Suy Thận

Suy thận đặc trưng bởi tình trạng chức năng thận bị suy giảm cấp hoặc mạn tính. Bệnh lý khởi phát bởi nhiều nguyên nhân và yếu tố khác nhau như mắc các bệnh nội khoa, lạm dụng thuốc Tây, thói quen sinh hoạt không lành mạnh,… Suy thận nếu không được thăm khám và điều trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm.

Suy thận là gì?

Thận là một trong những cơ quan quan trọng trong hệ bài biết có chức năng chính là thanh lọc và đào thải các độc tố bên trong cơ thể. Bên cạnh đó, cơ quan này còn có nhiệm vụ sản sinh hormone, điều hoà huyết áp, lọc máu,… Do đó, thận thường có nguy cơ bị tổn thương và suy yếu, nhất là ở những người trung niên và cao tuổi.

suy thận tình trạng chức năng thận suy giảm, tổn thương cấp và mãn tính
suy thận tình trạng chức năng thận suy giảm, tổn thương cấp và mãn tính

Suy thận là thuật ngữ đề cập đến tình trạng chức năng thận suy giảm, tổn thương cấp và mãn tính. Khi bị tổn thương, khả năng thanh lọc và đào thải độc tố sẽ bị ảnh hưởng, lâu dần khiến lượng độc tố tích tụ trong thận và ảnh hưởng đến hệ bài tiết cũng như sức khoẻ tổng thể. Theo các chuyên gia, trường hợp bị suy thận đồng nghĩa với 85 – 90% khả năng hoạt động ở cơ quan này bị mất hoàn toàn.

Thực tế cho thấy, các triệu chứng thận yếu, suy thận khởi phát bởi nhiều nguyên nhân và yếu tố khác nhau. Trong đó phải kể đến như lối sống thiếu khoa học, lạm dụng thuốc Tây, mắc các bệnh nội khoa như huyết áp cao, tiểu đường, viêm hoặc sỏi tiết niệu,…. Bệnh lý nếu không được thăm khám và điều trị kịp thời có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm, thậm chí đe dọa đến tính mạng.

Nguyên nhân suy thận

Đa số các trường hợp bị suy giảm chức năng thận đều ảnh hưởng từ các bệnh nền khởi phát trước đó. Suy thận nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể gây ra tổn thương vĩnh viễn. Lúc này, thận sẽ mất đi khả năng thanh lọc và đào thải độc tố, cặn bã bên trong cơ thể.

Theo đó, một trong những bệnh lý nền thường gây suy giảm chức năng thận là bệnh đái tháo đường (tiểu đường). Cụ thể, người bị tiểu đường có thể gây tổn thương đến các mạch máu ở thận, từ đó làm tắc nghẽn mạch máu ở cơ quan này. Ngoài ra, bệnh lý còn làm tăng nguy cơ tổn thương các dây thần kinh não bộ.

Lúc này, nhóm dây thần kinh ở bàng quang cũng bị ảnh hưởng. Lúc này, người bệnh không có cảm giác buồn tiểu khiến lượng độc tố, cặn bã trong nước tiểu ứ đọng ở bàng quang và gây nhiễm trùng. Từ đó kiến tình trạng suy thận trở nên nghiêm trọng hơn.

Ngoài ra, các chuyên gia cũng nhận thấy, nguyên nhân khởi phát còn tùy thuộc vào mức độ diễn tiến suy thận cấp tính hay mãn tính. Cụ thể:

1. Nguyên nhân gây suy thận cấp tính

Thông qua cơ chế phát sinh bệnh lý, suy thận cấp tính có thể khởi phát bởi một số nguyên nhân và yếu tố sau:

  • Bị chấn thương gây mất máu nhiều, không kịp cầm máu
  • Cơ thể bị mất nước, không bù đủ lượng nước thất thoát. Tình trạng này phổ biến ở người thường xuyên vận động, tập luyện thể dục thể thao, vận động viên,… Việc không bù đủ lượng nước kịp thời có thể gây tổn thương, suy giảm chức năng thận.
  • Lạm dụng thuốc Tây điều trị hoặc sử dụng thuốc không đúng mục đích điều trị. Điều này có thể khiến thận bị tổn thương, suy yếu (do quá tải khi thanh lọc các độc tố, chất thải).
  • Người mắc chứng phì đại tuyến tiền liệt dẫn đến tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, làm ứ đọng và nhiễm trùng.
  • Biến chứng trong thời gian mang thai như tiền sản, sản giật,…

2. Nguyên nhân gây ra thể mạn tính

Đối với những trường hợp mắc bệnh suy thận mạn tính, nguyên nhân khởi phát chủ yếu là do không điều trị dứt điểm các rối loạn chức năng ở thận. Lâu dài khiến tổn thương ở cơ quan này ở nên nghiêm trọng, kéo theo các triệu chứng suy thận trở nên nghiêm trọng.

Các bệnh lý nguyên nhân liên quan có thể kể đến như:

  • Người có tiền sử cao huyết áp
  • Mắc bệnh đái tháo đường nhiều năm
  • Người gặp các vấn đề về thận như viêm cầu thận, thận đa nang, viêm ống thận,…
  • Người bị bệnh sỏi thận, phì đại tuyến tiền liệt trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh suy thận mạn tính.
  • Bệnh lý có thể ảnh hưởng hiện tượng trào ngược bàng quang niệu quản
  • Bệnh lý có thể khởi phát kèm theo một số bệnh ung thư khác
  • Tình trạng viêm đài bể thận tái phát nhiều lần không được điều trị dứt điểm.

Để xác định cụ thể nguyên nhân khởi phát bệnh cũng như điều trị sớm, ngăn ngừa các biến chứng nguy hiểm. Người bệnh cần chủ động đến bệnh viện để được thăm khám, chữa trị đúng cách. Không tự ý sử dụng thuốc điều trị khi chưa có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, điều này có thể khiến các triệu chứng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

Triệu chứng suy thận

Theo các sĩ chuyên khoa, các triệu chứng bệnh thận yếu được phân chia theo từng cấp độ bệnh lý. Cụ thể bệnh được chia thành 5 cấp độ, mức độ tổn thương sẽ tăng dần theo các cấp độ.

Dưới đây là các triệu chứng bệnh suy thận từ cấp độ 1 đến cấp độ 5:

Suy thận độ 1:

  • Người bệnh có cảm giác khó chịu, bứt rứt, cơ thể mệt mỏi khác với đau ốm thông thường
  • Có cảm giác đau âm ỉ 2 bên mạn sườn, cơn đau thường bùng phát đột ngột và tự thuyên giảm
  • Hoa mắt, chóng mặt do thiếu máu
  • Đi tiểu nhiều lần, nhất là vào ban đêm do chức năng thận suy giảm
  • Người bệnh có thể bị nhức mỏi ở 2 bên hố lưng, thường không đau dữ dội, đôi khi chạm vào mới có cảm giác đau.

Suy thận độ 2:

  • Tình trạng khó chịu, mệt mỏi tăng dần, người bệnh có thể nhận thấy rõ sự thay đổi của cơ thể
  • Chán ăn, ăn không ngon miệng
  • Chóng mặt, hoa mát, không tập trung khi học tập, làm việc
  • Cơn đau ở 2 bên hố lưng và mạn sườn thường xuyên bùng phát và dần trở nên nặng nề hơn.

Suy thận độ 3:

  • Lượng nước tiểu bất thường (nhiều hoặc ít hơn so với bình thường)
  • Nước tiểu có màu sẫm, xuất hiện bọt trắng
  • Thường xuyên tiểu đêm gây ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ
  • Nghiêm trọng hơn, có máu lẫn trong nước tiểu

Suy thận độ 4:

  • Tiểu đêm liên tục, tiểu nhiều lần nhưng lượng nước tiểu ít khiến cơ thể mệt mỏi, uể oải.
  • Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, ăn uống không ngon, nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến xuất huyết tiêu hoá
  • Người bệnh có thể nhận thấy tay chân phù nề, ngứa toàn thân
  • Cơ thể gầy gò, xanh xao, suy nhược
  • Một số trường hợp nghiêm trọng, người bệnh có thể bị co giật, khó thở, hôn mê

Suy thận độ 5:

Đây là giai đoạn cuối cùng là giai đoạn nghiêm trọng nhất của bệnh suy thận. Nhìn chung, các biểu hiện cũng tương tự với những giai đoạn trước nhưng diễn tiến nặng nề hơn. Cụ thể:

  • Người bệnh tiểu nhiều lần nhưng lượng nước tiểu rất ít, một số trường hợp nặng có thể gây vô niệu hoàn toàn.
  • Tiểu ra máu, lượng nước tiểu lẫn với protein
  • Cơ thể bị suy nhược nghiêm trọng, thiếu sức sống
  • Sụt cân nhanh, không rõ lý do
  • Vết thương lâu lành, da dễ bầm tím và gây khô ráp
  • Trường hợp có tiền sử bệnh tiểu đường, huyết áp, các triệu chứng bệnh lý có thể diễn tiến nghiêm trọng hơn.

Phân loại suy thận

Bệnh suy thận được phân chia theo nhiều cấp độ (từ cấp độ 1 đến 5). Ngoài ra, nếu phân chia bệnh lý theo thời gian tiến triển và mức độ các triệu chứng thì có thể chia thành bệnh suy thận cấp tính và suy thận mạn tính. Cụ thể:

  • Suy thận cấp tính: Suy thận cấp tính được xác định khi các bệnh lý xảy ra do các nhóm nguyên nhân chủ yếu như ảnh hưởng của một số bệnh về thận, tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, thiếu máu. Đối tượng mắc bệnh thường là người bị nhiễm trùng máu, chấn thương gây mất máu, biến chứng trong thai kỳ hoặc gặp phải tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc điều trị.
  • Suy thận mạn tính: Các triệu chứng bệnh lý xảy ra do các rối loạn chức năng tại thận thận không được kiểm soát, diễn tiến trong thời gian dài và trở thành mạn tính (thường kéo dài trên 3 tháng). Lúc này, các triệu chứng bệnh suy thận mạn tính có mức độ nguy hiểm hơn so với giai đoạn cấp tính và mất nhiều thời gian điều trị.

Cách Chữa Suy Thận

Phương pháp điều trị suy thận tại nhà hiệu quả:

Chế độ ăn uống lành mạnh:

  • Hạn chế thực phẩm giàu Kali, Phốt pho, Natri, và Canxi.
  • Tránh ăn thực phẩm có muối, chiên rán, và cay nóng.
  • Kiểm soát lượng protein, chuyển sang thịt gà, trứng.
  • Hạn chế thực phẩm từ nội tạng động vật.
  • Bổ sung thực phẩm giàu vitamin và chất xơ từ trái cây, rau củ.

Uống đủ nước:

  • Cung cấp đủ nước mỗi ngày để thanh lọc cơ thể.
  • Sử dụng nước lọc, nước ép rau củ, trà bí đao, và nước đậu đen.

Chế độ sinh hoạt và lối sống lành mạnh:

  • Cân bằng thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi.
  • Đi ngủ sớm và tránh sử dụng thiết bị điện tử vào ban đêm.
  • Giảm stress bằng thể dục nhẹ nhàng như yoga, đạp xe, chạy bộ.
  • Tuân thủ chỉ định của bác sĩ và kiểm soát cân nặng, đường huyết, huyết áp.

Phương pháp điều trị:

  • Nếu ở giai đoạn nhẹ, điều trị nội khoa có thể kiểm soát triệu chứng.
  • Lọc máu nhân tạo giúp loại bỏ chất thải từ máu.
  • Thẩm phân phúc mạc là phương pháp lọc màng bụng.
  • Cấy ghép thận là lựa chọn nếu thận suy yếu nặng.
  • Sử dụng đông y có thể hỗ trợ, ví dụ như bài thuốc từ thục phụ tử, đại hoàng.

Vị thuốc Nam:

  • Sử dụng các cây thuốc như kim tiền thảo, lá nhãn rụng, cây phèn đen, và cây cà gai leo.

Bài viết nhấn mạnh tầm quan trọng của tuân thủ chế độ ăn uống, uống nước đủ, và chế độ sinh hoạt lành mạnh để hỗ trợ quá trình điều trị suy thận.

Thuốc Chữa Suy Thận

Thuốc điều trị huyết áp và duy trì chức năng thận thường được kê đối với bệnh nhân suy thận để kiểm soát chỉ số huyết áp và hỗ trợ chức năng thận. Các loại thuốc bao gồm:

  1. Captopril:
    • Liều dùng: 25mg/lần, 2-3 lần/ngày.
    • Chỉ định: Tăng huyết áp, bệnh thận do tiểu đường, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, phù mạch, hẹp động mạch thận, đang sử dụng certain medications.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, loạn nhịp tim.
  2. Spironolactone:
    • Liều dùng: 5-50mg/ngày.
    • Chỉ định: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết, tăng Aldosteron tiên phát.
    • Chống chỉ định: Suy thận cấp tính, bệnh Addison, tăng Kali huyết.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, nhức đầu, tiêu chảy, giảm tiểu cầu.
  3. Furosemide:
    • Liều dùng: 20-80mg/lần/ngày.
    • Chỉ định: Tăng huyết áp, tiểu ít do suy thận, phù do bệnh thận.
    • Chống chỉ định: Vô niệu, giảm thể tích máu, hạ Kali/Natri huyết.
    • Tác dụng phụ: Hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá.
  4. Natri Polystyrene Sulfonate:
    • Liều dùng: 15g/lần, 3-4 lần/ngày.
    • Chỉ định: Điều trị tăng Kali máu ở bệnh nhân suy thận.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, Kali máu thấp, tắc ruột.
    • Tác dụng phụ: Chán ăn, nôn, buồn nôn, nhịp tim nhanh.
  5. Erythropoietin:
    • Liều dùng: 50-100 đơn vị/kg.
    • Chỉ định: Thiếu máu do suy thận mạn tính.
    • Chống chỉ định: Tăng huyết áp không kiểm soát, quá mẫn Albumin.
    • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, ho, đau xương.
  6. Simvastatin:
    • Liều dùng: 5-80mg/ngày.
    • Chỉ định: Rối loạn lipid huyết, dự phòng tim mạch.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, bệnh gan, phụ nữ mang thai.
    • Tác dụng phụ: Táo bón, đau bụng, chóng mặt.
  7. Verospiron (Spironolactone):
    • Liều dùng: 100mg/ngày, chia làm 2 lần.
    • Chỉ định: Phù nề, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, viêm loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Hạ huyết áp, rối loạn kinh nguyệt.
  8. Corticoid (Prednisolone):
    • Liều tấn công: 1-2mg/kg/ngày, duy trì 1-2 tháng.
    • Liều củng cố: 0,5mg/kg/ngày, duy trì 4-6 tháng.
    • Liều duy trì: 5-10mg/ngày, duy trì hàng năm.
    • Cần theo dõi biến chứng như nhiễm khuẩn, xuất huyết tiêu hoá.
  9. Thuốc ức chế miễn dịch (Cyclophosphamide, Chlorambucil, Azathioprine, Mycophenolate Mofetil):
    • Được sử dụng trong trường hợp không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với corticoid.

Bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, theo dõi triệu chứng và báo cáo ngay khi xuất hiện dấu hiệu bất thường. Thêm vào đó, duy trì lối sống khoa học và hạn chế tự y áp dụng các biện pháp không kiểm soát của mình. Nếu có bất kỳ vấn đề nào, việc thảo luận với bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả của điều trị.

Suy Thận Nên Ăn Gì

Bệnh nhân suy thận nên ăn những thực phẩm giúp cải thiện tình trạng bệnh. Dưới đây là một số loại thực phẩm khuyến khích:

  1. Ớt chuông đỏ:
    • Chứa lycopene, hợp chất chống oxy hóa giúp ngăn ngừa tiến triển bệnh suy thận.
    • Cung cấp Vitamin A, B6 và Folate, hỗ trợ điều hòa oxalat trong nước tiểu và ngăn ngừa sỏi thận.
  2. Bắp cải:
    • Chứa natri, kali, và phytochemicals giúp bảo vệ thận khỏi tổn thương và nguy cơ ung thư thận.
    • Cung cấp khoáng chất và vitamin, thúc đẩy chuyển động ruột và hệ thống tiêu hóa.
  3. Tỏi:
    • Chứa allicin giúp hạ đường huyết, giảm viêm nhiễm và bảo vệ thận.
    • Rất giàu mangan, vitamin C, vitamin B6, thích hợp làm thay thế muối trong chế độ ăn.
  4. Súp lơ:
    • Chứa sulforaphane, chất chống oxy hóa hỗ trợ điều trị suy thận mạn.
    • Giàu dưỡng chất tốt cho hệ tiêu hóa và chức năng thận.
  5. Hành tây:
    • Chứa ít natri, thay thế muối ăn hằng ngày.
    • Cung cấp chất chống oxy hóa quercetin, kiểm soát độc tố trong cơ thể.
  6. Táo:
    • Giàu chất xơ, chống oxy hóa quercetin, và vitamin C, giúp loại bỏ độc tố và giảm tải cho thận.
    • Hỗ trợ phòng bệnh tim mạch và táo bón.
  7. Cá béo:
    • Chứa omega-3 giúp cải thiện tình trạng thận và kiểm soát các triệu chứng như ngứa và viêm da.
    • Thay thế chất béo có hại trong chế độ ăn.
  8. Hạt tam giác mạch và hạt mắc ca:
    • Cung cấp canxi, vitamin B, magie, sắt, chất xơ, hỗ trợ thận và duy trì hệ xương khỏe mạnh.

Nên hạn chế thực phẩm chứa nhiều kali, phốt pho, natri, như thịt đóng hộp, muối, và thực phẩm chế biến sẵn. Người suy thận cần tuân thủ nguyên tắc chế độ ăn hợp lý, giảm natri, phospho và kiểm soát lượng protein. Tuy nhiên, việc tham khảo ý kiến của bác sĩ là quan trọng để có chế độ ăn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Bệnh suy thận có nguy hiểm không?
Các triệu chứng bệnh suy thận xảy ra khi cơ quan thận bị tổn thương và chức năng hoạt động suy yếu. Bệnh lý được đánh giá có mức độ nguy hiểm cao, không chỉ ảnh hưởng đến hệ bài tiết mà còn tác động xấu đến chức năng sinh lý và sức khoẻ tổng thể. Bởi tình trạng thận hư yếu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lọc máu, đào thải độc tố ra khỏi cơ thể cũng như một số chức năng của cơ quan khác.

Bệnh suy thận nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời có thể tiến triển nặng nề, khiến thận mất hoàn toàn khả năng hoạt động. Bên cạnh đó, bệnh có thể gây ra một số biến chứng nguy hiểm như:

  • Tác động tiêu cực đến đời sống tình dục, suy giảm ham muốn ở nam và nữ giới. Đồng thời làm tăng nguy cơ gặp phải một số vấn đề sinh lý nam như di tinh, mộng tinh, xuất tinh sớm, rối loạn cương dương,…
  • Đau nhức xương khớp dữ dội, xương khớp suy yếu nên dễ bị tổn thương khi có tác động nhẹ từ bên ngoài.
  • Trường hợp bệnh thận yếu mắc một số bệnh nên như uyết áp, xuất huyết do tăng tiểu do giảm tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ tai biến mạch máu não.
  • Ung thư thận được xem là biến chứng nguy hiểm do suy thận gây ra. Tình trạng bệnh lý kéo dài có thể tiến triển thành những u nang ác tính ở thận và có thể dẫn đến ung thư thận.
  • Ngoài ra, bệnh suy thận còn có thể gây ra một số biến chứng khác như suy gan, thiếu máu, nhiễm trùng, mắc các vấn đề tim mạch,…

Các triệu chứng bệnh suy thận ở giai đoạn đầu nếu được thăm khám và điều trị có thể kiểm soát hoàn toàn, giúp bảo tồn chức năng thận và hạn chế phát sinh biến chứng nguy hiểm. Tuy nhiên, trường hợp chủ quan khiến bệnh lý tiến triển nặng nề, việc điều trị gặp nhiều khó khăn và gần như không thể chữa trị dứt điểm. Khi đó, các phương pháp điều trị chỉ làm giảm các triệu chứng lâm sàng, hạn chế biến chứng phát sinh. Trong trường hợp cần thiết, bác sĩ có thể chỉ định chạy thận nhân tạo để điều trị hiệu quả.

Cách kiểm soát và phòng ngừa bệnh suy thận

Bệnh suy thận thường diễn tiến âm thầm, khó nhận biết nhưng đến khi tiến triển sang giai đoạn nặng rất khó để kiểm soát hoàn hoàn. Do đó, song song với các phương pháp điều trị và hỗ trợ điều trị, người bệnh cần kết hợp chăm sóc khoa học để kiểm soát, phòng ngừa bệnh lý hiệu quả.
Dưới đây là một số biện pháp giúp kiểm soát và phòng ngừa bệnh suy thận:

  • Ăn uống khoa học, lành mạnh, tăng cường bổ sung các thực phẩm chứa nhiều khoáng chất, vitamin cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra, nên hạn chế các món ăn chứa nhiều gia vị, thức uống chứa cồn, caffein, nước có gas,…
  • Đảm bảo uống đủ từ 2 – 2.5 lít nước giúp đào thải hoàn toàn các chất cặn bã, độc tố ra ngoài cơ thể.
  • Người bệnh cần cân chỉnh thời gian làm việc và nghỉ ngơi, hạn chế căng thẳng, áp lực, stress trong thời gian dài.
  • Từ bỏ thói quen nhịn đi tiểu lâu. Bởi thói quen này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của thận, từ đó làm tăng nguy cơ mắc bệnh sỏi thận, viêm thận.
  • Tránh tự ý sử dụng thuốc Tây khi chưa tiến hành thăm khám. Việc tự ý dùng thuốc có thể khiến tình trạng suy thận trở nên nghiêm trọng hơn, tăng nguy cơ phát sinh biến chứng.
  • Trong quá trình điều trị bệnh lý, bệnh nhân cần tuân thủ chỉ định bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn và đạt kết quả chữa trị tốt nhất.
  • Thăm khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm để nhận biết các vấn đề sức khỏe sớm. Từ đó chủ động hơn trong việc kiểm soát.

Suy thận có thể kiểm soát tốt nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng cách. Ngược lại, trường hợp chủ quan khiến bệnh lý diễn tiến nặng nề không chỉ ảnh hưởng đến chức năng thận mà còn gây ra các biến chứng nguy hiểm, đe doạ đến tính mạng. Vì vậy, bạn cần chủ động đến bệnh viện để được thăm khám và điều trị sớm khi nhận thấy các biểu hiện bất thường.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

02485851102

Tin mới

Cảnh Báo Mề Đay Cấp Và Mãn Tính Ở Trẻ Em Bùng Phát Tại Miền Nam 

Thời gian gần đây, số lượng trẻ em mắc mề đay cấp và mãn tính...

Nghiên Cứu Khoa Học Về Bệnh Viêm Da Cơ Địa Và Cách Xử Lý Từ Y Học Cổ Truyền

Sau nhiều năm đi sâu nghiên cứu, đội ngũ chuyên gia Viện Y dược cổ...

Nghiên Cứu Thành Công Bài Thuốc Mề Đay Phù Hợp Với Cơ Địa Người Dân Miền Nam

Bệnh mề đay mẩn ngứa rất phổ biến ở Miền Nam do khí hậu nóng...