạng bị độc (Theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + huyệt Nhị Bạch + huyệt Tinh Cung (Chí Thất – Bq.52): Điều trị trĩ lâu ngày (Theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị trường phong hạ huyết (Theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20): Điều trị thoát giang (Theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị trĩ, tiểu ra máu (Theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt Cách Du (Bq.17) + huyệt Can Du (Bq.18) + huyệt Nội Quan (Tb.6) + huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị tiêu ra máu không cầm, tạng độc sưng đau (Theo Châm Cứu Đại Toàn).
  • Phối cùng huyệt Ẩn Bạch (Ty.1) + huyệt Hạ Liêu (Bq.34) + huyệt Hội Dương (Bq.35) + huyệt Lao Cung (Tb.8) + huyệt Phục Lưu (Th.7) + huyệt Thái Bạch (Ty.3) + huyệt Thái Xung (C.3) + huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị đại tiện ra máu (Theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Cứu huyệt Trường Cường (Đc.1) 3 tráng + cứu huyệt Thủy Phân (Nh.9) 100: Điều trị thoát giang do khí huyết hư hạ hãm (Theo Thần Cứu Kinh Luân).
Phối huyệt Vĩ Lư cùng các huyệt đạo phù hợp giúp trị bệnh hiệu quả
Phối huyệt Vĩ Lư cùng các huyệt đạo phù hợp giúp trị bệnh hiệu quả
  • Phối cùng huyệt Nhị Bạch + huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị trĩ lâu ngày (Theo Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20): Điều trị thoát giang (Theo Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + huyệt Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6): Thúc đẻ (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + huyệt Đại Trường Du (Bq.26) + huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị trực tràng sa (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Hội Dương (Bq.35): Điều trị đại tiện ra máu (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + huyệt Khí Hải (Nh.6) + huyệt Thừa Sơn (Bq.57): Điều trị trực tràng sa (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bq.28) + huyệt Hội Dương (Bq.35): Điều trị trực tràng lở loét (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Dùng kim tam lăng chích 4 phía quanh huyệt đạo Trường Cường (Đc.1), độ sâu 0.5 – 1 thốn, nặn ra máu, rồi phối cùng huyệt Yêu Kỳ + huyệt Điên Khốn: Điều trị động kinh (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).

Lưu ý khi tác động huyệt Vĩ Lư đảm bảo an toàn

Để đảm bảo hiệu quả khi trị liệu và phòng tránh nguy cơ bị tai biến khi châm cứu huyệt, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc khuyến nghị một số nguyên tắc sau:

  • Đảm bảo vệ sinh: Trước khi châm cứu, cần sát khuẩn sạch sẽ tay, vùng da huyệt đạo và kim châm cứu.
  • Không châm cứu lên vùng có vết thương: Những vùng da đang bị tổn thương, có vết thương hở, bị viêm nhiễm sưng đau,… tuyệt đối không châm cứu để tránh khiến tình trạng trên nghiêm trọng hơn.
  • Không ăn quá no – quá đói khi châm cứu: Không thực hiện châm cứu huyệt Vĩ Lư ngay sau khi ăn quá no hoặc quá đói vì điều này sẽ ảnh hưởng đến kết quả trị liệu.
  • Không dùng chất kích thích: Chất kích thích sẽ làm giảm hiệu quả trị liệu, đồng thời có thể khiến người bệnh có nguy cơ phải đối diện với  các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, đổ mồ hôi,…
  • Kiên trì thực hiện: Phương pháp châm cứu thường có tác dụng chậm bởi phương pháp này dựa trên nguyên tắc tác động sâu từ căn nguyên bệnh. Vậy nên người bệnh cần theo liệu trình điều trị ít nhất 1 tháng để cảm nhận được bệnh tình thuyên giảm.
  • Những trường hợp không châm cứu: Phụ nữ có thai, người bị bệnh tim mạch, bệnh nhiễm trùng, ngoại khoa, hay người có sức khỏe yếu không nên thực hiện trị liệu bằng phương pháp châm cứu huyệt đạo.

Trên đây là thông tin về huyệt Vĩ Lư. Để việc ứng dụng huyệt đạt được hiệu quả và an toàn, quý vị nên tìm tới các bệnh viện, phòng khám Y học cổ truyền uy tín để được theo quy trình và kỹ thuật chuẩn.

Xem thêm:

The post Huyệt Vĩ Lư (Trường Cương) Là Gì? Cách Châm Cứu Chuẩn Nhất appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-vi-lu/feed 0
Huyệt Thứ Liêu: Tìm Hiểu Vị Trí Và Công Năng Đối Với Sức Khỏe https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thu-lieu https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thu-lieu#respond Wed, 12 Jul 2023 05:00:07 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=59256 Để trị các bệnh liên quan đến vùng lưng hoặc các bệnh về đường sinh dục, trong Y học cổ truyền thường ứng dụng phương pháp châm cứu huyệt Thứ Liêu. Nhưng để đạt kết quả mong muốn, đòi hỏi những kỹ thuật tác động đạt chuẩn và phối huyệt chính xác. Bài viết dưới […]

The post Huyệt Thứ Liêu: Tìm Hiểu Vị Trí Và Công Năng Đối Với Sức Khỏe appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Để trị các bệnh liên quan đến vùng lưng hoặc các bệnh về đường sinh dục, trong Y học cổ truyền thường ứng dụng phương pháp châm cứu huyệt Thứ Liêu. Nhưng để đạt kết quả mong muốn, đòi hỏi những kỹ thuật tác động đạt chuẩn và phối huyệt chính xác. Bài viết dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung cấp thông tin chi tiết về huyệt đạo này.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Thứ Liêu

Huyệt Thứ Liêu xuất hiện lần đầu tiên trong Giáp Ất Kinh, giải nghĩa về tên huyệt, trong sách y học cổ ghi chép như sau: “Thứ” nghĩa là thứ 2, “Liêu” nghĩa là kẽ nứt hoặc lỗ trống ở xương. Ngoài ra, xương cùng trên cơ thể được gọi là Liêu cốt. Vậy nên tên “Thứ Liêu” ý chỉ huyệt ở ngay lỗ trống của Túc Thái – dương mạch, tại lỗ thứ 2 của xương cùng.

Huyệt đạo Thứ Liêu sở hữu những đặc tính sau:

  • Là huyệt vị thứ 32 của Bàng Quang kinh.
  • Thuộc Bát Liêu huyệt.
  • Nhận mạch phụ từ Túc Thiếu Dương kinh đến.

Cách xác định huyệt Thứ Liêu: Huyệt nằm tại lỗ xương cùng thứ 2, ở điểm giữa ngay cạnh dưới gai chậu. Huyệt nằm dưới huyệt Thượng Liêu và trên huyệt Trung Liêu. Khi giải phẫu huyệt sẽ thấy những đặc điểm sau:

  • Dưới da huyệt là cân của cơ lưng to, lỗ cùng thứ 2, khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh sống cùng thứ 2.
  • Da vùng huyệt đạo được tiết đoạn thần kinh S2 chi phối.
Huyệt nằm tại lỗ xương cùng thứ 2, ở điểm giữa ngay cạnh dưới gai chậu
Huyệt nằm tại lỗ xương cùng thứ 2, ở điểm giữa ngay cạnh dưới gai chậu

Xem thêm: Huyệt Bát Liêu: Xác Định Vị Trí, Công Năng Và Lưu Ý Khi Tác Động

Công dụng của huyệt Thứ Liêu đối với sức khỏe

Trong Y học cổ truyền, huyệt đạo này được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý. Đặc biệt là các bệnh liên quan đến vùng thắt lưng, vùng xương cùng chậu đau, tử cung viêm, dịch hoàn sưng, xích bạch đới.

Bên cạnh đó, trong các tài liệu Y học cổ truyền ghi chép, khi phối cùng các huyệt đạo phù hợp sẽ hỗ trợ điều trị nhiều bệnh khác như âm đạo viêm, tiểu không tự chủ, bị trĩ, đau cột sống.

Hướng dẫn châm cứu huyệt trị bệnh

Để điều trị bệnh hiệu quả, trong Y học cổ truyền thường ứng dụng phương pháp châm cứu huyệt đạo. Dưới đây, Viên Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc hướng dẫn chi tiết kỹ thuật châm cứu:

  • Bước 1: Xác định huyệt Thứ Liêu ở đâu.
  • Bước 2: Dùng kim châm cứu châm thẳng vào vị trí huyệt vừa xác định với độ sâu từ 1 – 1.5 thốn.
  • Bước 3: Cứu 3 – 7 tráng và ôn cứu 5 – 15 phút.

Chú ý, phương pháp châm cứu cần được tiến hành bởi thầy thuốc, bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn.

Châm cứu huyệt với độ sâu từ 1 - 1.5 thốn
Châm cứu huyệt với độ sâu từ 1 – 1.5 thốn

Phối huyệt trị bệnh hiệu quả

Dưới đây là hướng dẫn phối huyệt Thứ Liêu cùng một số huyệt đạo khác giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh.

  • Phối cùng huyệt Bào Hoang (Bàng quang.53) + huyệt Thừa Cân (Bàng quang.56): Điều trị vai – thắt lưng đau (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Thừa Cân (Bàng quang.56) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ.39): Điều trị sống lưng lạnh đau (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Thương Khâu (Tỳ 5) + huyệt Dũng Tuyền (Th.1): Điều trị thai lưu (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Đại Hách (Th.12) + huyệt Huyết Hải (Tỳ 10) + huyệt Tam Âm Giao (Tỳ 6) + huyệt Trung Cực (Nh.3) + huyệt Trung Phong (C.4): Điều trị âm đạo viêm (theo Trung Quốc Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Trung Cực (Nh.3) + huyệt Uỷ Dương (Bàng quang.39): Điều trị tiểu không tự chủ (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Nhị Bạch + huyệt Hội Dương (Bàng quang.35) + huyệt Thừa Sơn (Bàng quang.57) + huyệt Trường Cường (Đc.1): Điều trị trĩ lở loét (theo Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Ủy Trung (Bàng quang.40) + huyệt Thận Du (Bàng quang.23) + huyệt Yêu Dương Quan (Đc.2): Điều trị sống lưng đau do lạnh (theo Lâm Sàng Kinh Nghiệm).
Phối huyệt Thứ Liêu cùng một số huyệt đạo khác giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh
Phối huyệt Thứ Liêu cùng một số huyệt đạo khác giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh

Lưu ý khi tác động huyệt Thứ Liêu đảm bảo an toàn

Một số lưu ý quan trọng trong quá trình tác động huyệt Thứ Liêu đảm bảo an toàn như:

  • Xác định chính xác vị trí huyệt Thứ Liêu, nếu không nắm rõ, cần đến phòng khám Y học để được thầy thuốc, bác sĩ hướng dẫn.
  • Không châm cứu lên vị trí huyệt đạo đang bị tổn thương, sưng đỏ, lở loét.
  • Kim châm cứu cần được khử trùng sạch sẽ để tránh nhiễm trùng, nhiễm khuẩn.
  • Không tự ý châm cứu tại nhà, không sử dụng rượu bia trước và sau khi điều trị bệnh.

Những thông tin trên đã cho bạn đọc thấy rõ hiệu quả từ việc chữa bệnh bằng huyệt Thứ Liêu. Để đảm bảo an toàn, bạn nên đến phòng khám Y học cổ truyền để được bác sĩ, thầy thuốc có chuyên môn cao tiến hành châm cứu.

Xem thêm:

The post Huyệt Thứ Liêu: Tìm Hiểu Vị Trí Và Công Năng Đối Với Sức Khỏe appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thu-lieu/feed 0
Huyệt Bát Liêu: Vị Trí, Công Năng Và Lưu Ý Khi Tác Động Trị Bệnh https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-bat-lieu https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-bat-lieu#respond Tue, 11 Jul 2023 04:00:27 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=59257 Huyệt Bát Liêu là hệ thống 8 huyệt nằm gần xương cùng, thuộc kinh Bàng Quang. Nhóm huyệt đạo này được ứng dụng phổ biến trong điều trị các bệnh phụ khoa như rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, khi hư và cả tình trạng vô sinh. Cụ thể, các thông tin chi tiết […]

The post Huyệt Bát Liêu: Vị Trí, Công Năng Và Lưu Ý Khi Tác Động Trị Bệnh appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Bát Liêu là hệ thống 8 huyệt nằm gần xương cùng, thuộc kinh Bàng Quang. Nhóm huyệt đạo này được ứng dụng phổ biến trong điều trị các bệnh phụ khoa như rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, khi hư và cả tình trạng vô sinh. Cụ thể, các thông tin chi tiết về huyệt được Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ trong bài viết sau.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Bát Liêu

Huyệt Bát Liêu lần đầu xuất hiện trong cuốn sách cổ Châm Cứu Học Thượng Hải, thuộc kinh Bàng Quang. Giải thích về tên gọi, sách ghi chép như sau: “Bát” nghĩa là số 8, “Liêu” nghĩa là ở cạnh. Tức là có 8 huyệt cạnh nhau và gần vị trí xương cùng. Đây cũng chính là lý do huyệt Bát Liêu nằm trong số ít huyệt đạo đặc biệt trong hệ thống kinh mạch của cơ thể.

Cụ thể, 8 huyệt  Bát Liêu được chia thành 4 cặp huyệt lần lượt là huyệt Thượng Liêu (BL31), huyệt Thứ Liêu (BL32), huyệt Trung Liêu (BL33) và huyệt Hạ Liêu (BL34). Các cặp huyệt nằm đối xứng với nhau qua đường xương sống và xếp thứ tự lần lượt từ phía trên xuống phía dưới.

  • Huyệt Thượng Liêu (BL31): Có vị trí nằm tại lỗ xương cùng đầu tiên, đây cũng là vị trí cao nhất.
  • Huyệt Thứ Liêu (BL32): Vị trí cặp huyệt Thứ Liêu ở lỗ xương cùng thứ 2, ở giữa huyệt Thượng Liêu và huyệt Trung Liêu.
  • Huyệt Trung Liêu (BL33): Nằm tại vị trí lỗ xương cùng thứ 3, ở giữa huyệt Thứ Liêu và huyệt Hạ Liêu.
  • Huyệt Hạ Liêu (BL34): Huyệt đạo có vị trí trí tại lỗ xương cùng thấp nhất và ngay dưới huyệt Trung Liêu.

Để hình dung cụ thể hơn, bạn đọc có thể tham khảo minh họa vị trí huyệt Bát Liêu như sau:

Minh họa vị trí huyệt Bát Liêu
Minh họa vị trí huyệt Bát Liêu

Tìm hiểu tác dụng của huyệt Bát Liêu

Sở hữu hệ thống 8 huyệt đạo nên huyệt Bát Liêu không chỉ mang tác dụng chữa bệnh theo kinh Bàng Quang mà còn có khả năng chữa bệnh đến toàn cơ thể. Các ghi chép trong tài liệu Y học cổ truyền, huyệt Bát Liêu có tác dụng kiện yêu (giúp lưng khỏe hơn, giảm triệu chứng đau nhức hoặc một số bệnh thoái hóa, đau thần kinh tọa), kiện thoái (giúp khỏe đùi, trị loãng xương, đau nhức xương khớp), lý hạ tiêu (giúp thông vùng hạ tiêu trên cơ thể).

Cụ thể, dưới đây là những chứng bệnh mà huyệt Bát Liêu chủ trị phân chia theo đặc tính.

Phạm vi chủ trị tại chỗ theo đường kinh Bàng Quang

Các thầy thuốc Đông Y không ngừng tìm hiểu về tác dụng của huyệt theo kinh Bàng Quang. Kết quả cho thấy, khi tác động đúng cách và huyệt Bát Liêu sẽ giúp khai thông kinh mạch, điều hòa khí huyệt trên cơ thể. Nhờ đó giúp chữa trị dứt điểm cảm giác đau nhức xương cùng, đau dây thần kinh hông, đau lưng, tê mỏi chi dưới.

Phạm vị hỗ trợ điều trị toàn thân

Không chỉ hỗ trợ trị bệnh theo đường kinh, huyệt Bát Liêu có thể hỗ trợ chữa trị bệnh toàn thân. Các bệnh này chủ yếu liên quan đến cơ quan sinh dục và bàng quang.

  • Bệnh đường sinh dục: Đối với nữ giới sẽ giúp chữa trị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh, khí hư ra bất thường, sa tử cung, vô sinh. Đối với nam giới, tác động chính xác vào huyệt đạo có thể điều trị suy giảm ham muốn, di mộng tinh, tinh trùng yếu, rối loạn cương dương, liệt dương,…
  • Bệnh về bàng quang: Thầy thuốc cho biết, khi tác động chuẩn xác và huyệt đạo này sẽ chủ trị chứng bí tiểu, tiểu nhiều lần, tiểu rắt, tiểu buốt,…
Huyệt đạo giúp chữa trị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh
Huyệt đạo giúp chữa trị rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh

Cách châm cứu, bấm huyệt Bát Liêu trị bệnh

Tuy được biết đến với những tác dụng tuyệt vời trong điều trị bệnh lý và cải thiện sức khỏe, nhưng nhiều người vẫn còn mơ hồ về phương pháp ứng dụng huyệt Bát Liêu.

Giống như các huyệt đạo khác, huyệt Bát Liêu được khai thông chủ yếu thông qua 2 phương pháp là châm cứu và bấm huyệt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về kỹ thuật thực hiện chuẩn được chia sẻ từ chuyên gia tại Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc.

Cách châm huyệt Bát Liêu

Phương pháp châm cứu huyệt Bát Liêu nói riêng và các huyệt đạo khác trên cơ thể nói chung đều yêu cầu cần được thực hiện bởi thầy thuốc có chuyên môn cao nhằm đảm bảo kết quả điều trị tốt nhất và an toàn cho sức khỏe.

  • Bước 1: Bệnh nhân nằm trong tư thế sấp, thả lỏng cơ thể và tinh thần.
  • Bước 2: Xác định huyệt Bát Liêu, sau đó dùng kim châm thẳng với độ sâu từ 1 – 2 thốn.
  • Bước 3: Cứu 3 – 7 tráng và ôn cứu 5 – 20 phút tùy tình trạng bệnh và cơ địa của mỗi người.

Nếu châm đắc khí (đạt hiệu quả tốt), người bệnh sẽ thấy căng tức vùng cột sống, cảm giác này có thể lan xuống các chi dưới. Đồng thời, châm đúng vào lỗ cùng sẽ có cảm giác điện chạy qua.

Cách bấm huyệt Bát Liêu

Do nằm ở vị trí đặc biệt, có chứa nhiều thần kinh tại cột sống nên phương pháp bấm huyệt Bát Liêu được khuyến cáo không nên tự thực hiện tại nhà nhằm hạn chế tối đa rủi ro không mong muốn.

  • Bước 1: Tìm vị trí huyệt Bát Liêu theo hướng dẫn.
  • Bước 2: Đặt ngón trỏ và ngón cái cách nhau 1.5 thốn day xung quanh huyệt Bát Liêu để vùng huyệt nóng lên. Ngoài ra, có thể dùng trực tiếp lòng bàn tay massage cùng có tác dụng giảm đau hiệu quả.
Phương pháp bấm huyệt Bát Liêu được khuyến cáo không nên tự thực hiện tại nhà
Phương pháp bấm huyệt Bát Liêu được khuyến cáo không nên tự thực hiện tại nhà

Phối huyệt Bát Liêu chuẩn y học cổ truyền

Hệ thống các huyệt đạo trên cơ thể có liên quan chặt chẽ đến nhau. Khi biết phối những huyệt đạo thích hợp sẽ giúp nâng cao hiệu quả trị bệnh và có thể hỗ trợ cải thiện nhiều chứng bệnh khác. Các cách phối huyệt Bát Liêu chuẩn xác đã được ghi chép chi tiết trong Châm cứu Học Thượng Hải như sau:

  • Phối cùng huyệt Quan Nguyên (Nh 4) thấu huyệt Trung Cực (Nh 3) + huyệt Tam Âm Giao (Ty 6): Điều trị thống kinh.
  • Phối cùng huyệt Huyết Hải (Ty 10) + huyệt Khí Hải (Nh 6) + huyệt Quan Nguyên (Nh 4) + huyệt Tam Âm Giao (Ty 6) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36) + huyệt Tử Cung: Điều trị tử cung xuất huyết.
  • Phối cùng huyệt Thừa Sơn (Bq 57) + huyệt Trường Cường (Đc 1): Điều trị hậu môn bị rò.
  • Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr 4) + huyệt Tam Âm Giao (Ty 6) + huyệt Thứ Liêu (Bq 32) + huyệt Thượng Liêu (Bq 31): Tác dụng thúc đẻ.

Tuy nhiên, trên đây là những cách phối truyền thống được ghi chép trong sách cổ. Trên thực tế thầy thuốc có thể linh hoạt loại bỏ hoặc bổ sung thêm một số huyệt đạo trong quá trình châm cứu, bấm huyệt sao cho phù hợp với tình trạng bệnh và thể trạng của người bệnh.

Lưu ý khi khai thông Bát Liêu huyệt

Có không ít trường hợp gặp tai biến trong quá trình điều trị bệnh bằng phương pháp châm cứu, bấm huyệt. Vậy nên, để đảm bảo những rủi ro không mong muốn, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc đưa ra một số nguyên tắc quan trọng trong quá trình khai thông huyệt đạo.

  • Nếu bạn không nắm rõ cách xác định huyệt Bát Liêu thì nên tìm thầy thuốc, bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể. Bởi việc tác động châm cứu, bấm huyệt sai cách không chỉ không mang lại tác dụng chữa bệnh mà còn tiềm ẩn nguy cơ gây hại cho sức khỏe.
  • Người thực hiện châm cứu, bấm huyệt cần đảm bảo yếu tố vệ sinh như: Cắt ngắn móng tay, rửa sạch tay, sát trùng da và sát khuẩn sạch sẽ các dụng cụ hỗ trợ châm cứu bấm huyệt.
  • Trước và sau khi châm cứu, bấm huyệt không sử dụng đồ uống có cồn như bia rượu hoặc chất kích thích như thuốc lá, cà phê. Đồng thời, không làm việc quá sức, cần đảm bảo nghỉ ngơi điều độ để cơ thể phục hồi.
  • Không châm cứu, bấm huyệt lên vị trí huyệt đạo đang bị sưng viêm, có vết thương hở để tránh gây nhiễm trùng, ảnh hưởng sức khỏe.
Trước và sau khi châm cứu, bấm huyệt không sử dụng chất kích thích
Trước và sau khi châm cứu, bấm huyệt không sử dụng chất kích thích
  • Trong quá trình điều trị bệnh, nếu thấy cơ thể xuất hiện các triệu chứng bất thường như đổ nhiều mồ hôi, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chân tay bỗng dưng mỏi rã rời,… người bệnh cần báo ngay cho thầy thuốc, bác sĩ để được theo dõi.
  • Các phương pháp điều trị Y học cổ truyền và liệu pháp châm cứu, bấm huyệt nói riêng đều có tác dụng chậm. Vậy nên người bệnh cần kiên trì, theo đến hết liệu trình điều trị được khuyến nghị để bệnh được cải thiện rõ rệt.
  • Không thực hiện châm cứu, bấm huyệt cho những bệnh nhân đang bị chấn thương khớp, nhiễm trùng máu, suy gan thận hoặc những người có thể trạng quá yếu, phụ nữ đang mang thai.
  • Bên cạnh đó, để tăng tốc độ cải thiện sức khỏe, người bệnh cần kết hợp chế độ sinh hoạt lành mạnh, ăn uống đủ dinh dưỡng, rèn luyện thể thao mỗi ngày để sức đề kháng được tăng cường, ngăn ngừa bệnh tật tấn công.

Huyệt Bát Liêu khi được tác động đúng cách sẽ giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh và tăng cường sức khỏe hiệu quả. Nhưng với đặc điểm nằm tại vị trí nhạy cảm (gần cột sống) nên người bệnh cần đến các phòng khám Y học cổ truyền để được trị liệu chuẩn xác, đúng chuyên môn đảm bảo an toàn sức khỏe.

Xem thêm: 

The post Huyệt Bát Liêu: Vị Trí, Công Năng Và Lưu Ý Khi Tác Động Trị Bệnh appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-bat-lieu/feed 0
Huyệt Hoàn Khiêu Nằm Ở Đâu? Khám Phá Vị Trí Và Tác Dụng https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoan-khieu https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoan-khieu#respond Mon, 10 Jul 2023 03:00:10 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=59198 Huyệt Hoàn Khiêu được Y học cổ truyền đánh giá cao trong hiệu quả điều trị bệnh và cải thiện sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chính xác vị trí, công dụng cũng như cách phối huyệt đạo này. Bài viết sau, chuyên gia Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ […]

The post Huyệt Hoàn Khiêu Nằm Ở Đâu? Khám Phá Vị Trí Và Tác Dụng appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Hoàn Khiêu được Y học cổ truyền đánh giá cao trong hiệu quả điều trị bệnh và cải thiện sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết chính xác vị trí, công dụng cũng như cách phối huyệt đạo này. Bài viết sau, chuyên gia Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung cấp chi tiết đến bạn đọc những thông tin nhằm giải đáp những vấn đề trên.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Hoàn Khiêu

Những đặc điểm tổng quan về huyệt Hoàn Khiêu được ghi chép rõ ràng và chính xác trong tài liệu Y học cổ truyền như sau:

Huyệt Hoàn Khiêu là gì?

Phân tích về tên gọi của huyệt đạo như sau: “Khiêu” nghĩa là chân, “Hoàn” nghĩa là vòng ngược lại về phía mông, cũng chính là ý chỉ vị trí huyệt đạo có vị trí tại mông, dễ dàng xác định bằng cách gập chân vòng ngược lại, tại điểm gót chân chạm vào môn chính là huyệt đạo cần tìm. Ngoài ra, huyệt Hoàn Khiêu còn có nhiều tên gọi khác như huyệt Bận Cốt, huyệt Bể Xu, huyệt Hoàn Cốc, huyệt Khu Trung, huyệt Bể Yến, huyệt Phân Trung, huyệt Tẩn Cốt.

Là huyệt đạo có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, huyệt Hoàn Khiêu sở hữu những đặc tính như sau:

  • Là huyệt thứ 30 thuộc kinh Đởm.
  • Nằm trong nhóm huyệt Hồi Dương Cửu Châm, có công dụng phục hồi và nâng cao chính khí.
  • Là huyệt Hội của kinh túc Thái Dương và túc Thiếu Dương.
  • Nhận được 1 mạch phụ của Túc Thái Dương kinh, huyệt xuất phát từ Biệt Túc Thiếu Dương kinh – Nơi tách ra 1 mạch phụ đến vùng sinh thực khí tại xương mu để liên lạc với Túc Quyết Âm kinh tại huyệt Khúc Cốt (Nh.2).
Hình ảnh minh họa huyệt Hoàn Khiêu
Hình ảnh minh họa huyệt Hoàn Khiêu

Xem thêm: Huyệt Tâm Du: Vị Trí, Tác Dụng, Cách Phối Huyệt Trị Bệnh Chuẩn

Cách xác định huyệt Hoàn Khiêu

Huyệt Hoàn Khiêu có vị trí nằm ngày tại mông. Các xác định huyệt đạo này rất đơn giản, bạn có thể dễ dàng tìm được huyệt với 1 trong 2 cách sau:

  • Cách 1: Nằm nghiêng người, co chân trên và duỗi thẳng chân dưới. Huyệt đạo nằm tại vị trí ⅓ ngoài và ⅔ trong của đường nối điểm cao nhất ở mẫu chuyển xương đùi với mỏm gai đốt sống cùng 4.
  • Cách 2: Các này đơn giản hơn, bạn chỉ cần nằm sấp, sau đó gập chân sau sao cho gót chạm mông. Điểm tiếp xúc giữa gót chân và mông chính là vị trí huyệt Hoàn Khiêu.

Khi giải phẫu huyệt đạo sẽ thấy những đặc điểm:

  • Dưới da huyệt là cơ mông to, bờ trên cơ sinh đôi trên, bờ dưới cơ tháp.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh mông dưới, dây thần kinh mông trên và các nhánh đám rối thần kinh cùng.
  • Da vùng huyệt nhận sự chi phối từ tiết đoạn thần kinh L2.

Khám phá tác dụng huyệt Hoàn Khiêu

Trên cơ thể mỗi người có hơn 300 huyệt đạo nằm rải rác tại các vị trí khác nhau. Mỗi huyệt đạo sẽ có tác dụng riêng đối với sức khỏe. Huyệt Hoàn Khiêu cũng vậy, trong Y học cổ truyền, huyệt được biết đến với tác dụng tiêu khí trệ, thông kinh lạc, chủ trị các bệnh như liệt chi dưới, viêm khớp háng, đau thần kinh tọa.

Đặc biệt, khi phối cùng huyệt đạo phù hợp sẽ mang đến nhiều công dụng khác như: Trị trúng phong gây không nói được và đờm nhớt ủng trệ, điều trị thần kinh da ở đùi đau, trị phong thấp gây mất cảm giác, tê dại, điều trị chứng nuy, có đờm, có thấp nhiệt, có huyết hư, khí suy, trị bụng đau hành kinh,…

Huyệt chủ trị các bệnh như liệt chi dưới, viêm khớp háng, đau thần kinh tọa
Huyệt chủ trị các bệnh như liệt chi dưới, viêm khớp háng, đau thần kinh tọa

Cách châm cứu, bấm huyệt Hoàn Khiêu

Trong Y học cổ truyền, liệu pháp ứng dụng huyệt Hoàn Khiêu trị bệnh phổ biến là châm cứu và bấm huyệt. Trong đó, châm cứu có đặc điểm tác động sâu hơn nên mang đến hiệu quả trị bệnh tốt hơn. Tuy vậy, bấm huyệt cũng được nhiều người lựa chọn vì liệu pháp này đơn giản, có thể tự thực ngay tại nhà.

Cách châm huyệt Hoàn Khiêu

Châm cứu là phương pháp đòi hỏi kỹ thuật và chuyên môn cao, cần được thực hiện bởi thầy thuốc/bác sĩ để đảm bảo hiệu quả trị bệnh và an toàn sức khỏe. Sau đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ kỹ thuật châm cứu huyệt Hoàn Khiêu:

  • Bước 1: Xác định huyệt Hoàn Khiêu ở đâu.
  • Bước 2: Dùng kim châm cứu châm thẳng vào huyệt với độ sâu từ 2 – 3 thốn hoặc hướng mũi kim về phía 2 bên.
  • Bước 3: Cứu 5 – 10 tráng và ôn cứu 10 – 15 phút tùy theo chỉ định của thầy thuốc.

Cách bấm huyệt

Bấm huyệt là phương pháp tác động lên huyệt đạo bằng ngón tay hoặc một số dụng cụ hỗ trợ khác giúp đả thông kinh mạch, tăng cường sức khỏe, nâng cao chức năng tạng phủ. Kỹ thuật bấm huyệt Hoàn Khiêu như sau:

  • Bước 1: Xác định huyệt Hoàn Khiêu.
  • Bước 2: Dùng đầu ngón tay ấn vào vị trí huyệt đạo liên tục trong 2 – 3 phút. Lúc đầu sẽ có cảm giác hơi tê bì khu vực mông và chân, sau đó dần dễ chịu hơn.

Mỗi ngày bấm huyệt Hoàn Khiêu 1 – 2 lần cho tới khi các triệu chứng bệnh vùng mông, thắt lưng và chân biến mất hoàn toàn.

Mỗi ngày bấm huyệt Hoàn Khiêu 1 - 2 lần giúp thuyên giảm bệnh hiệu quả
Mỗi ngày bấm huyệt Hoàn Khiêu 1 – 2 lần giúp thuyên giảm bệnh hiệu quả

Phối huyệt Hoàn Khiêu trị bệnh hiệu quả

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách phối huyệt Hoàn Khiêu trị bệnh hiệu quả và an toàn:

  • Phối cùng huyệt Âm Cốc (Th 10) + huyệt Âm Giao (Nh 7) + huyệt Giao Tín (Th 8) + huyệt Thúc Cốt (Bq 65): Điều trị mông đau (theo Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Nội Đình (Vi 44): Điều trị bụng đau hành kinh(Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Chí Âm (Bq 67): Điều trị đau sườn ngực, thắt lưng, đầu gối (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Chí Âm (Bq 67) + huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Dương Phụ (Đ 38) + huyệt Thái Khê (Th 3): Điều trị chân tê (theo Châm Cứu Tụ Anh).
  • Phối Phế Du (Bq 23) + huyệt Trung Độc (Đ 32) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36): Giúp điều trị chứng nuy, có đờm, có thấp nhiệt, có huyết hư, khí suy (theo Châm Cứu Tụ Anh).
  • Phối cùng huyệt Phong Thị (Đ 31): Giúp điều trị phong thấp gây mất cảm giác, tê dại (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Khâu Khư (Đ 40): Giúp điều trị vùng đùi và đầu gối đau nhức (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Hoa Đà + huyệt Huyền Chung (Đ 39): Giúp điều trị chân đau (theo Tiêu U Phú).
  • Phối cùng huyệt Âm Thị (Vi 33) + huyệt Phong Thị (Đ 31): Giúp điều trị đùi đau nhức (theo Thắng Ngọc Ca).
  • Phối cùng huyệt Cư Liêu (Đ 29) + huyệt Ủy Trung (Bq 40): Giúp điều trị phong thấp gây đau nhức mông, đùi (theo Ngọc Long Ca).
  • Phối cùng huyệt Hậu Khê (Ttr 3): Giúp điều trị mông đùi đau (theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt Yêu Du (Đc 2) [hỏa châm]: Giúp điều trị phong thấp thể hàn (theo Tịch Hoằng Phú).
  • Phối cùng huyệt Côn Lôn (Bq 60) + huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Hợp Cốc (Đtr 4) + huyệt Khúc Trì (Đtr 11) + huyệt Kiên Ngung (Đtr 15) + huyệt Phong Thị (Đ 31) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ 39): Giúp điều trị trúng phong gây không nói được và đờm nhớt ủng trệ (theo Châm Cứu Toàn Thư).
Phối huyệt Hoàn Khiêu giúp trị bệnh hiệu quả và an toàn
Phối huyệt Hoàn Khiêu giúp trị bệnh hiệu quả và an toàn
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc 20) + huyệt Đại Chùy (Đc 14) + huyệt Gian Sử (Tb.5) + huyệt Hoàn Khiêu (Đ 30) + huyệt Khúc Trì (Đtr 11) + huyệt Kiên Ngung (Đtr 15) + huyệt Phong Trì (Đ 20) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36) + huyệt Tuyệt Cốt (Vi 39): Giúp điều trị trúng phong khí tắc, hôn mê (theo Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34): Giúp điều trị phong thấp thể hàn (theo Thiên Tinh Bí Quyết).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36): Giúp điều trị phong hàn thấp, tê chân (theo Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ 39): Giúp điều trị đau thắt lưng, đùi, liệt chi dưới(theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Ủy Trung (Bq 40) + huyệt Trật Biên (Bq 54) + huyệt Bạch Hoàn Du (Bq 30): Giúp điều trị dây thần kinh tọa đau (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Cư Liêu (Đ 29) + huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ 39): Giúp điều trị khớp háng viêm (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Phong Thị (Đ 31) + huyệt Trung Độc (Đ 32): Giúp điều trị thần kinh da ở đùi đau (theo Trung Quốc Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Côn Lôn (Bq 60) + huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + huyệt Giải Khê (Vi 41) + huyệt Túc Tam Lý (Vi 36): Giúp điều trị trúng gió liệt nửa người (theo Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).

Lưu ý khi tác động huyệt Hoàn Khiêu

Khi tác động huyệt Hoàn Khiêu trị bệnh, người bệnh và người thực hiện cũng cần đảm bảo các nguyên tắc như khi châm cứu, day bấm các huyệt đạo khác như:

  • Chủ động kiểm soát lực đạo tác động khi day bấm để tránh làm đau huyệt Hoàn Khiêu và ảnh hưởng đến kết quả trị bệnh.
  • Việc tác động chính xác vào vị trí huyệt Hoàn Khiêu vô cùng quan trọng. Vậy nên nếu không nắm chắc cách xác định huyệt, bạn cần hỏi ý kiến của chuyên gia.
  • Không bấm huyệt hay châm cứu cho phụ nữ đang mang thai, người bị suy gan thận, người bị bệnh nhiễm trùng,….
  • Bên cạnh bấm huyệt, châm cứu trị bệnh, bạn nên kết hợp thêm phương pháp điều trị Tây y, Đông y,… để đảm bảo kết quả chữa bệnh đạt tốt nhất.
Cần tuân thủ các nguyên tắc khi tác động huyệt Hoàn Khiêu
Cần tuân thủ các nguyên tắc khi tác động huyệt Hoàn Khiêu

Tác động vào huyệt Hoàn Khiêu là liệu pháp trị bệnh hiệu quả cao, giúp cải thiện tích cực các bệnh lý về đau thần kinh toàn, đau hông,… Tuy nhiên, bạn cần kiên trì theo hết liệu trình chữa trị và tuân thủ hướng dẫn của thầy thuốc để đạt kết quả tốt nhất.

Xem thêm:

The post Huyệt Hoàn Khiêu Nằm Ở Đâu? Khám Phá Vị Trí Và Tác Dụng appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-hoan-khieu/feed 0