Thuốc Chữa Dị Ứng

Thuốc chữa dị ứng đường uống và bôi ngoài da đang ngày càng trở nên phổ biến. Dưới đây là một số loại thuốc hiệu quả:

Cetirizin:

  • Liều dùng: Người lớn và trẻ từ 12 tuổi: 10 mg/lần/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mày đay mãn tính.

Dexchlorpheniramin:

  • Liều dùng: Người lớn: 2-4mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mề đay, phù mạch.

Loratadine:

  • Liều dùng: Người lớn: 10mg/lần/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mề đay, phù mạch.

Medrol:

  • Liều dùng: Tùy theo tình trạng bệnh, từ 4–48mg/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản.

Triamcinolone Acetonide (Bôi Ngoài Da):

  • Liều dùng: Bôi mỏng ngày 2-3 lần cho người trên 12 tuổi.
  • Chỉ định: Viêm da dị ứng, mề đay, eczema.

Bilaxten 20mg:

  • Liều dùng: Người lớn và trẻ từ 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc.

Phenergan (Bôi Ngoài Da):

  • Liều dùng: Bôi mỏng ngày 2-3 lần cho người trên 12 tuổi.
  • Chỉ định: Viêm da dị ứng, mề đay, eczema.

Flucinar (Bôi Ngoài Da):

  • Liều dùng: Bôi mỏng ngày 2-3 lần cho người trên 12 tuổi.
  • Chỉ định: Viêm da dị ứng, mề đay, eczema.

Lưu ý khi Dùng Thuốc Dị ứng:

  • Sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
  • Không sử dụng nếu có mẫn cảm với thành phần.
  • Thận trọng khi mang thai hoặc có vấn đề sức khỏe khác.
  • Tránh tự điều chỉnh liều lượng.
  • Đối với các triệu chứng nặng, cần thăm bác sĩ.

Thuốc chữa dị ứng là những loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng, bao gồm mẩn ngứa, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ho,… Thuốc có nhiều loại, được phân loại theo tác dụng, dạng bào chế,… Tùy theo từng loại dị ứng và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng, bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc phù hợp, an toàn.

Thuốc chữa dị ứng đường uống cho tác dụng nhanh

Thuốc chữa dị ứng đường uống có hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng dị ứng, giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống. Cụ thể có những loại sau:

Cetirizin

Cetirizin là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng.

Cetirizin là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2
Cetirizin là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên 10 mg/lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 1/2 viên 10 mg/lần/ngày.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho bé dưới 6 tuổi.

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng.
  • Điều trị triệu chứng mày đay mãn tính vô căn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Cetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, rối loạn thị giác.

Dexchlorpheniramin

Dexchlorpheniramine là thuốc chữa dị ứng kháng histamine thế hệ 1, có tác dụng ngăn chặn tác dụng của histamin.

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn: 2-4mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: 0,5-1mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1-2mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ dưới 12 tuổi sử dụng cần có sự chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo từng đợt giao mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Dexchlorpheniramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucom góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.
  • Người bệnh rối loạn tâm thần chuyển biến nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, khô miệng, mệt mỏi, táo bón, co giật,...

Thuốc chữa dị ứng Loratadine

Loratadine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, có tác dụng ngăn chặn tác dụng của histamin.

Thuốc chữa dị ứng Loratadine
Thuốc chữa dị ứng Loratadine

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10mg/lần, ngày 1 lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5mg/lần, ngày 1 lần.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2,5mg/lần, ngày 1 lần.

Chỉ định:

  • Người bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Loratadine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy gan nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, hạ huyết áp, co giật,...

Medrol

Medrol là thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng ngăn chặn hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân gây dị ứng.

Liều dùng và cách dùng: Tùy theo tình trạng bệnh của từng người, có thể từ 4 – 48mg/ngày thuốc chữa dị ứng Medrol.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Medrol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người đang sử dụng vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ: Tăng cân, mất ngủ, lo lắng, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, loãng xương, mắt mờ.

Clorpheniramin

Clorpheniramin là thuốc kháng histamine thế hệ 1, được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng.

Clorpheniramin được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng
Clorpheniramin được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn: 2-4mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: 0,5-1mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1-2mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc chữa dị ứng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc tùy theo từng đợt giao mùa.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucom góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.
  • Người bị rối loạn tâm thần nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, thiếu máu, phù mạch, khô miệng, mệt mỏi, táo bón, dị ứng, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa,..

Thuốc chữa dị ứng Prednison 5mg

Prednison 5mg là thuốc ức chế miễn dịch hiệu quả trong điều trị dị ứng nặng.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều khởi đầu: 5mg/lần, ngày 1-2 lần.
  • Liều duy trì: 2,5mg/lần, ngày 1-2 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo từng mùa.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Prednison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người đang sử dụng vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ: Tăng cân, mất ngủ, lo lắng, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, loãng xương, mắt mờ.

Telfast HD 180mg

Cũng giống như các loại thuốc chữa dị ứng khác, Telfast HD 180mg cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Telfast HD 180mg cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Telfast HD 180mg cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng và cách dùng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên/lần, ngày 1 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo từng đợt giao mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Telfast HD 180mg hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy gan nặng.

Tác dụng phụ: Phù mặt, môi, lưỡi, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, đau bụng kinh, ngứa họng, khó tiêu, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, cảm cúm.

Thuốc chữa dị ứng Bilaxten 20mg

Bilaxten 20mg là thuốc kháng histamine thế hệ 3, sử dụng trong điều trị dị ứng.

Liều dùng và cách dùng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên/lần, ngày 1 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Bilaxten 20mg hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ: Chóng mặt, khô miệng, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa,...

Diphenhydramine

Thuốc chữa dị ứng Diphenhydramine là thuốc kháng histamine thế hệ 1, được sử dụng rộng rãi cho cả người lớn và trẻ em.

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn: 25-50mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: 1-2mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 2-5mg/lần, ngày 4-6 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Diphenhydramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucom góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.
  • Người bệnh rối loạn tâm thần chuyển biến nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, mờ mắt, chóng mặt, táo bón, đau dạ dày, khô miệng mũi họng.

Methylprednisolon

Methylprednisolon là thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng ngăn chặn hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân gây dị ứng.

Methylprednisolon là thuốc ức chế miễn dịch
Methylprednisolon là thuốc ức chế miễn dịch

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều khởi đầu: 40-60mg/ngày, uống sau ăn.
  • Liều duy trì: 20-40mg/ngày, uống sau ăn.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người đang sử dụng vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ: Mất ngủ, dễ kích động, khó tiêu, loét dạ dày, rậm lông, đái tháo đường, chảy máu cam, đục thủy tinh thể.

Bôi gì khi bị dị ứng?

Nếu các triệu chứng dị ứng nhẹ, có thể sử dụng thuốc chữa dị ứng kháng histamine bôi ngoài da. Nếu các triệu chứng nặng, có thể sử dụng thuốc corticoid bôi ngoài da.

Flucinar

Thuốc chữa dị ứng Flucinar là một thuốc corticoid bôi ngoài da, có tác dụng ức chế hệ miễn dịch, từ đó giúp giảm ngứa, sưng, đỏ da, nổi mề đay, viêm da dị ứng, eczema.

Flucinar là một thuốc corticoid bôi ngoài da
Flucinar là một thuốc corticoid bôi ngoài da

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Flucinar hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người nhiễm trùng da do nấm, vi khuẩn hoặc virus.
  • Người bị loét da.

Tác dụng phụ: Ngứa, khô da, kích ứng da, nổi mụn, teo da, rạn da, tăng sắc tố da, hội chứng Cushing, suy thượng thận.

Phenergan

Phenergan là thuốc kháng histamine bôi ngoài da không được tự ý dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Phenergan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucoma góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.

Tác dụng phụ: Ngứa, khô da, kích ứng da, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.

Thuốc chữa dị ứng Triamcinolone Acetonide

Triamcinolone Acetonide có thể gây ra một số tác dụng phụ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt là đối với trẻ em và phụ nữ mang thai.

Triamcinolone Acetonide có thể gây ra một số tác dụng phụ
Triamcinolone Acetonide có thể gây ra một số tác dụng phụ

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Trẻ dưới 12 tuổi sử dụng cần có sự chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.
  • Viêm da do tiếp xúc.
  • Viêm da do ánh sáng.
  • Viêm da dị ứng nguyên nhân do tiếp xúc với côn trùng.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với thành phần có trong thuốc Triamcinolone Acetonide.
  • Người nhiễm trùng da do các nguyên nhân như vi khuẩn, virus, nấm.
  • Người bị loét da.

Tác dụng phụ: Ngứa, khô da, kích ứng da, nổi mụn, teo da, rạn da, tăng sắc tố da, hội chứng Cushing, suy thượng thận.

Eumovate

Thuốc chữa dị ứng Eumovate giúp giảm ngứa, sưng, đỏ da, nổi mề đay, viêm da dị ứng, eczema.

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Trẻ dưới 12 tuổi sử dụng cần có sự chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.
  • Viêm da tiếp xúc.
  • Viêm da do ánh sáng.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc với côn trùng.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Eumovate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người nhiễm trùng da do các nguyên nhân như vi khuẩn, virus, nấm.
  • Người bị loét da.

Tác dụng phụ: Ngứa, phát ban, nổi mề đay, khô da, kích ứng da, nổi mụn, mọc lông dày, có giảm giác bỏng rát.

Lưu ý khi dùng thuốc dị ứng

Để đảo bảo việc dùng thuốc đạt hiệu quả như mong đợi, người bệnh cần lưu ý những điều sau:

Thuốc chữa dị ứng cần sử dụng theo đúng chỉ định
Thuốc chữa dị ứng cần sử dụng theo đúng chỉ định

  • Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định.
  • Không sử dụng thuốc chữa dị ứng nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc dị ứng.
  • Tránh sử dụng thuốc dị ứng nếu bạn có các vấn đề sức khỏe khác, chẳng hạn như bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng thuốc dị ứng.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc dị ứng, hãy ngừng sử dụng thuốc và nói chuyện với bác sĩ.
  • Nên tránh một số loại thực phẩm có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng dị ứng, chẳng hạn như: Các loại hạt, trứng, sữa, cao su, hải sản, hạt cây.
  • Luôn giữ không gian sống sạch sẽ, thoáng mát.
  • Tránh tiếp xúc với các chất gây dị ứng, chẳng hạn như phấn hoa, bụi, lông động vật.
  • Tắm rửa thường xuyên.
  • Tránh ra ngoài trời khi thời tiết hanh khô, nhiều gió nếu người bệnh dị ứng phấn hoa.
  • Đeo khẩu trang khi ra ngoài.

Khi nào người bệnh bị dị ứng nên đi khám bác sĩ?

Nếu bạn bị dị ứng, hãy đi khám bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:

  • Khó thở hoặc thở khò khè.
  • Thở rít.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
  • Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
  • Mất ý thức.

Trên đây là danh sách các loại thuốc chữa dị ứng dạng bôi và uống. Tuy nhiên để khắc phục bệnh hiệu quả, an toàn người bệnh không nên tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.

Tài liệu tham khảo:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0983059582

Tin mới

Triglyceride cao: Tiềm ẩn nguy cơ Viêm tụy cấp, Đột quỵ [Gợi ý giải pháp đặc hiệu từ thảo dược quý hiếm]

Triglyceride là một trong 4 chỉ số xét nghiệm mỡ máu quan trọng để đánh...
Chương trình tư vấn sức khỏe miễn phí diễn ra tại quận Bình Thạnh

Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc Tư Vấn Đẩy Lùi Bệnh Lý Tim Mạch Tại Quận Bình Thạnh

Hướng tới “Dự án bảo vệ tim mạch Việt Nam” phủ sóng khắp 63 tỉnh...

Địa chỉ DUY NHẤT chữa mỡ máu CAM KẾT HIỆU QUẢ BẰNG VĂN BẢN

Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc là địa chỉ DUY NHẤT...