Lưu trữ Ngực - Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC https://vienyduocdantoc.com/huyet/nguc Nghiên Cứu Và Ứng Dụng Y Học Cổ Truyền Dân Tộc Thu, 31 Oct 2024 10:26:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.9 https://vienyduocdantoc.com/wp-content/uploads/2022/11/cropped-cropped-314467845_2390626371077120_1567762992510107238_n-32x32.jpg Lưu trữ Ngực - Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC https://vienyduocdantoc.com/huyet/nguc 32 32 Huyệt Ngọc Đường Là Gì? Lợi Ích Của Huyệt Đối Với Sức Khỏe https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-ngoc-duong https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-ngoc-duong#respond Thu, 31 Oct 2024 10:26:27 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=84972 Huyệt Ngọc Đường là một trong những huyệt đạo quan trọng trên mạch Nhâm, nằm ở vị trí giữa tim và phổi, giúp điều hòa khí huyết và hỗ trợ điều trị nhiều vấn đề sức khỏe. Đây là huyệt đạo có công dụng đặc biệt trong việc hỗ trợ các bệnh lý hô hấp […]

The post Huyệt Ngọc Đường Là Gì? Lợi Ích Của Huyệt Đối Với Sức Khỏe appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Ngọc Đường là một trong những huyệt đạo quan trọng trên mạch Nhâm, nằm ở vị trí giữa tim và phổi, giúp điều hòa khí huyết và hỗ trợ điều trị nhiều vấn đề sức khỏe. Đây là huyệt đạo có công dụng đặc biệt trong việc hỗ trợ các bệnh lý hô hấp như viêm phế quản, lao phổi và giảm đau tức ngực. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về huyệt Ngọc Đường, từ vị trí, công dụng đến cách bấm huyệt để đạt hiệu quả tốt nhất

Huyệt Ngọc Đường là gì?

Huyệt Ngọc Đường là huyệt đạo nằm trên mạch Nhâm, được xem như một điểm quan trọng trong Đông y do vị trí nằm giữa hai tạng lớn là tim (Tâm) và phổi (Phế). Huyệt Ngọc Đường còn có tên gọi khác là Ngọc Anh và là huyệt thứ 18 của mạch Nhâm. 

Theo Y học cổ truyền, tên gọi Ngọc Đường mang ý nghĩa tôn vinh sự quý giá, với “Đường” nghĩa là nhà lớn và “Ngọc” là viên ngọc, biểu hiện sự cao quý của huyệt vị này. Đây là nơi tập trung khí của gan (Can), giúp điều hòa khí huyết và hỗ trợ nhiều bệnh lý liên quan đến hô hấp.

Vị trí của huyệt đạo trên cơ thể
Vị trí của huyệt đạo trên cơ thể

Vị trí của huyệt đạo:

Huyệt Ngọc Đường nằm trên ngực, có vị trí cụ thể như sau:

  • Huyệt này nằm trên huyệt Chiên Trung (huyệt trung tâm của xương ức) khoảng 1,6 thốn (khoảng 4 cm) theo hướng thẳng đứng lên trên.
  • Vị trí của huyệt nằm ngang với khe sườn thứ 3 và thứ 4.

Vị trí giải phẫu:

  • Dưới da tại vị trí huyệt là phần xương ức.
  • Da vùng huyệt được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh ngực số 3 (D3), có liên quan trực tiếp đến phổi và tim.
  • Việc xác định đúng vị trí huyệt Ngọc Đường rất quan trọng, vì đây là một huyệt đạo có liên quan mật thiết đến các cơ quan hô hấp và hệ thần kinh.

Công dụng của huyệt Ngọc Đường đối với sức khỏe

Khi được tác động đúng cách, huyệt Ngọc Đường sẽ mang đến những lợi ích như sau:

Hỗ trợ điều trị bệnh hô hấp

Huyệt Ngọc Đường có tác dụng tốt trong việc cải thiện chức năng phổi, hỗ trợ điều trị các bệnh như viêm phế quản, lao phổi, và viêm màng phổi (hung mạc). Khi kích thích đúng cách, huyệt giúp tăng cường khí cho phổi, giúp phổi hoạt động tốt hơn, làm giảm triệu chứng khó thở và ho. Huyệt này cũng giúp giảm đờm trong các trường hợp phổi có nhiều dịch, tạo sự thông thoáng cho hệ hô hấp.

Hỗ trợ giảm ho và khó thở

Huyệt đạo có thể giúp giảm triệu chứng ho mãn tính, ho ra máu và khó thở do liên quan đến các vấn đề khí phế quản hoặc phổi. Phối hợp với các huyệt khác như Bất Dung, Cách Du và Thượng Quản sẽ gia tăng hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng ho kéo dài và đờm nhiều.

Điều hòa khí huyết 

Nằm giữa hai tạng lớn là tim và phổi, huyệt Ngọc Đường có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí huyết, giúp cải thiện lưu thông máu và tăng cường tuần hoàn trong cơ thể. Đặc biệt, huyệt này giúp hỗ trợ giảm cảm giác tức ngực, khó chịu ở vùng ngực do tuần hoàn máu kém hoặc khí huyết không lưu thông tốt.

Thư giãn, giảm căng thẳng

Việc kích thích huyệt Ngọc Đường cũng giúp thư giãn thần kinh, giảm căng thẳng và mệt mỏi, giúp người bệnh cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Tác dụng này đặc biệt hữu ích cho người bị suy nhược cơ thể hoặc căng thẳng kéo dài do bệnh lý.

Huyệt đạo có tác dụng giúp thư giãn cơ thể, giảm căng thẳng
Huyệt đạo có tác dụng giúp thư giãn cơ thể, giảm căng thẳng

Cách châm cứu huyệt đạo

Chuẩn bị:

  • Sử dụng kim sạch, đã được khử trùng để đảm bảo an toàn.
  • Vệ sinh sạch vùng da quanh huyệt Ngọc Đường bằng cồn y tế để tránh nhiễm trùng.
  • Yêu cầu người bệnh nằm hoặc ngồi ở tư thế thoải mái, thư giãn cơ thể và hít thở sâu.

Kỹ thuật châm cứu:

  • Châm kim chếch từ dưới lên với góc nghiêng khoảng 15-30 độ so với bề mặt da. Hướng kim cần hướng thẳng về phía xương ức, tránh chọc sâu vào mô mềm của lồng ngực.
  • Châm kim sâu khoảng 0,3 – 0,5 thốn. Vì vùng này có xương ức ngay bên dưới, cần kiểm soát độ sâu kim để tránh chạm vào xương hoặc gây tổn thương.
  • Sau khi châm kim, có thể thực hiện hơ ngải cứu khoảng 3 mồi để tăng hiệu quả. Hơi nóng từ ngải cứu giúp tăng cường lưu thông khí huyết tại vùng huyệt.

Sau khi châm cứu:

  • Sau khi giữ kim trong khoảng 10-15 phút, nhẹ nhàng rút kim ra và dùng bông gạc ép nhẹ lên vùng huyệt để ngăn chảy máu.
  • Lau lại vùng huyệt bằng bông tẩm cồn để đảm bảo vệ sinh.
  • Sau khi châm cứu, người bệnh nên nằm nghỉ vài phút để cơ thể ổn định.

Lưu ý khi châm cứu:

  • Cẩn thận ở trẻ nhỏ: Vùng xương ức ở trẻ nhỏ rất mềm nên cần đặc biệt thận trọng khi châm cứu vào huyệt Ngọc Đường để tránh gây tổn thương.
  • Thực hiện bởi chuyên gia: Việc châm cứu vào huyệt Ngọc Đường cần được thực hiện bởi chuyên gia có kinh nghiệm trong Đông y để đảm bảo an toàn và hiệu quả cao nhất.

Hướng dẫn cách bấm huyệt

Chuẩn bị: 

  • Đảm bảo tay sạch sẽ để tránh nhiễm trùng cho người được bấm huyệt.
  • Người được bấm huyệt nên nằm hoặc ngồi ở tư thế thoải mái, thư giãn toàn bộ vùng ngực để dễ dàng thực hiện bấm huyệt.
  • Trước khi bấm huyệt, cả người thực hiện và người được bấm huyệt nên hít thở sâu để thư giãn.
Quá trình bấm huyệt cần được thực hiện đúng cách
Quá trình bấm huyệt cần được thực hiện đúng cách

Cách bấm huyệt:

  • Sử dụng ngón cái để bấm huyệt. Đặt đầu ngón tay lên vị trí của huyệt Ngọc Đường.
  • Ban đầu ấn nhẹ để tạo áp lực từ từ lên huyệt, sau đó tăng dần lực ấn, cảm nhận được hơi căng nhẹ nhưng không gây đau.
  • Sau khi đã xác định đúng lực ấn, xoay nhẹ ngón tay theo chiều kim đồng hồ khoảng 1-2 phút, sau đó xoay ngược chiều trong 1-2 phút để kích thích huyệt đạo.
  • Day nhẹ nhàng và giữ lực ổn định trong khoảng 1-2 phút.

Thời gian bấm huyệt:

  • Mỗi lần bấm huyệt Ngọc Đường nên kéo dài từ 3-5 phút để đạt hiệu quả cao.
  • Thực hiện 1-2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối để cải thiện chức năng hô hấp và tuần hoàn máu.

Lưu ý khi bấm huyệt:

  • Vì vùng xương ức và ngực rất nhạy cảm, nên dùng lực vừa phải, tránh ấn quá mạnh để không gây khó chịu.
  • Trẻ em có xương ức còn mềm và nhạy cảm, không nên bấm huyệt Ngọc Đường hoặc thực hiện rất nhẹ nhàng nếu cần.
  • Khi bấm huyệt, người được bấm nên hít thở sâu để cơ thể thư giãn, giúp tăng hiệu quả của phương pháp bấm huyệt.

Cách kết hợp huyệt Ngọc Đường với huyệt đạo khác

Dưới đây là các huyệt đạo có thể kết hợp với huyệt Ngọc Đường và cách phối hợp để mang lại hiệu quả cao nhất:

Huyệt Chiên Trung 

  • Vị trí: Huyệt nằm ngay trên đường giữa xương ức, tại điểm giao giữa hai núm vú.
  • Công dụng: Kết hợp với huyệt Ngọc Đường giúp tăng cường chức năng hô hấp, giảm triệu chứng ho, tức ngực, khó thở và hỗ trợ lưu thông khí huyết vùng ngực.
  • Cách bấm huyệt: Sau khi bấm huyệt Ngọc Đường, chuyển sang bấm huyệt Chiên Trung. Dùng ngón tay cái ấn nhẹ vào huyệt Chiên Trung, xoay tròn nhẹ nhàng trong 1-2 phút. Thực hiện bấm cả hai huyệt mỗi ngày để hỗ trợ các vấn đề về phổi và tim.

Huyệt Phế Du 

  • Vị trí: Huyệt nằm ở hai bên cột sống, cách mỏm gai đốt sống lưng thứ 3 khoảng 1,5 thốn.
  • Công dụng: Phối hợp huyệt Ngọc Đường với Phế Du giúp điều trị các bệnh về phổi như viêm phế quản, ho, và giảm đờm.
  • Cách bấm huyệt: Dùng ngón tay cái ấn và giữ lực nhẹ lên huyệt Phế Du trong khoảng 1-2 phút ở mỗi bên, sau đó bấm huyệt Ngọc Đường. Thực hiện mỗi ngày để cải thiện chức năng hô hấp.

Huyệt Thượng Quản 

  • Vị trí: Huyệt nằm trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 5 thốn.
  • Công dụng: Kết hợp với huyệt Ngọc Đường giúp giảm các triệu chứng đau tức ngực, ho ra máu, hỗ trợ tiêu hóa và điều hòa khí trong cơ thể.
  • Cách bấm huyệt: Sau khi bấm huyệt Ngọc Đường, bấm huyệt Thượng Quản bằng ngón tay cái hoặc trỏ, giữ lực ấn vừa phải trong khoảng 1-2 phút. Lặp lại hàng ngày để tăng cường hiệu quả giảm đau và hỗ trợ hô hấp.
Vị trí của Huyệt Thượng Quản trên cơ thể
Vị trí của Huyệt Thượng Quản trên cơ thể

Huyệt Cách Du

  • Vị trí: Nằm trên lưng, ngang với đốt sống lưng thứ 7, cách mỏm gai đốt sống lưng 1,5 thốn.
  • Công dụng: Huyệt Cách Du có tác dụng tăng cường lưu thông khí huyết, hỗ trợ trị ho, tức ngực và cải thiện tuần hoàn máu.
  • Cách bấm huyệt: Sau khi bấm huyệt Ngọc Đường, chuyển sang bấm huyệt Cách Du. Ấn và giữ nhẹ nhàng trong 1-2 phút mỗi bên, sau đó thả ra và thư giãn.

Huyệt Ấn Đường

  • Vị trí: Nằm giữa hai đầu chân mày, trên sống mũi.
  • Công dụng: Huyệt Ấn Đường giúp giảm căng thẳng, cải thiện giấc ngủ và hỗ trợ thư giãn thần kinh. Khi phối hợp với huyệt Ngọc Đường, sẽ giúp điều hòa khí huyết, giảm áp lực vùng ngực và hỗ trợ sức khỏe hô hấp.
  • Cách bấm huyệt: Dùng ngón trỏ ấn nhẹ vào huyệt Ấn Đường khoảng 1-2 phút sau khi bấm huyệt Ngọc Đường. Thực hiện động tác xoay tròn nhẹ để tăng hiệu quả thư giãn.

Huyệt Hợp Cốc

  • Vị trí: Huyệt có vị trí ở mu bàn tay, nằm giữa ngón cái và ngón trỏ.
  • Công dụng: Hợp Cốc có tác dụng giảm đau đầu, căng thẳng và tăng cường lưu thông khí huyết. Kết hợp Ngọc Đường với Hợp Cốc giúp cải thiện hô hấp, thư giãn thần kinh, giảm ho và đau tức ngực.
  • Cách bấm huyệt: Sau khi bấm huyệt Ngọc Đường, dùng ngón cái ấn vào huyệt Hợp Cốc của tay đối diện, giữ lực nhẹ nhàng trong 1-2 phút và đổi tay.

Huyệt Ngọc Đường có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh về hô hấp và điều hòa khí huyết. Bằng cách kết hợp bấm huyệt Ngọc Đường với các huyệt đạo khác, bạn có thể tăng cường sức khỏe tổng thể, giảm ho, đau ngực và căng thẳng. Việc áp dụng đúng cách các phương pháp chăm sóc sức khỏe cổ truyền này sẽ giúp bạn duy trì sức khỏe bền lâu và cải thiện chất lượng cuộc sống một cách tự nhiên.

Xem Thêm:

The post Huyệt Ngọc Đường Là Gì? Lợi Ích Của Huyệt Đối Với Sức Khỏe appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-ngoc-duong/feed 0
Huyệt Uyên Dịch: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Châm Cứu Hiệu Quả https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-uyen-dich https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-uyen-dich#respond Tue, 08 Oct 2024 08:41:56 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=83648 Huyệt Uyên Dịch là một huyệt đạo quan trọng trong hệ thống kinh mạch của y học cổ truyền, có tác dụng điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến đau vai, cánh tay và vùng ngực. Hiểu rõ về huyệt Uyên Dịch sẽ giúp bạn biết cách áp dụng phương pháp châm cứu hoặc […]

The post Huyệt Uyên Dịch: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Châm Cứu Hiệu Quả appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Uyên Dịch là một huyệt đạo quan trọng trong hệ thống kinh mạch của y học cổ truyền, có tác dụng điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến đau vai, cánh tay và vùng ngực. Hiểu rõ về huyệt Uyên Dịch sẽ giúp bạn biết cách áp dụng phương pháp châm cứu hoặc bấm huyệt một cách hiệu quả để giảm đau và cải thiện sức khỏe. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về vị trí, công dụng và cách thức sử dụng huyệt đạo này trong các liệu pháp trị liệu.

Huyệt Uyên Dịch là gì?  

Huyệt Uyên Dịch là huyệt thứ 22 thuộc kinh Đởm, có tên gọi mang ý nghĩa liên quan đến vị trí và tác dụng. Từ “Uyên” có nghĩa là vực sâu, và “Dịch” có nghĩa là nách. Huyệt này nằm trong hõm dưới nách, do đó được đặt tên là Uyên Dịch. Theo ghi chép từ “Hội nguyên,” huyệt Uyên Dịch có liên quan đến việc hóa dịch mồ hôi và thoát khí từ vùng vực sâu của cơ thể.

Vị trí của huyệt Uyên Dịch trên cơ thể
Vị trí của huyệt Uyên Dịch trên cơ thể

Vị trí của huyệt:

  • Vị trí xưa: Theo các tài liệu cổ, huyệt Uyên Dịch nằm dưới nách 3 thốn, ở chỗ hõm sâu. Các tài liệu y học cổ như Giáp Ất, Đồng Nhân, Phát Huy, Đại Thành đã mô tả vị trí này.
  • Vị trí hiện nay: Huyệt Uyên Dịch được xác định nằm ở đường chính giữa nách, kéo xuống khoảng 3 thốn (tương đương khoảng 7,5 cm), giữa khoảng xương sườn thứ 5. Đây là vị trí chuẩn được xác nhận và sử dụng trong châm cứu hiện đại.

Cách xác định vị trí huyệt:

  • Tìm vị trí nách: Đầu tiên, đặt ngón tay ở trung điểm của hõm nách.
  • Đo xuống dưới 3 thốn: Di chuyển ngón tay từ nách xuống theo đường thẳng khoảng 3 thốn (7,5 cm).
  • Xác định vùng giữa xương sườn: Vị trí chính xác của huyệt nằm ở khoảng giữa xương sườn thứ 5, ở ngay dưới hõm nách và được nhận biết dễ dàng bằng cách sờ vào vùng lõm.

Giải phẫu vùng huyệt 

  • Dưới da của huyệt Uyên Dịch là cơ lưng to, cơ răng cưa to, và các cơ gian sườn thứ 4-5. Phía dưới nữa là phổi, do đó khi châm cứu phải cẩn thận không châm sâu.
  • Thần kinh vận động cơ vùng này là các nhánh của đám rối nách và dây thần kinh gian sườn thứ 5. Da vùng huyệt chịu sự chi phối bởi tiết đoạn thần kinh T4.

Tác dụng của huyệt Uyên Dịch

Dưới đây là các tác dụng cụ thể của huyệt này:

Điều trị viêm màng ngực:

Huyệt Uyên Dịch được sử dụng trong việc điều trị viêm màng ngực, một tình trạng gây đau và khó chịu ở vùng ngực. Khi châm cứu hoặc bấm huyệt sẽ giúp làm giảm viêm và cải thiện tình trạng đau đớn tại vùng ngực.

Giảm đau thần kinh gian sườn:

Huyệt Uyên Dịch có tác dụng làm dịu cơn đau do thần kinh gian sườn, một dạng đau có nguồn gốc từ áp lực lên các dây thần kinh trong vùng ngực và xương sườn. Việc tác động lên huyệt này có thể giúp giảm đau và thư giãn cơ bắp.

Tác động vào huyệt đạo này giúp giảm đau dây thần kinh liên sườn
Tác động vào huyệt đạo này giúp giảm đau dây thần kinh liên sườn

Chữa viêm hạch nách:

Huyệt đạo được áp dụng trong điều trị viêm hạch nách, một vấn đề thường gặp gây đau và sưng ở vùng nách. Kích thích huyệt Uyên Dịch có thể giúp giảm sưng và cải thiện lưu thông máu, từ đó hỗ trợ quá trình điều trị viêm hạch.

Giảm đau vai cánh tay:

Huyệt đạo được sử dụng để giảm các triệu chứng đau vai, cánh tay, đặc biệt trong trường hợp vai bị căng cứng và khó cử động. Kết hợp với các huyệt đạo khác như Thiên Tông, Kiên Ngung, Điều Khấu, huyệt Uyên Dịch giúp khôi phục khả năng vận động của vai và giảm đau nhanh chóng.

Hỗ trợ điều trị đau sườn ngực:

Huyệt Uyên Dịch, khi phối hợp với các huyệt đạo như Trấp Cân, Cự Liêu, Chí Âm, có tác dụng trong điều trị đau sườn và ngực. Phương pháp châm cứu hoặc bấm huyệt giúp thư giãn các cơ gian sườn và giảm áp lực lên dây thần kinh trong vùng này.

Cách châm cứu

Dưới đây là hướng dẫn cụ thể về cách châm cứu huyệt Uyên Dịch:

Chuẩn bị châm cứu

  • Kim châm cứu vô trùng (dài khoảng 1,5 – 3 cm).
  • Bông, cồn y tế để sát khuẩn vùng da.
  • Đèn hơ ngải cứu (nếu cần sử dụng cứu ngải).
  • Sát khuẩn vùng da tại vị trí huyệt Uyên Dịch để đảm bảo an toàn khi thực hiện châm cứu.
  • Rửa tay sạch sẽ hoặc đeo găng tay tiệt trùng trước khi thực hiện.
Châm cứu huyệt đạo này cần thực hiện đúng kỹ thuật
Châm cứu huyệt đạo này cần thực hiện đúng kỹ thuật

Kỹ thuật châm cứu 

  • Độ sâu châm: Sử dụng kỹ thuật châm xiên với độ sâu từ 0,5 đến 0,8 thốn (khoảng 1,2 đến 2 cm). Do huyệt nằm gần phổi, cần phải cẩn thận khi châm sâu để tránh nguy cơ tổn thương phổi.
  • Hướng châm: Đặt kim châm xiên vào vùng huyệt đạo theo góc khoảng 45 độ so với bề mặt da. Châm kim nhẹ nhàng và thẳng vào vị trí huyệt đạo đã xác định trước đó.
  • Thời gian châm cứu: Giữ kim tại vị trí huyệt từ 10 đến 15 phút để kích thích huyệt Uyên Dịch. Nếu cần, có thể thực hiện xoay nhẹ kim để tăng cường hiệu quả trị liệu.

Cứu ngải huyệt

  • Sử dụng điếu ngải cứu hoặc đèn hơ ngải để cứu huyệt Uyên Dịch. Giữ điếu ngải cách da khoảng 2-3 cm và hơ đều trong thời gian từ 3 đến 5 phút.
  • Cứu ngải giúp làm ấm vùng huyệt, kích thích lưu thông khí huyết và tăng cường hiệu quả châm cứu.

Cách bấm huyệt

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách bấm huyệt Uyên Dịch:

Chuẩn bị bấm huyệt

  • Vệ sinh tay: Rửa sạch tay bằng xà phòng hoặc cồn y tế để đảm bảo vệ sinh trước khi thực hiện bấm huyệt.
  • Tư thế của người được bấm huyệt: Người bệnh nên nằm hoặc ngồi thoải mái, thư giãn để giúp việc bấm huyệt hiệu quả hơn.

Sử dụng ngón tay cái

  • Dùng ngón tay cái: Sử dụng ngón cái để tạo áp lực lên huyệt Uyên Dịch. Các ngón còn lại giữ ổn định vị trí cánh tay và vai của người bệnh.
  • Lực bấm: Dùng lực vừa đủ, tạo cảm giác áp lực nhưng không gây đau đớn. Lực bấm cần đi sâu vào vị trí huyệt đạo, tập trung vào điểm chính của huyệt.

Cách bấm huyệt

  • Đặt ngón tay cái lên vị trí huyệt Uyên Dịch đã xác định.
  • Bấm huyệt trong khoảng 10-15 giây rồi thả lỏng. Sau đó tiếp tục bấm và giữ theo chu kỳ tương tự trong 1-2 phút.
  • Sau khi bấm, bạn có thể xoa bóp nhẹ vùng quanh huyệt theo chuyển động tròn trong 1-2 phút để kích thích lưu thông khí huyết tốt hơn.
Bấm huyệt Uyên Dịch giúp cải thiện nhiều vấn đề sức khỏe
Bấm huyệt Uyên Dịch giúp cải thiện nhiều vấn đề sức khỏe

Thời gian và tần suất 

  • Mỗi lần bấm huyệt Uyên Dịch kéo dài từ 3 đến 5 phút, kết hợp với các động tác xoa bóp để thư giãn cơ bắp.
  • Thực hiện bấm huyệt 1-2 lần mỗi ngày tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe và mức độ đau nhức của người bệnh.

Kết hợp huyệt Uyên Dịch với huyệt khác

Kết hợp huyệt Uyên Dịch với các huyệt đạo khác trong châm cứu hoặc bấm huyệt sẽ tăng cường hiệu quả điều trị các bệnh lý như đau vai, ngực, thần kinh gian sườn, hoặc liệt chi. Dưới đây là các cách kết hợp phổ biến và tác dụng của từng cặp huyệt đạo.

Kết hợp với huyệt Thiên Tông, huyệt Kiên Ngung

  • Tác dụng: Giúp điều trị các bệnh lý đau vai, không nâng vai lên được, hoặc các tình trạng cứng khớp vai.
  • Thiên Tông: Huyệt này nằm ở phía sau vai, trên bả vai. Nó có tác dụng trị liệu cho các vấn đề về khớp vai và đau cơ vùng lưng.
  • Kiên Ngung: Huyệt này nằm tại vùng khớp vai trước và được sử dụng trong điều trị đau và viêm khớp vai, giúp cải thiện khả năng vận động.

Kết hợp với huyệt Trấp Cân, Cự Liêu

  • Tác dụng: Giúp điều trị đau sườn ngực, đau thần kinh gian sườn.
  • Trấp Cân: Huyệt này nằm ở vùng ngực, có tác dụng điều hòa khí huyết và giúp giảm đau tức ngực do các bệnh lý liên quan đến phổi hoặc tim.
  • Cự Liêu: Huyệt nằm trên sườn ngực, thuộc hệ kinh Đởm, hỗ trợ điều trị đau cơ và viêm đau vùng ngực và sườn.

Kết hợp với huyệt Chí Âm, Điều Khấu

  • Tác dụng: Hỗ trợ điều trị đau vai không thể nâng lên và liệt nửa người.
  • Chí Âm: Đây là huyệt đạo nằm ở mép ngoài ngón chân út, có tác dụng kích hoạt khí huyết toàn cơ thể, giúp phục hồi vận động ở các chi và cơ bắp.
  • Điều Khấu: Huyệt Điều Khấu nằm ở vùng hông và vai, hỗ trợ điều trị đau cơ và các vấn đề liên quan đến khớp vai, đặc biệt là đau do căng cơ.

Kết hợp với huyệt Đại Chùyhuyệt Phong Môn

  • Tác dụng: Giúp điều trị viêm phế quản, viêm màng phổi, và các bệnh lý hô hấp liên quan.
  • Đại Chùy: Huyệt này nằm ở phần cột sống cổ, giữa đốt sống cổ thứ 7 và thứ 1. Đại Chùy có tác dụng giải phong hàn, điều hòa khí huyết và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
  • Phong Môn: Nằm ở hai bên cột sống, ở vị trí tương đương đốt sống ngực thứ 2. Phong Môn có tác dụng điều trị các bệnh lý hô hấp và giảm đau lưng.

Huyệt Uyên Dịch đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý về cơ xương, thần kinh và hệ hô hấp. Bằng cách áp dụng đúng kỹ thuật châm cứu và bấm huyệt, bạn có thể tận dụng tối đa lợi ích từ huyệt đạo này để cải thiện sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng huyệt đạo này trong trị liệu.

Xem Thêm:

The post Huyệt Uyên Dịch: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Châm Cứu Hiệu Quả appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-uyen-dich/feed 0
Huyệt Dương Cương: Cách Xác Định và Kỹ Thuật Bấm Huyệt https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-duong-cuong https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-duong-cuong#respond Mon, 29 Jul 2024 07:34:53 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=79999 Huyệt Dương Cương là một điểm huyệt quan trọng trong hệ thống kinh lạc, hỗ trợ đắc lực trong điều trị một số bệnh lý như viêm gan, viêm mật, vàng da,… Bài viết này sẽ trình bày cụ thể hơn về vị trí, tác dụng và kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt giúp bạn […]

The post Huyệt Dương Cương: Cách Xác Định và Kỹ Thuật Bấm Huyệt appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Dương Cương là một điểm huyệt quan trọng trong hệ thống kinh lạc, hỗ trợ đắc lực trong điều trị một số bệnh lý như viêm gan, viêm mật, vàng da,… Bài viết này sẽ trình bày cụ thể hơn về vị trí, tác dụng và kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt giúp bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích trong quá trình áp dụng huyệt bảo vệ sức khỏe.

Thông tin tổng quan về huyệt Dương Cương

Huyệt Dương Cương được nhắc đến trong sách Giáp Ất Kinh – một trong những tài liệu Y học cổ truyền nổi tiếng. Cụ thể, các thông tin tổng quan về huyệt được ghi chép như sau.

Ý nghĩa tên huyệt:

  • Dương biểu thị cho lục phủ (các cơ quan nội tạng chính của cơ thể).
  • Cương nghĩa là thống lãnh, quản lý.
  • Tên gọi Dương Cương xuất phát từ vị trí của huyệt ngang với huyệt Đởm Du, là bối du huyệt (huyệt ở lưng) của lục phủ, do đó được gọi là Dương Cương theo sách Trung Y Cương Mục.

Tên khác: Huyệt Dương Cang.

Đặc tính: Đây là huyệt thứ 48 của kinh Bàng Quang, một kinh mạch trong hệ thống kinh lạc. Kinh Bàng Quang chạy dọc theo lưng, chi phối nhiều cơ quan quan trọng trong cơ thể.

Hình ảnh minh họa huyệt đạo Dương Cương
Hình ảnh minh họa huyệt đạo Dương Cương

Vị trí huyệt Dương Cương

Huyệt nằm dưới gai sống lưng T10 (đốt sống ngực thứ 10), đo ngang ra 3 thốn từ đường giữa cơ thể, cách huyệt Đởm Du 1.5 thốn.

Giải phẫu vị trí huyệt:

  • Dưới da tại vị trí huyệt là các cơ chính như cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau dưới, cơ chậu sườn ngực, cơ gian sườn 10. Sâu dưới cơ này là phổi và gan.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của đám rối cánh tay và dây thần kinh gian sườn 10.
  • Da vùng huyệt được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9, có nghĩa là cảm giác và vận động của vùng da này phụ thuộc vào dây thần kinh xuất phát từ đốt sống ngực thứ 9.

Tác dụng của huyệt Dương Cương trong trị bệnh

Trong Y dược cổ truyền ghi chép công năng của huyệt đạo Dương Cương như sau:

  • Thanh đởm: Giúp làm sạch và giải nhiệt cho gan, loại bỏ độc tố.
  • Hóa thấp nhiệt: Giúp loại bỏ ẩm ướt và nhiệt độ dư thừa trong cơ thể, đặc biệt là ở gan và dạ dày.
  • Điều hòa chức năng của đởm và vị: Cân bằng các hoạt động của gan và dạ dày, cải thiện tiêu hóa và giảm các triệu chứng khó chịu liên quan đến các cơ quan này.

Nhờ công năng trên, huyệt đạo này được ứng dụng trong phác đồ chữa bệnh các như:

  • Viêm gan và viêm mật: Huyệt được sử dụng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm ở gan và mật.
  • Vàng da: Giúp cải thiện tình trạng vàng da do các vấn đề về gan mật.
  • Tiêu chảy và bụng sôi: Huyệt này có thể giúp làm giảm các triệu chứng tiêu chảy và bụng sôi do rối loạn tiêu hóa.
  • Viêm dạ dày: Giúp điều trị viêm dạ dày và thúc đẩy phục hồi chức năng tiêu hóa.
Tác động vào huyệt đạo giúp chữa trị tiêu chảy, sôi bụng
Tác động vào huyệt đạo giúp chữa trị tiêu chảy, sôi bụng

Kỹ thuật châm cứu và bấm huyệt

Dưới đây là hướng dẫn kỹ thuật châm cứu và bấm huyệt đạo Dương Cương giúp phát huy tối đa tác dụng của huyệt.

Bấm huyệt: 

  • Xác định vị trí huyệt đạo Dương Cương.
  • Dùng ngón tay day ấn trong khoảng 2 – 3 phút. Điều chỉnh lực đạo đủ mạnh để khai thông huyệt mà không gây tổn thương vùng da này.

Quan sát phản ứng của cơ thể trong và sau khi bấm huyệt. Nếu xuất hiện các phản ứng như đau nhức hoặc không thoải mái sẽ cần điều chỉnh kỹ thuật thực hiện.

Châm cứu: 

  • Châm xiên kim vào huyệt với độ sâu từ 0.3 đến 0.4 thốn.
  • Cứu (đốt ngải cứu) trong trong khoảng 5 – 10 phút để làm ấm huyệt, kích thích tuần hoàn máu và năng lượng trong cơ thể.

Lưu ý khi thực hiện châm cứu huyệt Dương Cương, cần chú ý không châm quá sâu vì có thể đụng vào phổi, gây nguy hiểm cho người bệnh.

Huyệt Dương Cương là một trong những huyệt quan trọng trong Y học cổ truyền, có vai trò lớn trong điều trị các bệnh liên quan đến gan, mật và hệ tiêu hóa. Để đảm bảo hiệu quả và an toàn, việc châm cứu và kích thích huyệt này cần được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm.

Xem Thêm:

The post Huyệt Dương Cương: Cách Xác Định và Kỹ Thuật Bấm Huyệt appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-duong-cuong/feed 0
Huyệt Thiên Trì Ở Đâu? Cách Châm Cứu, Bấm Huyệt Chữa Bệnh https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thien-tri https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thien-tri#respond Mon, 08 Jul 2024 04:43:06 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=78984 Huyệt Thiên Trì thuộc kinh Tâm Bào, tương tự như các huyệt khác trên cơ thể, huyệt đạo này cũng được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến tim mạch, lao hạch, xương khớp,… Trong bài viết sau, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung cấp kiến thức hữu […]

The post Huyệt Thiên Trì Ở Đâu? Cách Châm Cứu, Bấm Huyệt Chữa Bệnh appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Thiên Trì thuộc kinh Tâm Bào, tương tự như các huyệt khác trên cơ thể, huyệt đạo này cũng được ứng dụng trong điều trị nhiều bệnh lý liên quan đến tim mạch, lao hạch, xương khớp,… Trong bài viết sau, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung cấp kiến thức hữu ích về huyệt đạo này, đồng thời hướng dẫn tác động đúng cách giúp khai mở huyệt đạo an toàn.

Huyệt Thiên Trì là gì?

Dưới đây là những thông tin tổng quan về huyệt đạo Thiên Trì được ghi chép trong Y thư cổ:

  • Ý nghĩa tên gọi: Theo Trung Y Cương Mục, “Thiên” là trời, chỉ phần trên của cơ thể, “Trì” là ao nước – huyệt ở chỗ lõm cạnh ngực, nơi này sữa chảy qua thường đọng lại giống như cái ao chứa nước. Do đó, huyệt đạo có tên gọi là Thiên Trì.
  • Tên khác: Thiên Hội.
  • Xuất xứ huyệt: Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
  • Đặc tính: Là huyệt thứ 1 của kinh Tâm Bào và nhận 1 mạch phụ của Túc Thiếu Dương kinh và Túc Quyết Âm.

Vị trí huyệt đạo Thiên Trì

Huyệt có vị trí nằm ngang đầu ngực, cách 1 thốn, ở ngay khoảng gian sườn 4, dưới hố nách 3 thốn và nằm giữa huyệt Thiên Khê (Ty.18) với huyệt Nhũ Trung (Vi 17).

Giải phẫu vị trí huyệt:

  • Dưới huyệt là cơ ngực bé, cơ ngực to, cơ chéo to của bụng, cơ răng cưa to, các cơ gian sườn và phổi.
  • Thần kinh vận động cơ của vùng huyệt là các nhánh của dây thần kinh gian sườn 4 và đám rối thần kinh nách.
  • Da vùng huyệt đạo chịu chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D4.
Hình ảnh minh họa huyệt đạo Thiên Trì
Hình ảnh minh họa huyệt đạo Thiên Trì

Tác dụng của huyệt Thiên Trì

Theo Y học cổ truyền, huyệt Thiên Trì có nhiều công dụng hữu ích cho sức khỏe, bao gồm:

  • Điều trị vấn đề tim mạch: Kích thích huyệt đạo này có thể giúp ổn định nhịp tim, giảm huyết áp, cải thiện lưu thông máu, trị đau tức tại ngực và tim.
  • Giảm đau vùng nách và cánh tay: Bấm huyệt Thiên Trì có tác dụng giảm đau nhức vùng dưới nách, mỏi cơ và tê cứng thường gặp ở những người thường xuyên hoạt động cánh tay nhiều.
  • Chữa lao hạch: Chuyên gia cho biết, tác động huyệt đúng cách sẽ giúp điều trị lao hạch ở cổ, nách, bẹn và đôi khi lao hạch xuất hiện ở cả các vùng nội tạng như hạch trung thất, hạch mạc treo,…
  • An thần, giải tỏa căng thẳng: Bấm huyệt Thiên Trì có tác dụng nhẹ nhàng kích thích thần kinh, giúp an thần, giảm căng thẳng và cải thiện giấc ngủ.
  • Tăng cường sức đề kháng: Huyệt này còn giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp cơ thể chống lại các bệnh tật và nhiễm trùng​.

2 phương pháp tác động lên huyệt Thiên Trì

Dưới đây là hướng dẫn kỹ thuật 2 phương pháp khai thông huyệt Thiên Trì và các lưu ý quan trọng khi áp dụng trong trị bệnh.

Phương pháp châm cứu

Châm cứu là phương pháp thường dùng để tác động lên huyệt Thiên Trì. Phương pháp sử dụng kim châm cứu châm trực tiếp lên vị trí huyệt nên đòi hỏi kỹ thuật và chuyên môn cao.

  • Bước 1: Bác sĩ cần rửa tay sạch sẽ và khử trùng dụng cụ châm cứu, người bệnh cần nằm ngửa hoặc ngồi thoải mái, thư giãn cơ thể.
  • Bước 2: Xác định vị trí huyệt rồi dùng kim châm trực tiếp lên huyệt theo phương xiên, hướng mũi kim ra ngoài, độ sâu mũi kim từ 0.3 – 0.5 thốn.
  • Bước 3: Ôn cứu 5 – 10 phút tùy từng tình trạng bệnh lý.
  • Bước 4: Rút kim châm cứu ra khỏi huyệt đạo và dùng bông ấn nhẹ lên để tránh rỉ máu.

Kỹ thuật bấm huyệt Thiên Trì

Bấm huyệt là phương pháp đơn giản hơn, người bệnh có thể thực hiện tại nhà qua hướng dẫn các bước dưới đây.

  • Bước 1: Rửa tay sạch sẽ, xác định vị trí huyệt.
  • Bước 2: Dùng ngón tay cái hoặc ngón trỏ day nhẹ vào huyệt Thiên Trì theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ trong khoảng 2 phút.

Chú ý điều chỉnh lực bấm vừa phải, tạo cảm giác hơi căng tức nhưng không quá đau. Nên thực hiện 2 – 3 lần mỗi ngày để đạt hiệu quả trị bệnh tốt nhất.

Cần bấm huyệt đúng cách để phát huy tác dụng tốt nhất
Cần bấm huyệt đúng cách để phát huy tác dụng tốt nhất

Hướng dẫn phối huyệt

Ngoài tác động đơn huyệt, khi hết hợp huyệt Thiên Trì cùng huyệt đạo tương hợp sẽ mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe như:

  • Phối ùng huyệt đạo Đởm Du (Bq 19) + huyệt đạo Ủy Trung (Bq 40) + huyệt đạo Dương Phụ (Đ.38): Điều trị dưới nách sưng đau (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt đạo Ủy Dương (Bq 39): Điều trị nách sưng (theo Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt đạo Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + huyệt đạo Khúc Trì (Đtr.11) + huyệt đạo Kiên Tỉnh (Đtr.21) + huyệt đạo Tam Dương Lạc (Ttu 8): Điều trị loa lịch, lao hạch (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cứu với huyệt đạo Tam Gian (Đtr.3) + huyệt đạo Thiên Tỉnh (Ttu 10): Điều trị loa lịch, lao hạch (theo Loại Kinh Đồ Dực).

Trên thực tế, do mỗi bệnh nhân sẽ có thể chất và tình trạng bệnh khác nhau, do đó phác đồ phối huyệt sẽ được bác sĩ giảm bớt hoặc kết hợp bổ sung huyệt đạo phù hợp khác nhằm mang lại hiệu quả trị bệnh tốt nhất.

Chú ý an toàn khi châm cứu và bấm huyệt thiên trì

Dù thực hiện châm cứu hay bấm huyệt cũng cần lưu ý một số vấn đề như sau:

  • Không châm cứu sâu và không day bấm, kích thích mạnh vì có thể gây tổn thương đến tạng phổi.
  • Sau khi châm cứu và bấm huyệt, bệnh nhân sẽ cần nghỉ ngơi tại chỗ 15 phút. Nếu có các dấu hiệu bất thường như đổ nhiều mồ hôi, đau đầu, choáng váng,… thầy thuốc sẽ có biện pháp xử lý kịp thời, tránh tai biến nguy hiểm.
  • Không nên bấm huyệt hay châm cứu khi da vùng huyệt đạo đang bị tổn thương hoặc có các bệnh lý da liễu nghiêm trọng.

Qua bài viết trên, chắc chắn bạn đã hiểu rõ hơn về huyệt Thiên Trì. Hy vọng, thông qua đó sẽ giúp bạn trang bị thêm những kiến thức hữu ích trong quá trình chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người xung quanh.

Xem Thêm:

The post Huyệt Thiên Trì Ở Đâu? Cách Châm Cứu, Bấm Huyệt Chữa Bệnh appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-thien-tri/feed 0
Huyệt Đản Trung: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Chữa Bệnh https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-dan-trung https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-dan-trung#respond Thu, 11 Apr 2024 16:58:01 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=74370 Nền y học Đông y ngày càng phát triển mạnh mẽ, mang đến nhiều phương thức điều trị khác nhau, nâng cao sức khỏe và tinh thần của người bệnh. Đa phần các phương thức điều trị đều dựa trên hệ thống 108 huyệt đạo của cơ thể, cùng với quy luật lưu thông khí […]

The post Huyệt Đản Trung: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Chữa Bệnh appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Nền y học Đông y ngày càng phát triển mạnh mẽ, mang đến nhiều phương thức điều trị khác nhau, nâng cao sức khỏe và tinh thần của người bệnh. Đa phần các phương thức điều trị đều dựa trên hệ thống 108 huyệt đạo của cơ thể, cùng với quy luật lưu thông khí huyết. Vậy trước hết bạn cần nắm được huyệt Đản Trung là gì, có công dụng ra sao và kết hợp với những huyệt nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi trên.

Huyệt Đản Trung là gì?

Huyệt Đản Trung là huyệt có rất nhiều tên gọi khác nhau, một trong số đó có thể kể tới như: Thượng Khí Hải, Nguyên Kiến, Đàn Trung,… Tên gọi của huyệt được ghép lại bởi hai từ có nghĩa, “Đản” tức là màu trắng đục, “Trung” là trung tâm. Đây là vị trí huyệt được xem là “lớp hàng rào bảo vệ trái tim”.

Huyệt Đản Trung ở đâu?

Huyệt Đản Trung vị trí có thể dễ dàng tìm thấy trên cơ thể. Ở nam và nữ huyệt sẽ nằm ở các vị trí khác nhau. Đối với nam giới, huyệt Đản Trung nằm ở giao điểm của đường giữa xương ức với đường nối hai núm vú. Còn ở phụ nữ, huyệt đản trung ở nữ là đường ngang qua bờ trên hai khớp xương ức thứ 5 của cơ thể. Ở dưới vị trí huyệt đản trung chính là phần xương ức và phần da này được chi phối bởi một phân đoạn thần kinh vị trí D4.

Ngoài ra, bạn có thể xác định vị trí của huyệt bằng 3 cách như sau:

  • Cách 1: Huyệt Đản Trung sẽ nằm ở đường giữa ngực của cơ thể khi ở tư thế ngồi hoặc nằm ngửa. Xác định bằng khoảng cách giữa 2 núm vú là điểm phẳng giữa khoang liên sườn thứ tư khí ấn tay vào sẽ có cảm giác đau nhức và sưng tấy.
  • Cách 2: Xác định bằng cơ thể, núm vú không có sự thay đổi hình dạng vì chưa tiến hành phẫu thuật hay cho con bú. Điểm ở giữa nối tiếp 2 đầu vú chính là huyệt Đản Trung.
  • Cách 3: Để xác định vị trí huyệt Đản Trung, bạn hãy sờ vào xương sườn và tìm khớp xương sườn thứ 5 ở cả hai bên trái và phải của cơ thể. Tiếp theo, tìm góc của xương sườn, góc này sẽ nằm song song với khoảng liên sườn thứ 2 và thứ 3. Sau đó tiếp tục đến khoảng liên sườn thứ 4 và thứ 5. Nắn theo cạnh trên của khoang thứ 5 đến xương sườn. Xác định vị trí ở cả hai bên và điểm ở giữa của hai bên đó chính là vị trí huyệt Đản Trung.
Huyệt Đản Trung vị trí có thể dễ dàng tìm thấy trên cơ thể
Huyệt Đản Trung vị trí có thể dễ dàng tìm thấy trên cơ thể

Huyệt Đản Trung có tác dụng gì?

Đây là vị trí huyệt nằm ở gần tim mạch, mang đến rất nhiều lợi ích trong việc điều trị bệnh lý, cụ thể như sau:

Trị đau ngực

Khi mắc các bệnh suy tim, van tim hở, nhồi máu cơ tim,… sẽ thường xuất hiện các cơn đau dồn dập. Đây là những bệnh lý nguy hiểm và nếu không điều trị kịp thời có thể dẫn tới tình trạng thiếu máu lên não, rất có thể sẽ gây tử vong.

Bởi vậy, huyệt Đản Trung được sử dụng để cấp cứu trong tình huống nguy hiểm này. Thầy thuốc sẽ sử dụng lực đạo để điều trị lực máu, tránh tình trạng cơ tim bị chèn ép, làm giảm các cơn đau thắt vô cùng hiệu quả.

Tăng cường hệ miễn dịch

Nếu kiên trì bấm huyệt Đản Trung mỗi ngày có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch do huyệt vị này nằm rất gần với tuyến ức. Khi tuyến ức được kích thích thì sẽ sản sinh ra tế bào miễn dịch Lympho T để chống lại các tác nhân có hại từ môi trường và ngăn chặn hiện tượng tự miễn.

Điều trị hen suyễn

Theo y học cổ truyền, hen suyễn xuất phát từ việc suy yếu 1 trong 3 tạng của cơ thể. Triệu chứng có thể xảy ra lúc này là: ho khan, khó thở, tức ngực, khạc ra đờm,…. Để khắc phục được tình trạng này, bạn có thể tiến hành bấm Đản Trung huyệt ngày/ 2 lần, mỗi lần 2 phút, liên tục trong 7 ngày.

Trị đau dây thần kinh liên sườn

Đau dây thần kinh liên sườn là tình trạng mà rất nhiều người gặp phải. Thường xuất hiện khi người bệnh bị chấn thương đột ngột, ho nhiều hoặc khi thời tiết thay đổi. Tình trạng đau nhức sẽ ngày càng trầm trọng hơn và khiến người bệnh cảm thấy khó chịu, cảm giác như có khối u đang tồn tại trong lồng ngực. Tình trạng này có thể giải quyết dễ dàng bằng cách bấm huyệt Đản Trung liên tục ngày 2 lần. Đây là phương pháp vô cùng hiệu quả, đặc biệt là khi trong trường hợp khẩn cấp.

Huyệt có thể trị đau dây thần kinh liên sườn
Huyệt có thể trị đau dây thần kinh liên sườn

Làm giảm căng thẳng, mệt mỏi

Khí huyết bị tắc nghẽn, chức năng gan và tim mạch kém là những nguyên nhân khiến người bệnh bị căng thẳng, khó chịu, mệt mỏi. Hiện tại, các thầy thuốc Đông y đã tìm ra giải pháp hiệu quả đối với tình trạng này. Một trong số đó phải kể tới bài thuốc massage và đặc biệt là bấm huyệt Đản Trung. Nếu kiên trì được trong thời gian dài có thể giúp ngăn ngừa được các biến chứng, đặc biệt là căng thẳng, mệt mỏi, nóng nảy, lo lắng,…

Cách bấm huyệt Đản Trung hiệu quả

Hiện nay, có 3 phương pháp bấm huyệt Đản Trung đang được áp dụng phổ biến, cụ thể là:

Bấm huyệt

Dưới đây là một vài cách bấm huyệt đạo Đản Trung hiệu quả mà bạn đọc có thể áp dụng như sau:

  • Cách 1: Để thực hiện, bạn có thể sử dụng 2 ngón tay để xoa và huyệt Đản trung theo chiều dọc. Khi quan sát thấy phần da ở vị trí này đã nóng lên, bạn có thể thực hiện với tốc độ nhanh và mạnh hơn để tăng hiệu quả.
  • Cách 2: Lấy 2 ngón tay cái và đặt lên huyệt, thực hiện động tác ấn và xoay theo chiều kim đồng hồ trong vòng 5 giây. Thực hiện trong vòng 2 phút thì dừng lại, mỗi lần nghỉ 3 giây.

Xoa bóp huyệt

Để xoa bóp huyệt Đản Trung hiệu quả, đầu tiên bạn cần xác định vị trí chính xác của huyệt trên cơ thể. Sau đó, sử dụng đầu ngón tay hoặc đầu gối để áp dụng áp lực nhẹ lên vị trí huyệt trong khoảng 1-2 phút. Hãy nhớ thở đều và sâu trong quá trình này để tăng cường hiệu quả. Nếu bạn cảm thấy đau hoặc không thoải mái, hãy giảm áp lực hoặc dừng lại và tham khảo ý kiến của một chuyên gia y tế. Lặp lại quy trình này hàng ngày để đạt được kết quả tốt nhất. Động tác này sẽ giúp tuyết ức sản sinh thêm các tế bào miễn dịch.

Mỗi ngày bạn nên kiên trì xoa bóp lồng ngực 2 lần để đạt hiệu quả tốt nhất
Mỗi ngày bạn nên kiên trì xoa bóp lồng ngực 2 lần để đạt hiệu quả tốt nhất

Châm cứu

Châm cứu sẽ cần sử dụng kim châm đầu nhọn, luồn kim vào dưới da và hướng lên huyệt Hoa Cái. Phương pháp này sẽ có tác dụng điều trị các bệnh về hô hấp, cụ thể là hen phế quản, xuyên hướng ngang sẽ điều trị các bệnh về vú. Kim có độ sâu từ 0.3-1.5 thốn và thực hiện từ 5-20 phút tùy vào tình trạng bệnh nặng hay nhẹ.

Đối với phương pháp châm cứu, bạn nên đến các cơ sở y tế uy tín để được bác sĩ chuyên môn thực hiện. Tránh việc châm cứu tại nhà có thể dẫn tới tai biến nghiêm trọng như bất tỉnh, chân tay lạnh toát.

Phối hợp huyệt Đản Trung và các huyệt khác

Ngoài những tác dụng trên, khi kết hợp huyệt Đản Trung với các huyệt khác sẽ mang lại những tác dụng khác như:

  • Trị hơi thở ngắn, thở khó, không muốn nói (Thiên Kim Phương): Phối Hoa Cái (Nh.20).
  • Trị ngực đau, tim tê (Tư Sinh Kinh): Phối Thiên Tỉnh (Tam tiêu.10).
  • Trị ho suyễn (Tư Sinh Kinh): Phối Hoa Cái (Nh.20) + Thiên Đột (Nh.22).
  • Trị ho, ợ hơi (Châm Cứu Đại Thành): Phối Đại Lăng (Tâm bào.5) + Trung Quản (Nh.12).
  • Trị phế ung (Châm Cứu Đại Thành): Phối Chi Câu (Tam tiêu.7) + Đại Lăng (Tâm bào.5) + Phế Du (Bàng quang.23).
  • Trị ho, hen suyễn (Châm Cứu Đại Thành): Phối Du Phủ + Phế Du + Thiên Đột + Túc Tam Lý.
  • Trị thổ huyết (Châm Cứu Đại Thành): Phối Chi Câu (Tam tiêu.7) + Khí Hải (Nh.6) + Nhũ Căn (Vi.18) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36).
  • Trị thương hàn mà hông sườn đau (Châm Cứu Đại Thành): Phối Đại Lăng (Tâm bào.7) + Kỳ Môn (C.14) + Lao Cung (Tâm bào.8).
  • Trị sữa thiếu (Châm Cứu Đại Thành): Cứu Chiên Trung (Nh.17) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + bổ Thiếu Trạch (Ttr.1).
  • Trị sữa ít (Châm Cứu Đại Thành): Phối Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1).
  • Trị nhũ ung (Châm Cứu Đại Thành): Phối Du Phủ (Th.27) + Đại Lăng (Tâm bào.7) + Thiếu Trạch (Ttr.1) + Ủy Trung (Bàng quang.40).
  • Trị mai hạch khí (Châm Cứu Đại Thành): Phối Khí Hải (Nh.6) + Hạ Tam Lý (Vi.36).
  • Trị nôn ra đờm dãi (Châm Cứu Đại Toàn): Phối Công Tôn (Ty.3) + Phong Long (Vi.40) + Trung Khôi.
  • Trị bướu cổ [ngũ anh] (Loại Kinh Đồ Dực): Phối Du Phủ (Th.27) + Liệt Khuyết (P.7) + Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khuyết Bồn (Vi.12) + Phù Đột (Đại trường.18) + Thập Tuyên + Thiên Đột (Nh.22) + Thiên Song ((Ttr.16).
  • Trị quyết nghịch (Loại Kinh Đồ Dực): Phối Bách Hội (Đốc.20) + Khí Hải (Nh.6) + Nhân Trung (Đốc.26).
  • Trị khí nghịch xông lên họng [khổ nghịch] (Y Học Cương Mục): Phối Kỳ Môn (C.14) + Trung Quản (Nh.12).
  • Trị suyễn (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học): Phối Liệt Khuyết (P.7) + Phế Du (Bàng quang.13) + Xích Trạch (P.5).
  • Trị tuyến vú viêm cấp (Châm Cứu Học Thượng Hải): Phối Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1).
  • Trị suyễn (Châm Cứu Học Thượng Hải): Phối Định Suyễn + Nội Quan (Tâm bào.6) + Thiên Đột (Nh.22).
  • Trị sữa thiếu (Châm Cứu Học Thượng Hải): Phối Nhũ Căn (Vi.18) + Thiếu Trạch (Ttr.1) + Túc Tam Lý (Vi.36).
  • Trị tuyến vú viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải): Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Khúc Trì (Đại trường.11).
Phối hợp huyệt Đản Trung có thể trị hơi thở ngắn, thở khó
Phối hợp huyệt Đản Trung có thể trị hơi thở ngắn, thở khó

Lưu ý khi bấm huyệt Đản Trung

Khi thực hiện các phương pháp với huyệt Đản Trung, bạn cần hết sức cẩn thận vì đây là huyệt  nằm ở vị trí gần tim, dưới đây là các yếu tố mà bạn cần chú ý:

  • Xương ức có cấu trúc mềm và dễ tổn thương, đặc biệt là ở trẻ em. Do đó khi thực hiện châm cứu, cần điều chỉnh góc độ của kim châm cứu để tránh xâm nhập sâu qua xương và gây tổn thương cho các cơ quan nội tạng.
  • Tránh thực hiện khi cơ thể đang rất đói hoặc vừa ăn no, điều này có thể ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa.
  • Khi tự ấn huyệt, bạn cần nắm chặt tay phải và chỉ duỗi ngón tay cái ra để áp huyệt từ trên xuống, không nên áp ngược lại.
  • Khi thực hiện bấm huyệt hoặc massage, cần tuân thủ đúng trình tự để tránh gây ra hậu quả không mong muốn cho cơ thể.
  • Phụ nữ mang thai không nên áp dụng phương pháp này vì có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của thai nhi
  • Những người thường xuyên uống rượu bia, nạp các chất kích thích có hại thì không nên sử dụng phương pháp này.
  • Châm cứu, bấm huyệt là những phương pháp nên thực hiện dưới sự chỉ đạo của các bác sĩ. Tránh các tác động tiêu cực như đau nhức hoặc đau nhức toàn thân do việc thực hiện không chính xác.
  • Việc bấm huyệt chỉ giúp cải thiện triệu chứng, không có khả năng trị bệnh dứt điểm.

Bài viết trên đây đã giúp bạn đọc nắm bắt thông tin chi tiết về huyệt Đản Trung. Đây là vị trí huyệt quan trọng của cơ thể, nằm gần tim nên khi thực hiện, bạn cần hết sức chú ý. Lựa chọn địa chỉ chất lượng, có các bác sĩ, thầy thuốc giỏi để mang lại hiệu quả tốt nhất. Hy vọng những thông tin chia sẻ phía trên đã có thể giúp ích được cho bạn.

Xem Thêm:

The post Huyệt Đản Trung: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Chữa Bệnh appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-dan-trung/feed 0
Huyệt Cực Tuyền Nằm Ở Đâu? Công Năng Và Cách Châm Cứu https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-cuc-tuyen https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-cuc-tuyen#respond Sat, 05 Aug 2023 11:00:59 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=59913 Huyệt Cực Tuyền nằm tại vị trí hố nách, khi được ứng dụng các phương pháp châm cứu, bấm huyệt đúng kỹ thuật sẽ giúp hỗ trợ điều trị đau tim, tức ngực,… hiệu quả. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ hướng dẫn chi tiết kỹ thuật khai thông huyệt đạo […]

The post Huyệt Cực Tuyền Nằm Ở Đâu? Công Năng Và Cách Châm Cứu appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Cực Tuyền nằm tại vị trí hố nách, khi được ứng dụng các phương pháp châm cứu, bấm huyệt đúng kỹ thuật sẽ giúp hỗ trợ điều trị đau tim, tức ngực,… hiệu quả. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ hướng dẫn chi tiết kỹ thuật khai thông huyệt đạo và những lưu ý quan trọng khi ứng dụng huyệt điều trị bệnh.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Cực Tuyền

Huyệt Cực Tuyền có xuất xứ từ Giáp Ất Kinh, là huyệt thứ 1 của kinh Tâm và nằm tại vị trí cao nhất (Cực) của kinh mạch này, ngay giữa nách – nơi có thể dễ dàng sờ thấy động mạch nách. Sự lưu thông huyết ở đây mạnh và nhanh giống nước suối chảy từ trên xuống (Tuyền), vì vậy nên tên của huyệt đạo là Cực Tuyền (theo Trung Y Cương Mục).

Vị trí huyệt Cực Tuyền ngay chỗ lõm ở giữa hố nách, khi phẫu thuật sẽ có những đặc điểm như sau:

  • Dưới da huyệt là khe giữa động mạch nách, mặt sau của gân cơ quạ cánh tay, gân cơ 2 đầu (phần ngắn), phía trước nữa là mặt sau của cơ ngực to và ở trên là đầu trên xương cánh tay.
  • Thần kinh vận động cơ vùng huyệt đạo là nhánh của dây thần kinh cơ – da cánh tay và các dây thần kinh ngực to của đám rối cánh tay.
  • Da vùng huyệt chịu sự chi phối của tiết đoạn thần kinh D3.
huyet cuc tuyen
Vị trí huyệt nằm ngay chỗ lõm ở giữa hố nách

Xem thêm: Huyệt Khúc Trạch: Cách Xác Định Vị Trí Và Ứng Dụng Trị Bệnh

Công dụng của huyệt Cực Tuyền đối với sức khỏe

Với vị trí nằm ngay tại hố nách, khi tác động vào huyệt Cực Tuyền sẽ giúp hỗ trợ điều trị một số bệnh như:

  • Chữa trị triệu chứng đầy tức ngực, đau tim.
  • Điều trị khô họng, khản họng, đau rát họng.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh cứng cơ chân tay.
  • Tác dụng giảm đau nhức tại khe nách.
  • Tác động huyệt giúp giảm nhức mỏi phần hông sườn.

Cách châm cứu, bấm huyệt Cực Tuyền chuẩn y học

Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc hướng dẫn chi tiết 2 kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt Cực Tuyền trị bệnh.

  • Cách bấm huyệt Cực Tuyền: Sau khi xác định được vị trí huyệt đạo, dùng đầu ngón tay day ấn lên huyệt với lực đạo vừa phải trong 2 – 3 phút. Mỗi ngày thực hiện khoảng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, hoặc bấm huyệt khi thấy xuất hiện triệu chứng bệnh.
  • Cách châm cứu: Đầu tiên cũng xác định vị trí huyệt Cực Tuyền nằm ở đâu. Sau đó, châm kim thẳng với độ sâu từ 0.5 – 1 thốn. Cứu 1 – 3 tráng. Cuối cùng ôn cứu 3 – 5 phút.

Lưu ý, không vê kim để tránh gây tổn thương cho các bó mạch thần kinh nách. Đặc biệt, người bệnh cần lưu ý không tự ý châm cứu tại nhà mà cần đến phòng khám Đông y để được bác sĩ/thầy thuốc tiến hành để đảm bảo an toàn.

huyet cuc tuyen
Bấm huyệt đúng cách hỗ trợ điều trị các bệnh hiệu quả

Hướng dẫn phối huyệt đạo trị bệnh

Để nâng cao hiệu quả điều trị bệnh, trong Y học cổ truyền có ghi chép lại các hướng dẫn phối huyệt Cực Tuyền cùng các huyệt đạo tương hợp, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc đã tổng hợp lại như sau:

  • Phối cùng huyệt Hiệp Bạch: Có tác dụng điều trị đau ở tim, đầy tức.
  • Phối cùng huyệt Thái Uyên + Huyệt Thiên Đột + huyệt Thái Xung + huyệt Thiên Lịch: Giúp điều trị tình trạng khô họng.
  • Phối cùng huyệt Tỳ Du + huyệt Dương Bạch: Hỗ trợ điều trị chứng cơ chân tay có chuyển động.
  • Phối cùng huyệt Dương Phụ + huyệt Thiếu Hải + huyệt Kiên Điểm + huyệt Khâu Khư  + huyệt  Nội Quan: Giúp làm giảm đau nhức ở khe nách.
  • Phối cùng huyệt Lậu Cốc + huyệt Âm Giao: Hỗ trợ điều trị chứng đau tim dữ liệu.
  • Phối cùng huyệt Ngoại Quan + huyệt Dương Lăng Tuyền: Điều trị đau nhức ở phần hông sườn.
huyet cuc tuyen
Phối huyệt đạo chuẩn xác giúp điều trị đau tim

Lưu ý quan trọng khi tác động huyệt trị bệnh

Cũng tương tự như các huyệt đạo khác, khi tác động huyệt Cực Tuyền trị bệnh cần tuân thủ một số nguyên tắc dưới đây.

  • Đảm bảo áp dụng cách xác định huyệt Cực Tuyền chính xác, đúng theo hướng dẫn.
  • Khử trùng kim châm cứu, vệ sinh sạch sẽ vị trí huyệt và các dụng cụ hỗ trợ khác để đảm bảo an toàn.
  • Không sử dụng rượu bia, thuốc lá hoặc các chất kích thích vào thời điểm trước và sau khi khai thông huyệt.
  • Phụ nữ có thai, người bị bệnh nhiễm trùng, người có vết thương hở tại huyệt vị không tiến hành trị bệnh bằng châm cứu, bấm huyệt.

Có thể nói, huyệt Cực Tuyền là huyệt đạo mang đến những tác dụng tích cực cho sức khỏe nếu được khai thông đúng cách. Hy vọng sau bài viết này, bạn đọc có thể ứng dụng hiệu quả và an toàn các phương pháp trị liệu đã được chia sẻ.

Xem thêm:

The post Huyệt Cực Tuyền Nằm Ở Đâu? Công Năng Và Cách Châm Cứu appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-cuc-tuyen/feed 0
Huyệt Tử Cung Nằm Ở Đâu? Hướng Dẫn Cách Tác Động Chuẩn https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-tu-cung https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-tu-cung#respond Thu, 22 Jun 2023 06:00:26 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=57969 Huyệt Tử Cung thuộc hệ thống huyệt đạo của cơ thể, có tác dụng điều trị một số triệu chứng thường gặp. Trên thực tế, có nhiều người nhầm lẫn rằng đây là huyệt đạo có ý nghĩa giúp chữa một số bệnh lý ở tử cung của nữ giới. Để hiểu rõ hơn về […]

The post Huyệt Tử Cung Nằm Ở Đâu? Hướng Dẫn Cách Tác Động Chuẩn appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Tử Cung thuộc hệ thống huyệt đạo của cơ thể, có tác dụng điều trị một số triệu chứng thường gặp. Trên thực tế, có nhiều người nhầm lẫn rằng đây là huyệt đạo có ý nghĩa giúp chữa một số bệnh lý ở tử cung của nữ giới. Để hiểu rõ hơn về huyệt đạo này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây của Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc.

Tổng quan về huyệt Tử cung

Tên gọi huyệt Tử Cung được giải thích trong các sách y học cổ truyền là “tử cấm cung”, nghĩa là nơi ngồi cửa Thiên đế. Huyệt đạo này có vị trí tương ứng với tạng Tâm – là quân chủ, ý chỉ nơi Tâm thần cư ngụ.

  • Đặc tính: Tử Cung huyệt thuộc Giáp Ất kinh. Là huyệt đạo thứ 19 của đường Nhâm mạch. 
  • Vị trí: Huyệt Tử Cung được xác định là nằm tại điểm giao nhau giữa đường dọc theo xương ức và đường đi ngang qua giữa 2 khớp sườn ức thứ 4. 
  • Theo giải phẫu học: Huyệt nằm dưới da, bị chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2.
Huyệt Tử Cung thuộc hệ thống huyệt đạo quan trọng của cơ thể
Huyệt Tử Cung thuộc hệ thống huyệt đạo quan trọng của cơ thể

Công dụng của huyệt Tử Cung đối với sức khỏe

Xuất phát từ tên gọi nên có khá nhiều người nhầm tưởng huyệt Tử Cung dùng để trị các bệnh liên quan đến tử cung của phụ nữ. Tuy nhiên, thực tế huyệt vị này hoàn toàn không có tác dụng đó mà đem lại một số lợi ích sau:

  • Lưu thông khí lồng ngực.
  • Giúp tiêu đờm, giảm ho khan.
  • Giảm các triệu chứng đau tức ngực, khó thở, bí khí.
  • Trị bệnh suyễn.
  • Chữa nôn mửa.

Với các công dụng này, huyệt Tử Cung đã khiến nhiều người không khỏi ngạc nhiên khi hiểu nhầm về tên gọi. Chính vì vậy, việc nắm được ý nghĩa của huyệt đạo đóng vai trò rất quan trọng.

Hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt trị bệnh

Có hai cách chính để tác động vào huyệt Tử Cung là châm cứu và bấm huyệt. Mỗi phương pháp đều cần thực hiện đúng để có hiệu quả tốt nhất. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc hướng dẫn chi tiết về kỹ thuật thực hiện các liệu pháp khai thông huyệt đạo này.

Châm cứu

Châm cứu là cách dùng kim chuyên dụng đưa vào huyệt đạo nhằm đả thông kinh mạch, cải thiện triệu chứng của bệnh. Các bước thực hiện như sau:

  • Chuẩn bị kim châm cứu chuyên dụng, tiệt trùng sạch.
  • Người bệnh nằm ngửa, tư thế thoải mái.
  • Xác định vị trí huyệt cần châm cứu trên cơ thể.
  • Luồn kim dưới da với độ sâu khoảng 0,3 – 1 thôn.
  • Cứu từ 5 – 15 phút tùy thể trạng của người bệnh.
Châm cứu là cách tác động huyệt sâu nhất
Châm cứu là cách tác động huyệt sâu nhất

Xem thêm: Huyệt Thiên Xu: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động Trị Bệnh

Bấm huyệt

Bấm huyệt trị bệnh cũng là phương pháp được nhiều người lựa chọn vì có tính an toàn cao. Cách thực hiện như sau:

  • Người bệnh nằm thẳng ở tư thế thoải mái, nằm ngửa.
  • Xác định huyệt nằm ở đâu.
  • Dùng ngón trỏ hoặc ngón cái day ấn vào vị trí huyệt.
  • Thực hiện động tác bấm huyệt này trong khoảng 5 – 10 phút.

Phối huyệt Tử Cung cùng các huyệt đạo khác trị bệnh

Bên cạnh đó, có thể phối hợp bấm Tử Cung huyệt với một số huyệt đạo khác để điều trị như:

  • Trị ho suyễn, stress, tâm phiền: Phối hợp với huyệt Đại Khê, huyệt Ngọc Đường.
  • Trị chứng biếng ăn: Phối hợp với huyệt Dũng Tuyền và huyệt Trung Đình.
  • Trị chứng ăn nuốt không trôi: Phối hợp với huyệt Đởm Du với huyệt Trung Đình.

Những lưu ý khi tác động vào Tử Cung huyệt

Để đảm bảo tính an toàn cũng như đạt được hiệu quả cao nhất trong trị bệnh, bạn cần lưu ý những điều sau đây:

  • Do huyệt nằm ở vị trí xương ức nên cần thận trọng khi điều trị cho trẻ nhỏ, vì phần xương của trẻ còn mềm.
  • Nên tìm đến cơ sở y tế có chuyên môn để xác định chính xác tình trạng và nguyên nhân gây bệnh. Từ đó có hướng điều trị phù hợp xem có cần châm cứu hay bấm huyệt hay không.
  • Không nên ăn quá no hoặc để bụng quá đói trước khi bấm huyệt.
  • Không dùng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá trước thời gian châm cứu, bấm huyệt từ 6 – 8 tiếng.
  • Không nên tự bấm huyệt tại nhà vì có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
  • Trước khi bấm huyệt nên nghỉ ngơi, thư giãn để hơi thở được ổn định.
  • Nên bấm huyệt theo liệu trình cụ thể của các chuyên gia để có hiệu quả nhất, đồng thời không nên quá lạm dụng vì có thế gây phản ứng ngược.
Châm cứu là kỹ thuật đòi hỏi bác sĩ có tay nghề cao để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi chữa trị
Châm cứu là kỹ thuật đòi hỏi bác sĩ có tay nghề cao để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi chữa trị

Bài viết trên đây đã giải đáp hiểu lầm của nhiều người về huyệt Tử Cung. Khi nắm rõ được công dụng và cách tác động của huyệt đạo này sẽ giúp bạn có phương pháp cải thiện sức khỏe một cách hiệu quả.

Xem thêm:

The post Huyệt Tử Cung Nằm Ở Đâu? Hướng Dẫn Cách Tác Động Chuẩn appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-tu-cung/feed 0
Huyệt Trung Quản: Vị Trí Và 03 Tác Dụng Chữa Bệnh Nổi Bật https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-trung-quan https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-trung-quan#respond Tue, 13 Jun 2023 04:00:25 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=57246 Huyệt Trung Quản là một trong những huyệt quan trọng của cơ thể, được sử dụng rộng rãi trong châm cứu và điều trị các bệnh lý. Bằng cách kích thích và tác động lên huyệt, bạn có thể điều chỉnh và cân bằng năng lượng trong cơ thể, từ đó cải thiện và điều […]

The post Huyệt Trung Quản: Vị Trí Và 03 Tác Dụng Chữa Bệnh Nổi Bật appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Trung Quản là một trong những huyệt quan trọng của cơ thể, được sử dụng rộng rãi trong châm cứu và điều trị các bệnh lý. Bằng cách kích thích và tác động lên huyệt, bạn có thể điều chỉnh và cân bằng năng lượng trong cơ thể, từ đó cải thiện và điều trị nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau hư viêm loét dạ dày tá tràng, nấc cụt, béo phì,…

Huyệt Trung Quản là gì? Vị trí huyệt thế nào?

Huyệt Trung Quản, còn được biết đến với các tên gọi như Thái thương, Trung hoãn, Thượng ký, Trung oản, Trung uyển, Vị quản, là một huyệt quan trọng trong châm cứu và Y học cổ truyền. Tên gọi Trung quản xuất phát từ vị trí của huyệt, nằm ở giữa đoạn ống tiêu hóa tính từ mũi ức đến lỗ rốn, bao gồm thực quản, dạ dày và một đoạn ruột non.

Huyệt có liên kết với thiên Kinh mạch và nằm trong linh khu 10. Nó có các đặc tính như là huyệt hội của mạch Nhâm với các kinh Tiểu trường, Vị và Tam tiêu, là huyệt hội của Phủ, huyệt mộ của Vị và tập trung khí của Tỳ. Nó cũng thuộc nhóm 9 huyệt Hồi Dương Cứu Nghị và là một trong 4 huyệt Hội Khí của mạch Dương theo sách Kinh Mạch Biệt Luận.

Vị trí huyệt Trung Quản
Vị trí huyệt Trung Quản

Về vị trí của Trung Quản, nó nằm trên đường giữa bụng vuông góc với rốn và cách rốn 4 thốn. Nó nằm ở giữa đoạn nối giữa rốn và đường thẳng đi ngang qua bờ dưới sườn. Dưới huyệt, chúng ta có thể tìm thấy đường trắng giữa, mạc ngang và phúc mạc, và khi đi vào trong ổ bụng sẽ liên quan đến phần ngang của dạ dày.

Huyệt vị này cũng được thần kinh D8 chi phối và có tác động đến da vùng huyệt đạo. Với vị trí và các đặc tính đó, Trung Quản đóng vai trò quan trọng trong châm cứu và điều trị bệnh.

Để xác định vị trí Trung Quản huyệt, bệnh nhân nằm ngửa thoải mái. Cách đơn giản nhất là nhìn vào đường dọc giữa bụng và đo cách rốn bốn thốn ngón tay. Chính vị trí mà chúng ta đo được chính là vị trí của huyệt Trung Quản.

Một phương pháp khác để xác định vị trí của huyệt là vẽ hai đường thẳng. Một đường thẳng dọc đi qua bụng từ rốn và một đường thẳng nối hai bờ sườn. Giao điểm của hai đường thẳng chính là vị trí của huyệt Trung quản.

Tác dụng chữa bệnh của Trung Quản huyệt

Huyệt Trung Quản với vị trí đặc trưng là huyệt hội của nhiều đường kinh, có tác dụng đa dạng và quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ một số tác dụng nổi bật của huyệt Trung Quản:

Đẩy lùi tình trạng viêm loét tá tràng, dạ dày

Theo Y học cổ truyền, huyệt Trung Quản có tác dụng chữa viêm loét dạ dày tá tràng, đặc biệt trong trường hợp thuộc phạm vi chứng Vị quản thống. Dưới đây là một số thông tin về viêm loét dạ dày tá tràng và cách điều trị bằng huyệt Trung Quản theo quan điểm Y học cổ truyền:

Chứng vị quản thống: Viêm loét dạ dày tá tràng được chia thành hai thể bệnh chính theo quan điểm Y học cổ truyền.

Can khí phạm Vị: 

  • Đặc điểm triệu chứng bao gồm đau từng cơn trong vùng thượng vị, đau lan ra hai mạn sườn và sau lưng, cảm giác đau tăng lên khi ấn vào, đầy bụng chướng, ợ hơi, ợ chua, lưỡi màu đỏ và có rêu lưỡi vàng.
  • Điều trị: Sử dụng phương pháp châm tả (thủ thuật Thấu thiên lương) vào các huyệt Trung quản, Thái Xung, Thiên Khu, Can Du, Tam Âm Giao, Túc Tam Lý, Tỳ Du và Vị Du. Thông qua châm tả huyệt này, có thể tạo ra cảm giác mát ở chỗ châm hoặc toàn thân.
Bấm huyệt đẩy lùi viêm loét dạ dày, tá tràng
Bấm huyệt đẩy lùi viêm loét dạ dày, tá tràng

Xem thêm: Huyệt Khí Hải: Vị Trí Chính Xác Và Cách Tác Động Chữa Bệnh 

Tỳ vị hư hàn:

  • Đặc điểm triệu chứng bao gồm đau liên miên vùng thượng vị, nôn nhiều, mệt mỏi, người bệnh thích xoa bóp và áp dụng nhiệt lên vùng bệnh, đầy bụng, nôn nước trong, lưỡi màu trắng chất lưỡi nhợt, mạch hư tế.
  • Điều trị: Sử dụng phương pháp cứu (áp dụng nhiệt – hơi nóng) lên các huyệt Trung Quản, Túc Tam Lý và Quan Nguyên. Đồng thời, có thể sử dụng phương pháp châm tả huyệt Vị Du.

Qua việc kích thích Trung Quản và các huyệt khác, bạn có thể giúp cân bằng các yếu tố trong cơ thể, khôi phục chức năng của dạ dày và làm giảm triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng.

Chữa nấc cụt

Qua việc kích thích các huyệt Trung Quản và các huyệt khác, có thể cân bằng vị khí, tăng cường chức năng tiêu hóa và giảm triệu chứng nấc cụt. Theo quan điểm Đông y, nấc cụt chủ yếu xuất phát từ vị khí bất ổn. Vị khí bình thường làm cho thức ăn di chuyển xuống dạ dày để tiêu hóa. Tuy nhiên, khi bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài hoặc bị suy yếu, vị khí có thể không di chuyển xuống dạ dày, gây ra tình trạng nấc cụt.

  • Hai thể cơ bản của nấc cụt: Nấc cụt có thể chia thành hai thể cơ bản là thể thực chứng và thể hư chứng. Trong trường hợp thể nấc hư chứng, tiếng nấc nhỏ, người bệnh có thở ngắn, tay chân lạnh, mạch hư và tế muốn tuyệt.
  • Phương pháp điều trị: Đối với trường hợp nấc cụt thể hư chứng, huyệt có thể được sử dụng để điều trị. Các huyệt châm bổ (châm kim vào trong khi người bệnh thở ra và rút kim ra khi người bệnh hít vào) như Trung Quản, Túc Tam Lý, Khí Hải, Quan Nguyên và Đản Trung có thể được sử dụng để trị bệnh.

Hỗ trợ khắc phục vấn đề thừa cân, béo phì

Huyệt Trung Quản có tác dụng hỗ trợ giảm cân và điều trị thừa cân, béo phì theo quan điểm Y học cổ truyền. Khi kích thích các Trung Quản, Thiên Khu, Quan Nguyên, Thủy Đạo và Khí Hải có thể giúp tăng cường tuần hoàn máu và kiểm soát cơn đói. Điều này đồng thời cải thiện chức năng tiêu hóa, giúp chuyển hóa chất béo tốt hơn trong cơ thể.

Việc bấm huyệt có tác dụng hóa lỏng mỡ thừa và hỗ trợ quá trình đào thải chúng thông qua tuyến mồ hôi hoặc hệ bài tiết tự nhiên của cơ thể. Ngoài ra, quá trình này cũng giúp cơ thể thư giãn, thả lỏng và cung cấp dưỡng khí, làm cho làn da trở nên tươi tắn, hồng hào.

Cách thực hiện chữa thừa cân, béo phì bằng Trung Quản như sau:

  • Bước 1: Sử dụng ngón tay trỏ, day bấm lần lượt các huyệt Trung Quản, Thiên Khu, Quan Nguyên, Thủy Đạo và Khí Hải trong khoảng 2 phút cho mỗi huyệt đạo.
  • Bước 2: Chồng hai bàn tay lên nhau và đặt lên Trung Quản, sau đó từ từ di chuyển vòng quanh vùng rốn theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều đều được, trong khoảng 3 phút.

Nên nhớ rằng việc chữa thừa cân, béo phì chỉ nên được thực hiện như một phương pháp bổ trợ và cần kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh và một lối sống tích cực. Trước khi áp dụng liệu pháp này, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia Y học cổ truyền hoặc thầy thuốc có kinh nghiệm để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Cách châm cứu, bấm huyệt Trung Quản thế nào?

Châm cứu và bấm huyệt Trung Quản là hai phương pháp tác động lên huyệt này. Dưới đây là mô tả về cách thực hiện châm cứu và bấm huyệt Trung Quản:

Bấm huyệt:

  • Sử dụng đầu móng tay của ngón tay cái để ấn mạnh vào huyệt Trung Quản (đốt một và hai của ngón tay cái vuông góc với nhau).
  • Tăng dần áp lực cho đến khi người bệnh cảm thấy căng tức nặng, sau đó dừng lại.
Tác động lên huyệt bằng cách châm cứu hoặc bấm huyệt
Tác động lên huyệt bằng cách châm cứu hoặc bấm huyệt

Châm cứu:

  • Chuẩn bị dụng cụ châm, đảm bảo các dụng cụ được sạch và sát trùng để đảm bảo an toàn.
  • Xác định chính xác vị trí huyệt Trung Quản.
  • Sát trùng huyệt bằng cồn 70 độ, tương tự như quá trình sát trùng trước khi tiêm.
  • Làm căng da vùng châm để kim đi qua mà không gây đau nhiều cho bệnh nhân.
  • Châm kim vào huyệt Trung Quản, thời gian lưu kim có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh của người bệnh, có thể là nhanh, chậm hoặc không lưu kim. Trong quá trình lưu kim, còn có thể áp dụng các kỹ thuật bổ tả, ôn châm và điện châm phối hợp.
  • Rút kim và sát trùng lỗ kim châm sau khi hoàn thành châm cứu.

Lưu ý quan trọng khi tác động huyệt Trung Quản chữa bệnh

Mặc dù có nhiều tác dụng tốt cho sức khoẻ, nhưng để đạt hiệu quả tốt nhất, trong quá trình châm cứu, bấm huyệt, bạn cần chú ý một số vấn đề như sau:

  • Bấm huyệt Trung Quản không nên tự ý thực hiện ở nhà. Việc thực hiện sai cách có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Để đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả tốt, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của các chuyên gia trong ngành.
  • Khi quá đói hoặc quá no thì không bấm huyệt bởi trạng thái quá no hoặc quá đói có thể ảnh hưởng đến chức năng của dạ dày và làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Phụ nữ đang có thai, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú, những người mắc các bệnh truyền nhiễm hoặc bị loãng xương cần hạn chế thực hiện bấm huyệt. Việc bấm huyệt trong trường hợp này có thể không tốt cho cơ thể và gây nguy hiểm.
  • Cách điều trị bằng huyệt Trung Quản đã được áp dụng từ lâu dựa trên cơ sở biện chứng và lý luận khoa học. Tuy nhiên, nếu thực hiện một cách bừa bãi, không tuân thủ đúng nguyên tắc đông y, có thể gây ra nhiều vấn đề bất cập về sức khỏe. Do đó, quá trình châm cứu huyệt Trung Quản nên được thực hiện bởi người có chuyên môn để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
  • Trong quá trình châm cứu bấm huyệt, nếu thấy cơ thể có phản ứng bất thường người bệnh cần dừng ngay và đến cơ sở y tế để kiểm tra, thăm khám sức khỏe.
  • Bên cạnh đó, để cải thiện sức khỏe, người bệnh cần kết hợp với chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh và thường xuyên thể dục thể thao nâng cao đề kháng của cơ thể.

Huyệt Trung Quản giúp mang lại nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khoẻ. Tuy nhiên, việc áp dụng và sử dụng đúng phương pháp và kỹ thuật là điều cần thiết. Đó là lý do tại sao chúng ta luôn khuyến khích sự tư vấn và hỗ trợ từ các chuyên gia để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.

Xem thêm:

The post Huyệt Trung Quản: Vị Trí Và 03 Tác Dụng Chữa Bệnh Nổi Bật appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-trung-quan/feed 0
Huyệt Cự Khuyết: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-cu-khuyet https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-cu-khuyet#respond Sat, 10 Jun 2023 06:00:12 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=57172 Huyệt Cự Khuyết là một trong những huyệt đạo có khả năng ứng dụng cao trong chăm sóc sức khỏe. Trong bài viết dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ giới thiệu đến bạn đọc các thông tin chi tiết về vị trí, công dụng, cách tác động đúng và những lưu […]

The post Huyệt Cự Khuyết: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Huyệt Cự Khuyết là một trong những huyệt đạo có khả năng ứng dụng cao trong chăm sóc sức khỏe. Trong bài viết dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ giới thiệu đến bạn đọc các thông tin chi tiết về vị trí, công dụng, cách tác động đúng và những lưu ý quan trọng về huyệt đạo này.

Tổng quan về huyệt Cự Khuyết

Tên gọi huyệt Cự Khuyết dịch theo nghĩa Hán từ “Cự” mang ý nghĩa là to lớn, “Khuyết” là lối đi chính giữa cổng của 2 tầng gồm hai đai ngoài cửa và ở trên làm cái lầu. Vì tâm khí chảy vào Tâm thông huyệt vị này nên được ví như cung điện của trái tim (theo Châm cứu vân đối).

  • Về xuất xứ: Huyệt Cự Khuyết có nguồn gốc từ Thiên Kinh Mạch tức Linh Khu 10. Là huyệt thứ 14 thuộc Nhâm mạch (CV14). Ngoài ra, huyệt đạo này còn là nơi khí của Tâm hợp với mạch Nhâm.
  • Về giải phẫu: Cự Khuyết nằm ở phía trên thuộc đường trắng, phía sau đường trắng là vị trí của mạc ngang, phúc mạc. Phía sau thành bụng là thùy gan trái. Vùng da tại huyệt bị chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6.
  • Cách xác định vị trí của huyệt Cự Khuyết: Phía dưới của Cưu Vĩ 1 tấc ( Phát Huy, Giáp Ất, Đại Thành, Đồng Nhân). Để xác định vị trí của huyệt Cự Khuyết người ta lấy ở điểm nối 6/8 phía dưới với 2/8 phía trên của rốn. Đây đồng thời là điểm gặp nhau của 2 bờ sườn.
Huyệt Cự Khuyết là một trong những huyệt đạo có khả năng ứng dụng cao
Huyệt Cự Khuyết là một trong những huyệt đạo có khả năng ứng dụng cao

Xem thêm: Huyệt Kỳ Môn: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động

Công dụng của huyệt Cự Khuyết

Trong Y học cổ truyền, huyệt Cự Khuyết rất được coi trọng bởi nó mang lại nhiều tác dụng chữa bệnh như:

  • Cải thiện tình trạng buồn nôn, nôn liên tục.
  • Đẩy lùi một số bệnh liên quan đến đường tiêu hoá như đau dạ dày, ợ chua, ợ hơi,…
  • Giảm các triệu chứng do yêu tim như đau ngực, hồi hộp, đánh trống ngực.
  • Cấp cứu các trường hợp dễ ngất xỉu, hệ miễn dịch yếu.
  • Góp phần đẩy lùi các vấn đề về thần kinh như lo âu, đãng trí, trầm cảm…
  • Hỗ trợ phụ nữ có thai trong các trường hợp thai nằm lệch vị trí, thai nhi dồn lên cao ép tim,… hoặc những người bị ngất.
  • Hóa thấp trệ ở trung tiêu, thanh tâm, thông ở bên trong, điều hòa khí huyết, cải thiện sức khỏe tinh thần.
  • Chủ trị các bệnh đau bụng, nôn mửa, tim đập nhanh, ợ chua, người đãng trí, hay quên.
Huyệt đạo này có thể đẩy lùi một số bệnh liên quan đến đường tiêu hoá
Huyệt đạo này có thể đẩy lùi một số bệnh liên quan đến đường tiêu hoá

Cách châm cứu, bấm huyệt đúng

Chuyên gia Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc cho biết, để phát huy tác dụng chữa bệnh của huyệt, bạn có thể châm cứu hoặc bấm huyệt với các bước thực hiện đúng kỹ thuật. Cụ thể:

Bấm huyệt

Trước khi bấm huyệt, người thực hiện cần vệ sinh tay sạch. Tiếp đó, xoa hai lòng vào bàn tay vào nhau trong khoảng 5 phút cho đến khi ấm lên và thực hiện các bước sau:

  • Nhận diện vị trí Cự Khuyết huyệt trên cơ thể.
  • Dùng đầu ngón tay ấn vào chính huyệt với lực vừa phải. Kết hợp vừa day vừa ấn trong vòng 1 phút.
  • Lặp lại việc massage khu vực xung quanh huyệt để kết thúc.

Lưu ý: Không nên sử dụng lực quá mạnh vì có thể gây đau tức, khó chịu. 

Châm cứu

Châm cứu là cách đả thông kinh mạch sâu và hiệu quả. Tuy nhiên, đây là kỹ thuật đòi hỏi người thực hiện phải có chuyên môn cao. Cách thực hiện châm cứu huyệt Cự Khuyết như sau:

  • Xác định vị trí huyệt Cự Khuyết.
  • Châm kim theo chiều thẳng đứng, độ sâu của kim từ 0.5 – 2 thốn.
  • Châm cứu trong thời gian 15 – 20 phút tuỳ thuộc vào thể trạng của mỗi người.
Châm cứu huyệt cần đảm bảo chính xác, an toàn
Châm cứu huyệt cần đảm bảo chính xác, an toàn

Phối huyệt trị bệnh

Huyệt Cự Khuyết có thể phối với một số huyệt đạo khác để tăng hiệu quả trong chăm sóc sức khỏe như:

  • Trị nói sảng: Phối Trúc Tân (Th.9) (theo Thiên Kim Phương).
  • Trị bồn chồn trong ngực: Phối Tâm Du (Bàng quang.15) (theo Tư Sinh Kinh).
  • Trị bụng trên sình trướng: Phối Thượng Quản (Nh.13) (theo Tư Sinh Kinh).
  • Trị phiền muộn: Phối Gian Sử (Tâm bào.5) (theo Tư Sinh Kinh).
  • Trị nôn mửa: Phối Chiên Trung (Nh.17) (theo Tư Sinh Kinh).
  • Trị hồi hộp: Phối Tâm Du (Bàng quang.15) + Thiên Tỉnh (Tam tiêu.10) (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Trị nôn mửa, muốn nôn: Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thương Khâu (Ty.5) (theo Châm Cứu Đại Thành).
  • Trị tim đau, hồi hộp: Phối Nội Quan (Tâm bào.6) + Tâm Du (Bàng quang.15) (theo Châm Cứu Học Giản Biên).
  • Trị ngực khô ráo: Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Thần Môn (Tm.7) (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Trị tim hồi hộp: Phối Âm Đô (Th.19) + Đại Cự (Ty.27) + Trung Quản (Nh.12) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị tim đau thắt: Phối Khích Môn (Tâm bào.5) + Tâm Du (Bàng quang.15) + Thông Lý (Tm.5) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị tâm thần phân liệt: Phối Nội Quan (Tâm bào.6) + Phong Trì (Đ.20) thấu Phong Trì + Túc Tam Lý (Vi.36) (Theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị động kinh: Phối Đại Chùy (Đốc.14) + Nhân Trung (Đốc.26) + Yêu Kỳ + Nội Quan (Tâm bào.6) (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Trị vùng tim đau thắt: Phối Khích Môn (Tâm bào.4) + Tâm Du (Bàng quang.15) + Thông Lý(Tm.5) (theo Châm Cứu Học Việt Nam).

Một số lưu ý khi bấm huyệt và châm cứu

Để ứng dụng huyệt Cự Khuyết chữa bệnh hiệu quả cần tuân thủ các nguyên tắc quan trọng sau:

  • Do nằm gần sát gan nên không được châm cứu quá sâu vì có thể gây chảy máu trong.
  • Không áp dụng châm cứu cho người mắc bệnh mãn tính, phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
  • Tìm địa chỉ uy tín và bác sĩ có tay nghề để thực hiện châm cứu bấm huyệt có hiệu quả, đảm bảo an toàn.
  • Không châm cứu khi vùng da quanh huyệt có vết thương hở.

Huyệt Cự Khuyết có ý nghĩa ứng dụng cao trong chăm sóc sức khỏe. Do đó, bạn hãy tuân thủ các nguyên tắc quan trọng trong châm cứu, bấm huyệt để có kết quả điều trị tốt.

Xem thêm: 

The post Huyệt Cự Khuyết: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Tác Động appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-cu-khuyet/feed 0
Huyệt Kỳ Môn: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Châm Cứu, Bấm Huyệt https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-ky-mon https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-ky-mon#respond Fri, 09 Jun 2023 05:00:54 +0000 https://vienyduocdantoc.com/?post_type=acupuncture_points&p=57166 Trên cơ thể con người có tới hàng trăm huyệt đạo với vai trò khác nhau. Các ghi chép từ tài liệu Y học cổ truyền đã công nhận tác dụng trị bệnh của huyệt đạo khi được vận dụng đúng cách. Trong bài viết này, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung […]

The post Huyệt Kỳ Môn: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Châm Cứu, Bấm Huyệt appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
Trên cơ thể con người có tới hàng trăm huyệt đạo với vai trò khác nhau. Các ghi chép từ tài liệu Y học cổ truyền đã công nhận tác dụng trị bệnh của huyệt đạo khi được vận dụng đúng cách. Trong bài viết này, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ cung cấp thông tin chi tiết về huyệt Kỳ Môn.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Kỳ Môn

Huyệt Kỳ Môn còn được gọi với một tên khác là Can Mộ. Tên gọi của huyệt được giải nghĩa như sau: “Kỳ” tức là chu kỳ, “Môn” ý chỉ vị trí cuối cùng. Trên cơ thể con người có 12 kinh mạch lưu thông, bắt đầu từ Vân Môn đến Phế, Đại Trường, chạy qua kinh Vị, Tỳ đến Tâm, Tiểu Trường,… tiếp đó đến kinh Đởm, Can và dừng lại ở Kỳ Môn. 

Dưới đây là một số đặc điểm của huyệt đạo được ghi chép trong các tài liệu Y học cổ truyền:

  • Xét về xuất xứ: Huyệt Kỳ Môn có xuất xứ Thương Hàn Luận.
  • Đặc tính của huyệt: Là huyệt đạo số 14 trong kinh Can, huyệt Mộ trong kinh Can. Kỳ Môn hội với Âm Duy Mạch, túc Quyết Âm và túc Thái Âm, nhập một mạch của kinh Tỳ. 
  • Vị trí huyệt Kỳ Môn: Cách xác định huyệt Kỳ Môn khá dễ so với nhiều huyệt đạo khác trên cơ thể. Nằm thẳng ở phần đầu núm vú xuống dưới 2 xương sườn, mé ngoài huyệt Bất Dương, cách 1.5 thốn. Lấy điểm giao nhau của đường thẳng qua đầu núm vú và đường ngang qua huyệt đạo Cự Khuyết.
Huyệt Kỳ Môn còn được gọi với một tên khác là Can Mộ
Huyệt Kỳ Môn còn được gọi với một tên khác là Can Mộ

Xem thêm: Huyệt Trung Cực: Vị Trí, Vai Trò Và Cách Tác Động 

Công dụng của huyệt Kỳ Môn

Là một trong số những huyệt đạo quan trọng, huyệt Kỳ Môn được các tài liệu Y học cổ truyền ghi chép là đem lại các công dụng như sau:

  • Giúp thanh huyết nhiệt, điều hòa bán biểu bán lý.
  • Giảm đờm, lợi khí.
  • Bình can, chống đầy bụng khó tiêu.
  • Cải thiện chứng ợ hơi, ợ chua, nôn, chán ăn.
  • Cải thiện chức năng gan và hỗ trợ phục hồi bệnh lý viêm gan.
  • Chủ trị chứng viêm tại mang ngực, đau tức phần ngực.
  • Điều trị các triệu chứng đau dây thần kinh liên sườn.
Huyệt có tác dụng giúp giảm các cơn đau ở vùng lưng
Huyệt có tác dụng giúp giảm các cơn đau ở vùng lưng

Cách châm cứu và bấm huyệt trong Y học cổ truyền

Khi gặp những bệnh lý có thể điều trị bằng cách tác động vào huyệt Kỳ Môn, người bệnh có thể tìm tới các phòng khám Y học cổ truyền để thực hiện. Tại đây, các thầy thuốc sẽ bắt mạch và tư vấn cách điều trị phù hợp. Đối với huyệt Kỳ Môn, bạn có thể bấm huyệt hoặc châm cứu để trị bệnh.

Bấm huyệt

Bấm huyệt là cách làm khá an toàn và dễ thực hiện. Bạn hoàn toàn có thể tự bấm huyệt tại nhà theo các bước như sau:

  • Xác định huyệt Kỳ Môn ở đâu.
  • Sử dụng các ngón tay hoặc mu bàn tay ấn vào huyệt.
  • Đồng thời day ngon tay qua lại tại vị trí huyệt bằng lực vừa phải, đưa theo chiều từ trên xuống dưới.
  • Lặp lại chu trình trên trong khoảng 3 – 5 phút.

Khi người bệnh có cảm giác ấm nóng tại vùng quanh huyệt tức là đã tác động đúng cách. Nên thực hiện bấm huyệt đều đặn hàng ngày để có hiệu quả tốt nhất.

Châm cứu

Việc châm cứu huyệt là thao tác đòi hỏi kỹ thuật cao, phải được thực hiện bởi các chuyên gia, bác sĩ trị liệu nhằm đảo bảo an toàn. Cách châm cứu như sau:

  • Xác định vị trí huyệt, chuẩn bị dụng cụ châm cứu.
  • Đưa kim xiên hoặc luôn dưới da khoảng 0,5 – 0,8 thốn để tác động vào huyệt.
  • Thực hiện cứu trong vòng 5 – 15 phút tùy mức độ bệnh. 
  • Nên châm kim từ 3 đến 7 lần để có hiệu quả tối ưu.

Lưu ý: Bạn không nên châm quá sâu bới dưới huyệt là gan, kết trường ngang và đáy của dạ dày phía bên phải. Tác động sai cách có thể làm ảnh hưởng đến các bộ phận khác của cơ thể.

Việc châm cứu huyệt là thao tác đòi hỏi kỹ thuật cao, phải được thực hiện bởi các chuyên gia
Việc châm cứu huyệt là thao tác đòi hỏi kỹ thuật cao, phải được thực hiện bởi các chuyên gia

Phối huyệt đạo khác để trị bệnh

Giống như nhiều huyệt đạo khác, Kỳ Môn cũng được phối hợp với các huyệt xung quanh để tăng khả năng trị bệnh. Cụ thể, huyệt đạo có thể kết hợp trị một số bệnh gồm:

  • Trị hụt hơi: Phối với huyệt Thiên Đột, huyệt Hiệp Bạch, huyệt Trung Xung, huyệt Trường Cường
  • Khắc phục hiện tượng tức ngực: Phối với huyệt Khuyết Bồn.
  • Trị chứng thương hàn phát cuồng: Phối với huyệt Khúc Trìhuyệt Khí Hải.
  • Bệnh liên quan đến dạ dày, có thể trị ruột sôi: Phối với huyệt Túc Tam Lý và huyệt Hợp Cốc.
  • Trị thương hàn gây đau sườn bên hông: Phối với huyệt Đàn Trung, huyệt Đại Lăng, huyệt Lao Cung.
  • Trị bệnh thương hàn khiến cổ cứng: Phối với huyệt Ôn Lưu.
  • Khắc phục sán khí và thoát vị: Phối với huyệt Đại Đôn.
  • Loại bỏ thương hàn gây tình trạng không ra mồ hôi: Phối với huyệt Tam Lý.
  • Trị khan tiếng: Phối với huyệt Thiên Đột và huyệt Gian Sử.
  • Trị nấc cụt: Phối với huyệt Trung Quản và huyệt Đản Trung.
  • Vùng ngực hoành đau: Phối với huyệt Nội Quan và huyệt Thái Xung.

Có thể thấy, huyệt Kỳ Môn có ý nghĩa quan trọng đối với sức khỏe. Khi biết kết hợp đúng với các huyệt đạo khác sẽ đem lại hiệu quả trị bệnh vô cùng tốt. 

Lưu ý khi trị bệnh bằng huyệt Kỳ Môn

Để trị bệnh hiệu quả và phòng tránh những nguy hiểm, biến chứng có hại cho sức khỏe, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc khuyến nghị bạncần lưu ý một số vấn đề quan trọng sau đây:

  • Cần đảm bảo xác định được vị trí chính xác của huyệt.
  • Tìm đến cơ sở có chuyên môn cao, bác sĩ có tay nghề tốt để thực hiện đúng cách.
  • Dụng cụ châm cứu phải được tiệt trùng, đảm bảo vệ sinh để tránh gây tổn thương, viêm nhiễm.
  • Với bà bầu, trẻ em cần cân nhắc và hỏi ý kiến chuyên gia trước khi thực hiện.
  • Cách châm cứu và thời gian châm cứu có sức thay đổi linh hoạt phụ thuộc vào tình trạng bệnh và thể trạng của từng người.
  • Nếu thấy có bất thường trong quá trình châm cứu cần ngừng lại để kiểm tra và xử lý kịp thời.

Với các thông tin trên đây về huyệt Kỳ Môn hy vọng đã giúp bạn tìm được biện pháp chăm sóc sức khỏe hiệu quả. Người bệnh cần châm cứu, bấm huyệt nên tìm đến các cơ sở uy tín để đạt được kết quả điều trị tốt nhất.

Xem thêm:

The post Huyệt Kỳ Môn: Vị Trí, Công Dụng Và Cách Châm Cứu, Bấm Huyệt appeared first on Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc - TRADIMEC.

]]>
https://vienyduocdantoc.com/huyet-dao/huyet-ky-mon/feed 0