Thuốc Metronidazol: Thành Phần, Công Dụng, Liều Dùng An Toàn

Theo dõi Viện y dược dân tộc trên goole news

Thuốc Metronidazol thuộc nhóm thuốc kháng sinh, sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Để người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn, bài viết dưới đây cùng cấp thông tin chi tiết về công dụng, liều lượng, đối tượng dùng thuốc và những tác dụng phụ tiềm ẩn của thuốc.

Metronidazol là thuốc gì?

Metronidazol là thuốc kháng sinh hoạt động với cơ chế ngăn chặn sự phát triển của một số vi khuẩn, vi trùng, từ đó điều trị nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn, nhiễm trùng.

Thuốc được sản xuất bởi thương hiệu STADA – Đức, đáp ứng tiêu chuẩn châu Âu. Hiện được cung cấp với nhiều định lượng như:

  • Thuốc Metronidazole 250mg.
  • Thuốc Metronidazole 400mg.
  • Thuốc Metronidazole 500mg.

Thuốc Metronidazol đã được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế cấp phép từ năm 2010.

thuoc metronidazol
Thuốc Metronidazol sử dụng trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm trùng

Công dụng của thuốc Metronidazol

Thuốc Metronidazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng tại đường tiêu hóa, dạ dày, đường hô hấp, da, khớp,… Cụ thể như sau:

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn Trichomonas.
  • Nhiễm Gardnerella vaginalis gây viêm âm đạo, viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Nhiễm trùng do các loại vi khuẩn kị khí gây nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng tai mũi họng, ruột, dạ dày.
  • Nhiễm amip và nhiễm Lamblia (Giardia).
  • Ngừa nhiễm trùng khi phẫu thuật đường ruột hoặc phụ khoa.

Lưu ý, thuốc không có hiệu quả đối với bệnh nhiễm trùng do virus (cúm, cảm lạnh).

Thành phần thuốc Metronidazol

Thành phần chính là Metronidazol – chất kháng khuẩn tổng hợp thuốc dẫn chất nitro – imidazole, phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kỵ khí và các động vật nguyên sinh.

Các thành phần phụ khác trong thuốc gồm: Povidone, Lactose, Sodium starch glycolate, Tinh bột sắn, Talc, Magnesium stearate có tác dụng điều chỉnh độ pH ổn định thuốc, hỗ trợ đưa thành phần chính đến đúng cơ quan cần điều trị, tăng hiệu quả và rút ngăn thời gian trị bệnh.

thuoc metronidazol
Thuốc có thành phần chính là Metronidazol – chất kháng khuẩn tổng hợp thuốc dẫn chất nitro – imidazole

Cách sử dụng thuốc Metronidazol

Để đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả của thuốc và ngăn ngừa tác dụng phụ không mong muốn, bác sĩ đưa ra liều lượng tham khảo phù hợp cho từng đối tượng như sau:

Liều dùng thuốc Metronidazol 250mg an toàn

Liều lượng phụ thuộc từng chứng bệnh và từng độ tuổi người bệnh. Dưới đây là liều lượng tham khảo cụ thể:

Người lớn:

  • Điều trị amip: 750mg/lần, dùng 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày
  • Điều trị bệnh do Giardia hoặc Trichomonas: Uống 250mg/lần, 3 lần/ngày kéo dài 5 – 7 ngày hoặc uống một liều 2g/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: Uống 500mg/lần, chia thành 3 lần mỗi ngày, liệu trình kéo dài 7 – 10 ngày.
  • Phòng nhiễm khuẩn kị khí sau khi phẫu thuật: Dùng 20 – 30mg/kg/ngày chia thành 3 lần hoặc tiêm truyền trong 30 – 60 phút trước phẫu thuật 1 tiếng, sau đó dùng tiếp 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Nhiễm Blastocystic hominis: Uống 750mg/lần, 3 lần/ngày, dùng liên tục 10 ngày.
  • Bệnh do Dracunculus: Uống 25mg/kg ngày, liệu trình trong 10 ngày.

Trẻ em:

  • Liều thông thường: Tiêm truyền tĩnh mạch 20 – 30mg/kg/ngày, chia thành 2- 3 lần.
  • Áp xe gan do amip: Liều dùng 35 – 40mg/kg/ngày, chia thành 3 lần, uống liền từ 5 – 10 ngày.
  • Bệnh do Giardia: Uống liều 15mg/kg/ngày, chia thành 3 lần, uống liền từ 5 – 10 ngày.
  • Bệnh do Dracunculus: Uống 25mg/kg/ngày,uống liền 10 ngày nhưng không được quá 750mg/ngày.

Hướng dẫn cách dùng từng dạng bào chế:

  • Dạng viên nén: Uống trong hoặc sau khi ăn.
  • Dạng dịch treo: Uống trước khi ăn 1 tiếng, đặt âm đạo hoặc hậu môn.
  • Tiêm truyền: Dung dịch truyền 5mg/ml, tốc độ truyền 5ml/phút.
  • Thuốc tiêm dạng bột: Pha theo hướng dẫn trên bao bì thuốc.

Lưu ý khi dùng quá liều: 

Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến buồn nôn, nôn mửa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, người bệnh cần đến bệnh viện để bác sĩ thăm khám, hỗ trợ xử lý an toàn.

thuoc metronidazol
Sử dụng thuốc đúng liều lượng để đảm bảo hiệu quả trị bệnh

Đối tượng chỉ định và chống chỉ định

Thuốc mang đến hiệu quả điều trị an toàn cho những đối tượng được chỉ định dưới đây, nếu dùng thuốc sai đối tượng sẽ dẫn đến biến chứng nguy hiểm.

Chỉ định:

  • Nhiễm Trichomonas vaginalis đường niệu – sinh dục.
  • Bệnh do amip như lỵ amip, áp xe gan.
  • Viêm âm đạo không đặc hiệu.
  • Bệnh do Dracunculus medinensis, Giardia lamblia.
  • Viêm loét miệng và trứng cá đỏ.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Metronidazole hoặc dẫn chất nitroimidazol khác.
  • Phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng cho các trường hợp sau:

  • Phụ nữ trong 6 tháng cuối thai kỳ.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc

Trong quá trình sử dụng Metronidazol, bác sĩ đã ghi nhận những tác dụng phụ không mong của thuốc bao gồm:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chán ăn, miệng có vị kim loại, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, đau thượng vị.
  • Ít gặp: Giảm bạch cầu.
  • Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, động kinh, gây phồng rộp da, ngứa, ban da, nước tiểu có màu sẫm.

Cách ứng phó: 

Bác sĩ hướng dẫn một số phương pháp ứng phó khi gặp các tác dụng phụ phổ biến như:

  • Tiêu chảy: Tình trạng này sẽ khiến cơ thể mất nước và chất điện giải, người bệnh cần bổ sung nhiều nước, có thể pha nước đường, nước muối hoặc uống nước ép hoa quả.
  • Buồn nôn, nôn mửa: Người bệnh không để bụng rỗng uống thuốc vì sẽ kích thích niêm mạc dạ dày gây buồn nôn. Nên ăn nhẹ trước khi uống thuốc, trường hợp nôn nhiều có thể bổ sung nước và chất điện giải như Oresol, tuyệt đối không tự ý uống các loại thuốc chống buồn nôn.
  • Miệng có vị kim loại: Để khắc phục tác dụng phụ này, người bệnh có thể nhai kẹo cao su (loại không đường) và đánh răng sau khi sử dụng thuốc.
  • Khô miệng: Trường hợp này, người bệnh cần tăng cường bổ sung nước, nên kết hợp xen kẽ nước lọc và nước ép từ rau củ, trái cây.
  • Táo bón: Người bệnh nên uống nhiều nước, đồng thời kết hợp bổ sung nhiều vitamin và khoáng chất qua các loại rau củ và trái cây mọng nước.

Tuy nhiên, nếu các triệu chứng tác dụng phụ không thuyên giảm, bác sĩ khuyến cáo cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế để kiểm tra, xử lý an toàn và thay thế thuốc phù hợp.

Những thông tin về thuốc Metronidazol đã được tham vấn từ chuyên gia sức khỏe, đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy. Tuy nhiên, người bệnh tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc hoặc tăng giảm liều lượng khi chưa có sự hướng dẫn từ dược sĩ, bác sĩ.

Tài liệu tham khảo

  • https://bvnguyentriphuong.com.vn/kien-thuc-duoc-cho-cong-dong/metronidazol-250-mg-mekophar
  • https://nhathuoclongchau.com.vn/thanh-phan/metronidazole

Gọi ngay

0988954675

Tin mới

Triglyceride cao: Tiềm ẩn nguy cơ Viêm tụy cấp, Đột quỵ [Gợi ý giải pháp đặc hiệu từ thảo dược quý hiếm]

Triglyceride là một trong 4 chỉ số xét nghiệm mỡ máu quan trọng để đánh...
Chương trình tư vấn sức khỏe miễn phí diễn ra tại quận Bình Thạnh

Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc Tư Vấn Đẩy Lùi Bệnh Lý Tim Mạch Tại Quận Bình Thạnh

Hướng tới “Dự án bảo vệ tim mạch Việt Nam” phủ sóng khắp 63 tỉnh...

Địa chỉ DUY NHẤT chữa mỡ máu CAM KẾT HIỆU QUẢ BẰNG VĂN BẢN

Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc là địa chỉ DUY NHẤT...