Thuốc Chữa Viêm Mũi Dị Ứng

Bài viết trên giới thiệu 9 loại thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng xịt và viên, được chuyên gia khuyên dùng. Dưới đây là rút gọn thông tin chính từ bài viết:

Nazal:

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm xoang.
  • Liều lượng: Người lớn: 1-2 nhát, 6 lần/ngày. Trẻ 7-14 tuổi: 1-2 nhát, 2 lần/ngày.
  • Cách dùng: Xịt trực tiếp vào mũi sau khi vệ sinh, hít nhẹ, nghiêng 1 bên sau khi xịt.

Benita:

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng mãn tính, sau phẫu thuật polyp mũi.
  • Liều lượng: Người lớn và trẻ trên 6 tuổi: 256mcg/ngày.
  • Cách dùng: Xịt vào mũi sau khi vệ sinh, đầu xịt thẳng đứng.

Meseca:

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
  • Liều lượng: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 2 nhát, 1 lần/ngày.
  • Cách dùng: Xịt vào mũi sau khi vệ sinh.

Otrivin:

  • Chỉ định:Viêm mũi dị ứng, an toàn cho trẻ em và người lớn.
  • Liều lượng: 2-3 giọt hoặc 1 lần/bên mũi, 3 lần/ngày.
  • Cách dùng: Xịt vào mũi sau khi làm sạch.

Avamys:

  • Chỉ định:Dùng để dự phòng và điều trị viêm mũi dị ứng.
  • Liều lượng: Trẻ 4-11 tuổi: 1 nhát/bên mũi, tối đa 2 lần/ngày. Người lớn: 1-2 nhát/bên mũi, tối đa 4 lần/ngày.
  • Cách dùng: Xịt vào mũi sau khi vệ sinh.

Cetirizin (Dạng viên uống):

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng, mề đay mãn tính.
  • Liều lượng: Người lớn: 5-10mg/lần/ngày.
  • Cách dùng: Uống với nước lọc trước hoặc sau khi ăn.

Telfast (Dạng viên nén bao phim):

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mề đay mãn tính.
  • Liều lượng: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 180mg/ngày.
  • Cách dùng: Uống trước khi ăn với nước lọc.

Clorpheniramin Loratadin (Dạng viên):

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mề đay, phù mạch.
  • Liều lượng: Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 1 viên/trước khi đi ngủ, không quá 6 viên/ngày.
  • Cách dùng: Uống với nước lọc.

Fexofenadine (Dạng viên):

  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, hen suyễn.
  • Liều lượng: 60-180mg/lần, 1-2 lần/ngày.
  • Cách dùng: Uống với nước lọc.

Lưu ý khi dùng thuốc:

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Tuân thủ liều lượng và không ngưng thuốc đột ngột.
  • Tránh tiếp xúc với chất gây dị ứng và duy trì môi trường sạch sẽ.

Khi nào cần thăm bác sĩ:

  • Triệu chứng nghiêm trọng và kéo dài.
  • Ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày và sức khỏe tổng thể.
  • Thuốc không hiệu quả hoặc gây tác dụng phụ.

Hiện nay có rất nhiều loại thuốc chữa viêm mũi dị ứng được điều chế ở nhiều dạng khác nhau như viên uống, chai xịt. Các sản phẩm này có khả năng đẩy lùi tình trạng ngạt mũi, khó thở, chảy nước mũi, viêm mũi, giúp người bệnh dễ thở hơn. Ở bài viết dưới đây, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu 9 thuốc phổ biến và cho hiệu quả nhanh nhất.

Bệnh Viêm Mũi Dị Ứng

Viêm mũi dị ứng (tên tiếng Anh) là Allergic rhinitis) hay còn gọi là sốt cỏ khô. Đây là một dạng rối loạn dị ứng xảy ra khi niêm mạc mũi bị kích ứng, viêm nhiễm do tiếp xúc với một số dị nguyên từ môi trường bên ngoài như lông động vật nói chung, sợi bông trong quần áo, bụi mịn, phấn hoa...

Bất kỳ ai trong chúng ta cũng đều có nguy cơ cao mắc bệnh viêm mũi dị ứng, từ trẻ em, người trưởng thành, phụ nữ mang thai và cả người lớn tuổi. Theo nhiều nghiên cứu khoa học, bệnh viêm mũi dị ứng không có khả năng lây nhiễm vì đây không phải bệnh lý nhiễm khuẩn. Tuy nhiên bệnh lại có khả năng di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, tùy theo cơ địa của từng người mà bệnh có bộc phát ra hay không.

Bệnh có tính chất tái phát nhiều lần, đặc biệt vào một số thời điểm nhất định như mùa xuân, mùa đông. Viêm mũi dị ứng có thể tự khỏi sau 7 - 10 ngày nếu người bệnh chủ động cách ly với tác nhân gây dị ứng. Những trường hợp không chủ động điều trị kịp thời và đúng cách sẽ nhanh chóng chuyển thành viêm mũi dị ứng mãn tính, nặng hơn là gây hen suyễn.

Bệnh viêm mũi dị ứng được chia làm 2 loại chính cũng là 2 nguyên nhân chủ yếu gây ra viêm mũi dị ứng gồm:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Sự thay đổi, giao thoa mùa vào một số thời điểm nhất định trong năm là nguyên nhân kích phát các triệu chứng viêm mũi dị ứng. Nguyên nhân này có liên quan chính đến phấn hoa và bào tử. Lý giải nguyên nhân này các chuyên gia cho biết khi thời tiết thay đổi đột ngột, nồng độ phấn hoa và tỉ lệ bào tử trong không khí cũng tăng lên đột biến dễ gây kích ứng niêm mạc mũi.
  • Viêm mũi dị ứng quanh năm: Những người bị viêm mũi dị ứng quanh năm hầu như xảy ra khi tiếp xúc nhiều với khói bụi, kể cả bụi li ti xung quanh trong không khí, bám trên bề mặt các đồ vật. Chúng khiến cho niêm mạc mũi bị kích ứng và sinh ra các triệu chứng như mũi, hắt xì, chảy nước mũi...

Có nhiều nguyên nhân gây viêm mũi dị ứng, trong đó phổ biến nhất là viêm mũi do thời tiết hoặc do các tác nhân gây hại từ môi trường
Có nhiều nguyên nhân gây viêm mũi dị ứng, trong đó phổ biến nhất là viêm mũi do thời tiết hoặc do các tác nhân gây hại từ môi trường

Ngoài 2 nguyên nhân chính vừa kể trên, viêm mũi dị ứng cũng có thể xảy ra do:

  • Dị ứng thực phẩm: thường xảy ra ở những người có sẵn cơ địa dị ứng với các loại thực phẩm như hải sản, trứng, sữa, các loại đậu... Với nguyên nhân này, viêm mũi dị ứng bùng phát với các triệu chứng đặc trưng và kèm theo một vài biểu hiện ngoài da như sưng đau, nổi mẩn đỏ, phát ban, ngứa ngáy nổi mề đay...
  • Dị ứng hóa dược phẩm: Một số loại hóa dược phẩm dễ gây dị ứng như thuốc kháng sinh, thuốc nhỏ mũi, các sản phẩm chứa hóa chất như xà phòng, chất bôi trơn trong gel cao su...
  • Một số nguyên nhân khác: do yếu tố bẩm sinh, có sức đề kháng yếu kém, thường xuyên bị cảm lạnh, tiền sử gia đình có người từng bị các bệnh viêm đường hô hấp nói chung và bệnh viêm mũi dị ứng nói riêng. Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác ít gặp hơn như dị ứng với thuốc gây tê, gây mê...

Có rất nhiều nguyên nhân gây viêm mũi dị ứng, tùy theo tác nhân gây dị ứng mà mức độ tác động của dị nguyên lên cơ thể mỗi người là khác nhau. Bạn có thể bị viêm mũi dị ứng do một hoặc nhiều nguyên nhân tác động cùng một lúc. Vì vậy, cần phải thăm khám càng sớm càng tốt mới có thể xác định được chính xác nguyên nhân gây bệnh.

Để tự nhận biết bản thân có đang mắc bệnh viêm mũi dị ứng hay không, bạn có thể căn cứ vào một số dấu hiệu sau:

Viêm mũi dị ứng
Người bệnh viêm mũi dị ứng thường hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi, đau rát...

  • Hắt hơi liên tục: Đây là triệu chứng đặc trưng nhất của những người bị viêm mũi dị ứng và cũng là dấu hiệu rõ ràng nhất cảnh báo đường hô hấp của bạn có sự xâm nhập của các vật thể lạ. Vì hắt xì là một dạng phản xạ nhằm tống các vật thể lạ này ra ngoài. Đặc điểm của cơn hắt xì viêm mũi dị ứng chính là kéo dài liên tục trong vài phút và khó kiểm soát, khó dừng lại.
  • Nghẹt mũi: Nghẹt mũi cũng là triệu chứng phổ biến khiến nhiều người khó chịu, thậm chí làm cản trở quá trình hô hấp thông thường. Từ đây làm tăng nguy cơ biến chứng sang nhiều bệnh lý khác như viêm amidan, viêm phổi...
  • Chảy nhiều nước mũi: Kèm theo triệu chứng nghẹt mũi là tình trạng chảy nước mũi ở một hoặc cả hai bên. Nước dịch mũi do viêm mũi dị ứng thường không màu, không mùi như dịch mũi của bệnh viêm xoang hay các bệnh lý viêm nhiễm đường hô hấp khác. Ngoài ra, do nước mũi chảy nhiều khiến người bệnh có thói quen dùng tay xì mũi khá mạnh bạo dễ làm tổn thương lớp niêm mạc mũi, gây đau rát khó chịu.
  • Đau đầu: Đau đầu là một trong những triệu chứng toàn thân thường gặp khi bùng phát các triệu chứng viêm mũi dị ứng.
  • Một số triệu chứng khác: Ngoài ra, người bệnh viêm mũi dị ứng cũng có thể bị ngứa mắt, đau mắt, sốt nhẹ, mệt mỏi, chán ăn, sụt cân...

Những triệu chứng của viêm mũi dị ứng thường không giống nhau ở từng trường hợp bệnh vì tùy theo cơ địa mà phản ứng của mỗi cá thể là khác nhau. Tuy nhiên, nếu xét thấy bản thân có nhiều hơn 2 trong các triệu chứng vừa kể trên hãy nhanh chóng đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế chẩn đoán và điều trị sớm.

5 Thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng xịt

Thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng xịt được ưu tiên sử dụng bởi cho tác dụng nhanh và hạn chế tác dụng phụ. Dưới đây là 5 chai xịt viêm mũi dị ứng được chuyên gia khuyên dùng:

Nazal

Thuốc Nazal được chỉ định phổ biến cho trường hợp viêm mũi dị ứng, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm xoang. Sản phẩm được điều chế ở dạng xịt với các hoạt chất như naphazoline hydrochloride, chlorpheniramine maleate, benzalkonium chloride.
Thuốc Nazal có tác dụng giảm triệu chứng chảy nước mũi, sổ mũi, nghẹt mũi, làm tiêu chất nhầy, giúp mũi thông thoáng, giảm sung huyết, đau niêm mạc mũi.
Liều lượng:

  • Người lớn xịt mỗi lần 1 - 2 nhát, ngày 6 lần.
  • Trẻ từ 7 - 14 tuổi xịt mỗi lần 1 - 2 nhát, ngày 2 lần.

Cách dùng:

  • Trước khi xịt mũi, vệ sinh sạch mũi để loại bỏ đờm nhầy.
  • Mở nắp và ấn nhẹ tay vào nắp của bình xịt rồi xịt trực tiếp lần lượt vào hai bên mũi.
  • Sau khi xịt, người bệnh hít nhẹ và nghiêng 1 bên để hoạt chất vào bên trong.
  • Cuối cùng vệ sinh đầu xịt sạch sẽ để tránh nhiễm khuẩn.

Chỉ định:

  • Người bị tăng tiết chất nhầy ở mũi.
  • Viêm xoang cấp, mãn tính.
  • Viêm mũi dị ứng đợt cấp.
  • Viêm xoang, cảm lạnh, cảm cúm.

Chống chỉ định:

  • Trẻ dưới 7 tuổi.
  • Người quá mẫn cảm, dị ứng với thành phần trong thuốc Nazal.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú cần thận trọng khi dùng chai xịt Nazal.

Tác dụng phụ: Hiện tại chưa có báo cáo về tác dụng phụ sau khi dùng Nazal.

Thuốc Nazal được chỉ định phổ biến cho trường hợp viêm mũi dị ứng
Thuốc Nazal được chỉ định phổ biến cho trường hợp viêm mũi dị ứng

Benita

Thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng xịt Benita được chỉ định trong trường hợp viêm mũi dị ứng mãn tính hoặc sau khi phẫu thuật polyp mũi. Thành phần chính trong thuốc bao gồm budesonide, natri carboxymethyl cellulose, acid clohydric,...
Benita có công dụng hỗ trợ điều trị polyp mũi, cải thiện các triệu chứng nghẹt mũi, sổ mũi, khó thở khi bị viêm mũi dị ứng, ngoài ra, thuốc còn có thể dự phòng các đợt tái phát viêm mũi hoặc biến chứng sau phẫu thuật cắt mũi polyp mũi.
Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ trên 6 tuổi dùng liều khởi đầu là 256mcg/ngày.
  • Xịt thuốc vào buổi sáng hoặc chia đều vào sáng và tối.

Cách dùng:

  • Vệ sinh mũi sạch sẽ trước khi dùng thuốc Benita.
  • Cần chai xịt thẳng đứng hướng lên trên, cho đầu vòi vào lỗ mũi rồi ấn nhẹ đầu vòi với lượng đã được chỉ định.
  • Thực hiện xịt mũi tương tự với bên còn lại.
  • Sau khi sử dụng thuốc Benita, nên lau sạch và đậy nắp bảo vệ.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm có thể dùng Benita.
  • Đối tượng mới phẫu thuật cắt polyp mũi hoặc đang điều trị polyp mũi.

Chống chỉ định:

  • Trường hợp nhạy cảm, dị ứng với thành phần trong thuốc Benita.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Người bị mụn rộp hoặc nhiễm nấm ở đường mũi.

Tác dụng phụ:

  • Chảy máu cam.
  • Xuất huyết mũi.
  • Thủng vách ngăn mũi.
  • Loét niêm mạc mũi.
  • Sốc phản vệ.

Meseca

Meseca cũng thuộc nhóm thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng xịt cho hiệu quả cao, dùng trong trường hợp dự phòng hoặc điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, quanh năm. Thuốc Meseca chứa thành phần như fluticason propionat cùng tá dược vừa đủ.
Meseca có tác dụng đẩy lùi các triệu chứng như căng xoang, đau nhức ở xoang mũi, hắt hơi, nghẹt mũi, khó thở.
Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi xịt mỗi lần 2 nhát, ngày dùng 1 lần vào buổi sáng. Một số trường hợp có thể xịt ngày 2 lần nếu cần thiết nhưng không được dùng quá 4 liều trong 1 ngày.
  • Trẻ từ 4 - 12 tuổi xịt 1 nhát/lần/ngày vào buổi sáng để đạt kết quả tốt nhất. Trường hợp cần thiết có thể xịt 1 nhát vào mỗi bên mũi và 2 lần/ngày nhưng không vượt quá 2 liều mỗi bên trong 1 ngày.

Cách dùng:

  • Người bệnh vệ sinh sạch mũi và lắc nhẹ chai xịt trước khi dùng.
  • Bơm thuốc Meseca vào ống thuốc, cầm chai xịt theo hướng thẳng, đặt vòi xịt vào lỗ mũi và ấn nhẹ vòi xịt theo liều lượng được chỉ định.
  • Mở nắp bảo vệ cùng phần đầu xịt ra để rửa với nước ấm, chờ khô hoàn toàn rồi đậy lại.

Chỉ định: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm có thể dùng Meseca.
Chống chỉ định:

  • Người dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong Meseca.
  • Chức năng của tuyến thượng thận bất thường.
  • Người bị loét vách mũi, chấn thương mũi hay mới mẫu thuật mũi.
  • Trẻ dưới 4 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Chảy máu cam.
  • Nước mũi có máu.
  • Viêm họng.
  • Nóng rát mũi.
  • Ngạt mũi.
  • Kích thích mũi.
  • Đau đầu.
  • Hắt hơi.
  • Viêm xoang.
  • Loét mũi.
  • Nổi mề đay.

Meseca giúp đẩy lùi các triệu chứng nhanh chóng
Meseca giúp đẩy lùi các triệu chứng nhanh chóng

Otrivin

Thuốc Otrivin có nguồn gốc xuất xứ từ Thụy Điển, được sản xuất bởi Công ty Novartis. Sản phẩm này được đánh giá cao về hiệu quả cải thiện các triệu chứng viêm mũi dị ứng, an toàn với cả trẻ em và người lớn.
Thành phần trong thuốc Otrivin gồm xylometazoline hydrochloride cùng tá dược vừa đủ, có tác dụng xử lý tình trạng nghẹt mũi, khó thở, giảm tiết dịch ở vùng xoang, hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng.
Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi xịt 2 - 3 giọt dung dịch hoặc xịt 1 lần vào mỗi bên mũi.
  • Ngày dùng 3 lần, mỗi lần cách nhau ít nhất 8 giờ, không dùng tối đa 3 lần xịt/bên mũi/ngày.

Cách dùng:

  • Làm sạch mũi.
  • Tháo nắp bảo vệ chai xịt và lắc nhẹ.
  • Cầm chai xịt theo hướng thẳng đứng, cho đầu vòi vào lỗ mũi, ấn nhẹ đầu vòi và xịt liều lượng đã chỉ định.
  • Lặp lại tương tự với bên còn lại, cuối cùng làm sạch và lau khô vòi xịt sau khi dùng.

Chỉ định: Người bệnh viêm mũi dị ứng đi kèm triệu chứng nghẹt mũi, sung huyết mũi.
Chống chỉ định:

  • Người bệnh tim mạch.
  • Bị đái tháo đường.
  • Người cao huyết áp.
  • Trường hợp mẫn cảm hoặc dị ứng với thành phần trong Otrivin

Tác dụng phụ:

  • Đau đầu.
  • Phù mạch.
  • Phát ban, ngứa.
  • Rối loạn nhịp tim.
  • Khô mũi, khó chịu ở mũi.
  • Rối loạn dạ dày - ruột.
  • Buồn nôn và nôn.

Avamys

Thuốc Avamys có khả năng kiểm soát tốt tình trạng viêm mũi dị ứng, đẩy lùi các triệu chứng của bệnh nhanh chóng. Sản phẩm được sản xuất bởi hãng Glaxo Operations UK Limited - Anh Quốc. Thuốc. Avamys có tác dụng điều trị các triệu chứng như chảy nước mắt, nước mũi, ngứa mắt, sung huyết mũi, hắt hơi,....
Liều lượng:

  • Trẻ từ 4 - 11 tuổi xịt 1 nhát vào mỗi bên mũi, mỗi ngày dùng 1 lần vào buổi sáng, có thể tăng lên 2 lần/ngày nếu cần nhưng tối đa chỉ xịt 2 nhát/bên mũi/ngày.
  • Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: Xịt 1 - 2 nhát vào mỗi bên mũi, mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng, có thể tăng lên 2 lần/ngày nếu cần nhưng tối đa 4 nhát xịt/bên mũi/ngày.

Cách dùng:

  • Vệ sinh mũi.
  • Lắc bình xịt rồi tháo nắp.
  • Hơi nghiêng đầu về phía trước, đặt vòi xịt vào lỗ mũi và nhấn vòi xịt với liều lượng được chỉ định.
  • Tiếp đó lấy vòi ra và thở bằng miệng.
  • Thực hiện tương tự với bên còn lại, sau cùng vệ sinh vòi xịt.

Chỉ định: Dùng để dự phòng và điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa.
Chống chỉ định:

  • Trường hợp quá mẫn với thành phần trong thuốc Avamys.
  • Bị nhiễm trùng mũi nặng.
  • Người bệnh hen bị giảm co thắt phế quản.

Tác dụng phụ:

  • Ngứa mũi.
  • Hắt hơi.
  • Đau họng.
  • Khô miệng.
  • Chảy máu mũi.
  • Đục thủy tinh thể.
  • Phù mạch.
  • Co thắt phế quản.

Sản phẩm được sản xuất bởi hãng Glaxo Operations UK Limited - Anh Quốc. Thuốc
Sản phẩm được sản xuất bởi hãng Glaxo Operations UK Limited - Anh Quốc. Thuốc

4 Thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng viên

Bên cạnh thuốc chữa viêm mũi dị ứng dạng xịt, người bệnh hoàn toàn có thể sử dụng thuốc dạng viên để cải thiện các triệu chứng. Một số thuốc viêm mũi dị ứng dạng viên uống thường được sử dụng là:

Cetirizin

Cetirizin là thuốc kháng histamin được sử dụng phổ biến trong trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng, mề đay mãn tính, viêm kết mạc dị ứng. Thuốc được nghiên cứu, sản xuất bởi thương hiệu Vidipha - Việt Nam. Cetirizin có thể dùng cho trẻ nhỏ và người lớn với hiệu quả nhanh chóng.
Thành phần trong thuốc gồm Cetirizin hydroclorid, magnesi stearat, titan dioxyd cùng tá dược khác vừa đủ với tác dụng đẩy lùi các triệu chứng chảy nước mắt, nước mũi, hắt hơi, sổ mũi, ngứa ngáy, nổi mề đay, ngăn ngừa các phản ứng dị ứng.
Liều lượng:

  • Người lớn mỗi ngày dùng 5 - 10mg/lần/ngày.
  • Trẻ nhỏ dùng thuốc Cetirizin theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc cùng nhiều nước lọc, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn.
Chỉ định:

  • Bị viêm mũi dị ứng dai dẳng hoặc theo mùa.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay mãn tính.

Chống chỉ định:

  • Trẻ dưới 6 tuổi.
  • Trường hợp mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Cetirizin.

Tác dụng phụ:

  • Mệt mỏi.
  • Buồn ngủ.
  • Khô miệng.
  • Đau dạ dày.
  • Khó tiểu.
  • Suy nhược.

Telfast

Thuốc chữa viêm mũi dị ứng Telfast được điều chế ở dạng viên nén bao phim, với thành phần chính là fexofenadine cùng một số tá dược khác. Thuốc Telfast thuộc nhóm kháng histamin và kháng dị ứng, có tác dụng đẩy lùi các triệu chứng viêm mũi dị ứng, mề đay mãn tính,
Liều lượng:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi uống 1 viên 180mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận dùng liều khởi đầu là 1 viên Telfast 60mg

Cách dùng: Sử dụng thuốc Telfast theo đường uống cùng nhiều nước lọc, trước khi ăn, không nên uống với nước ngọt, nước hoa quả.
Chỉ định:

  • Người viêm mũi dị ứng.
  • Nổi mề đay.

Chống chỉ định:

  • Trẻ dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú cần thận trọng khi dùng Telfast.
  • Người dị ứng, mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong Telfast.

Tác dụng phụ:

  • Sưng phù ở mặt, lưỡi, cổ họng hoặc môi.
  • Hô hấp khó khăn.
  • Buồn ngủ.
  • Đau đầu.
  • Mệt mỏi.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa.
  • Đau bụng.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang.
  • Cảm cúm.

Thuốc chữa viêm mũi dị ứng Telfast được điều chế ở dạng viên nén bao phim
Thuốc chữa viêm mũi dị ứng Telfast được điều chế ở dạng viên nén bao phim

Clorpheniramin Loratadin

Clorpheniramin Loratadin là thuốc thường được các bác sĩ chỉ định trong trường hợp bị viêm mũi dị ứng, mề đay, phù mạch. Thuốc có chứa thành phần chính là clorpheniramin 4mg cùng tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Thuốc Clorpheniramin Loratadin có thể đẩy lùi nhanh chóng các triệu chứng của viêm mũi dị ứng như nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, ngứa da, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn,...
Liều lượng:
Cách dùng:

  • Người lớn và trẻ trên 12 tuổi uống 1 viên trước khi đi ngủ, không dùng quá 6 viên/ngày.
  • Người cao tuổi dùng 1 viên/ngày, chia thành 2 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng cấp và mãn tính đều có thể sử dụng Clorpheniramin Loratadin.
  • Bệnh mề đay.
  • Ngứa, dị ứng do côn trùng, thức ăn.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Clorpheniramin Loratadin.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú không dùng thuốc Clorpheniramin Loratadin.
  • Loét dạ dày.
  • Tắc môn vị tá tràng.
  • Bị hen cấp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Ngủ gà.
  • Khô miệng.
  • Chóng mặt.
  • Buồn nôn.

Fexofenadine

Thuốc Fexofenadine thuộc nhóm thuốc không kê đơn, dùng trong quá trình điều trị bệnh hen suyễn, viêm mũi dị ứng. Thành phần chính của thuốc là fexofenadine HCL cùng tá dược vừa đủ, hoạt động trên cơ chế chống co thắt phế quản, ngăn chặn các ảnh hưởng của thụ thể histamin có trong quá trình dị ứng.
Thuốc Fexofenadine giúp cải thiện các triệu chứng như chảy nước mắt, hắt hơi, khó chịu ở mũi, chảy nước mũi, ngứa đỏ mắt.
Liều lượng: Sử dụng 60mg/lần và 2 lần/ngày hoặc 120mg hoặc 180mg/lần và 1 lần/ngày.
Cách dùng: Dùng thuốc Fexofenadine theo đường uống cùng nhiều nước lọc.
Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng cấp hoặc mãn tính.
  • Bị nổi mề đay tự phát mạn tính có thể dùng Fexofenadine.
  • Người bệnh hen suyễn.

Chống chỉ định:

  • Trẻ dưới 12 tuổi.
  • Người có tiền sử dị ứng, mẫn cảm với thành phần trong thuốc Fexofenadine.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú không dùng thuốc chữa viêm mũi dị ứng này.

Tác dụng phụ:

  • Buồn ngủ.
  • Nhức đầu.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Mệt mỏi.
  • Choáng váng.

Thuốc Fexofenadine thuộc nhóm thuốc không kê đơn
Thuốc Fexofenadine thuộc nhóm thuốc không kê đơn

Lưu ý khi dùng thuốc chữa viêm mũi dị ứng

Khi dùng thuốc chữa viêm mũi dị ứng, để đạt được hiệu quả cao và đảm bảo an toàn, người bệnh cần chú ý:

  • Chỉ dùng thuốc viêm mũi dị ứng khi đã tham khảo ý kiến bác sĩ, tuân thủ đúng liều lượng để tránh tác dụng phụ không mong muốn.
  • Không lạm dụng thuốc hoặc ngưng đột ngột khi chưa được bác sĩ cho phép.
  • Người bệnh cần tránh tiếp xúc với chất gây dị ứng như lông động vật, phấn hoa, bụi bẩn.
  • Có thể dùng máy tạo độ ẩm hoặc máy lọc không khí để đảm bảo không khí trong phòng sạch sẽ, dễ chịu.
  • Nên đeo khẩu trang khi đi ra ngoài, dọn dẹp nhà cửa để tránh mũi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng.
  • Dành thời gian tập thể dục thể thao giúp tăng đề kháng, bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây viêm mũi dị ứng.
  • Người bệnh cần kiêng thực phẩm cay nóng, đồ ăn có tính hàn, thực phẩm dễ kích thích cổ họng, mũi, sữa và chế phẩm từ sữa.
  • Ưu tiên bổ sung rau củ quả nhiều vitamin, thực phẩm giàu omega 3, thực phẩm hoặc gia vị có tính ấm.

Khi nào người bệnh nên khám bác sĩ

Người bệnh viêm mũi dị ứng nên gặp bác sĩ khi:

  • Xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng và kéo dài dai dẳng như sưng đau hốc mũi, nghẹt mũi, khó thở, ho nhiều, sụt cân, mất ngủ, sưng phù.
  • Viêm mũi dị ứng gây cản trở sinh hoạt, ảnh hưởng đến công việc, sức khỏe tổng thể và chất lượng cuộc sống.
  • Dùng thuốc sau một thời gian dài nhưng không có hiệu quả, ngược lại các triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Người bệnh gặp tác dụng phụ của thuốc như đau đầu, viêm loét mũi, sốc phản vệ, tổn thương mũi,...

Mẹo chữa tại nhà cho viêm mũi dị ứng

Tinh bột nghệ:

  • Chứa curcumin giúp tăng cường hệ miễn dịch và chống viêm.
  • Sử dụng tinh bột nghệ trong thức uống hoặc thêm vào các món ăn.

Bổ sung vitamin C:

  • Thực phẩm giàu vitamin C như dâu tây, việt quất, ớt chuông, cà chua, giúp chống oxi hóa và tăng khả năng kháng viêm.

Dùng nước muối sinh lý:

  • Sử dụng nước muối NaCl 0,9% để làm sạch mũi và giảm triệu chứng nghẹt mũi.

Sử dụng men vi sinh:

  • Men vi sinh, đặc biệt là Lactobacillus acidophilus trong sữa chua, có lợi khuẩn giúp củng cố hệ miễn dịch.

Xông mặt với nước ấm và tinh dầu:

  • Xông mặt giúp thoải mái niêm mạc mũi và giảm triệu chứng.
  • Thêm vài giọt tinh dầu như sả, bạc hà, hoặc tràm trà vào nước xông.

Thuốc Tây Y:

  • Sử dụng thuốc kháng histamin để giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.
  • Thuốc vệ sinh mũi và thuốc hỗ trợ thông mũi giúp giảm nghẹt mũi.

Thuốc Corticoid:

  • Thuốc xịt mũi chứa corticoid giúp giảm triệu chứng ngứa, chảy nước mũi.
  • Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thuốc Đông Y:

  • Áp dụng các bài thuốc Đông Y như sắc nước, xông hơi từ thảo dược như thương nhĩ tử, quế chi, bạch chỉ, ké đầu ngựa.

Các vị thuốc Nam:

  • Sử dụng lá húng chanh, lá lốt, cây cỏ hôi, bạc hà, theo các cách thực hiện cụ thể.

Khi cần gặp bác sĩ:

  • Nếu triệu chứng nặng, kéo dài và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày, cần thăm bác sĩ.
  • Trong trường hợp nghiêm trọng, như sưng hốc mũi, sốt, hoặc tình trạng ảnh hưởng đến sức khỏe, cần đến bệnh viện ngay lập tức.

Bài thuốc Đông Y:

  • Áp dụng các bài thuốc Đông Y như sắc nước, xông hơi từ thảo dược như thương nhĩ tử, quế chi, bạch chỉ, ké đầu ngựa.

Các vị thuốc Nam:

  • Sử dụng lá húng chanh, lá lốt, cây cỏ hôi, bạc hà, theo các cách thực hiện cụ thể.

Khi cần gặp bác sĩ:

  • Nếu triệu chứng nặng, kéo dài và ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày, cần thăm bác sĩ.
  • Trong trường hợp nghiêm trọng, như sưng hốc mũi, sốt, hoặc tình trạng ảnh hưởng đến sức khỏe, cần đến bệnh viện ngay lập tức.

Những biện pháp này có thể giúp giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng khi áp dụng đúng cách và kiên nhẫn. Tuy nhiên, nếu tình trạng không cải thiện, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và điều trị đúng đắn.


Viêm mũi dị ứng có thể được kiểm soát và giảm nhẹ bằng cách điều chỉnh chế độ ăn uống. Dưới đây là một số nguyên tắc về thực phẩm nên hạn chế và nên ăn để giúp kiểm soát tình trạng này:

Nên Hạn Chế:

  1. Đồ ăn cay nóng:
    • Gia vị như ớt, tiêu, sa tế có thể kích thích mũi và tăng tiết dịch nhầy, làm nặng thêm triệu chứng viêm mũi dị ứng.
  2. Thực phẩm dầu mỡ, tanh và có tính lạnh:
    • Hải sản, đặc biệt là tôm, cua, mực, và thịt gà có thể kích thích phản ứng dị ứng, làm trở nên nghiêm trọng hơn.
  3. Thực phẩm gây kích thích cổ họng:
    • Hạt dưa, bí, lạc, thịt có hàm lượng protein cao, côn trùng, nấm, cần tây có thể tăng kích thước sỏi và gây kích thích.
  4. Chất phụ gia thực phẩm:
    • Chất màu, hương liệu, và chất bảo quản có thể gây phản ứng dị ứng, vì vậy tránh ăn các thực phẩm chứa nhiều chất này.
  5. Sữa và các chế phẩm từ sữa:
    • Sữa có thể tăng cảm giác tắc mũi và ẩm ướt, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.

Nên Ăn:

  1. Trái cây giàu Vitamin C:
    • Cam, bưởi, ớt chuông, ổi giúp tăng sức đề kháng và giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng.
  2. Thực phẩm giàu Omega-3:
    • Cá hồi, cá nục, cá mòi chứa nhiều Omega-3 giúp giảm sưng niêm mạc xoang và hỗ trợ việc điều trị.
  3. Thực phẩm có tính ấm:
    • Gừng, hành tỏi giúp tăng cường khả năng kháng khuẩn.
  4. Gia vị có tinh dầu:
    • Sả, bạc hà, rau mùi giúp giảm các triệu chứng viêm mũi.
  5. Chế biến thực phẩm đơn giản:
    • Luộc và hấp thay vì chiên xào dầu mỡ giúp giảm chất béo và gia vị.
  6. Uống đủ nước:
    • Giữ cho niêm mạc mũi và họng ẩm ướt, giảm cảm giác khó chịu.
  7. Kiểm soát khẩu phần:
    • Tránh ăn quá nhiều vào buổi tối để giảm cảm giác đầy bụng khi nằm xuống.
  8. Chế độ ăn cân đối:
    • Ăn đủ chất xơ, rau củ, và protein lành mạnh để tăng cường sức khỏe tổng thể.
  9. Bổ sung Vitamin C và Omega-3:
    • Đảm bảo cung cấp đủ vitamin và khoáng chất từ trái cây và cá hồi.

Nhớ rằng, tư vấn của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng là quan trọng để tạo ra một chế độ ăn uống phù hợp với tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.


Trên đây là gợi ý 9 loại thuốc chữa viêm mũi dị ứng cho hiệu quả cao và được chuyên gia khuyên dùng. Các loại thuốc này tiềm ẩn nguy cơ gặp tác dụng phụ, vì thế bạn nên thăm khám và hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng để tránh gây hại cho sức khỏe.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0974 026 239

Tin mới

Bài Thuốc Tiêu Ban Giải Độc Thang Xử Lý Mề Đay Mẩn Ngứa Từ Căn Nguyên

Sau nhiều năm nghiên cứu, Viện Y dược cổ truyền dân tộc và Trung tâm...
Dẫn đầu thông tin y tế Thái Nguyên

Dẫn đầu thông tin y tế, kiến tạo tương lai sức khỏe cùng Sở Y tế Thái Nguyên

Trong bối cảnh thông tin y tế tràn lan, Thainguyenmedical.com được đánh giá là nguồn...

Thoái Hóa Xương Khớp Đau Nhức, Hạn Chế Vận Động Và Cách Xử Lý Từ Y Học Cổ Truyền

Thoái hóa xương khớp không chỉ là gánh nặng của người già mà còn là...