Thuốc Chữa Dị Ứng

Thuốc chữa dị ứng đường uống và bôi ngoài da đang ngày càng trở nên phổ biến. Dưới đây là một số loại thuốc hiệu quả:

Cetirizin:

  • Liều dùng: Người lớn và trẻ từ 12 tuổi: 10 mg/lần/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mày đay mãn tính.

Dexchlorpheniramin:

  • Liều dùng: Người lớn: 2-4mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mề đay, phù mạch.

Loratadine:

  • Liều dùng: Người lớn: 10mg/lần/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, mề đay, phù mạch.

Medrol:

  • Liều dùng: Tùy theo tình trạng bệnh, từ 4–48mg/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản.

Triamcinolone Acetonide (Bôi Ngoài Da):

  • Liều dùng: Bôi mỏng ngày 2-3 lần cho người trên 12 tuổi.
  • Chỉ định: Viêm da dị ứng, mề đay, eczema.

Bilaxten 20mg:

  • Liều dùng: Người lớn và trẻ từ 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
  • Chỉ định: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc.

Phenergan (Bôi Ngoài Da):

  • Liều dùng: Bôi mỏng ngày 2-3 lần cho người trên 12 tuổi.
  • Chỉ định: Viêm da dị ứng, mề đay, eczema.

Flucinar (Bôi Ngoài Da):

  • Liều dùng: Bôi mỏng ngày 2-3 lần cho người trên 12 tuổi.
  • Chỉ định: Viêm da dị ứng, mề đay, eczema.

Lưu ý khi Dùng Thuốc Dị ứng:

  • Sử dụng theo hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ.
  • Không sử dụng nếu có mẫn cảm với thành phần.
  • Thận trọng khi mang thai hoặc có vấn đề sức khỏe khác.
  • Tránh tự điều chỉnh liều lượng.
  • Đối với các triệu chứng nặng, cần thăm bác sĩ.

Thuốc chữa dị ứng là những loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng, bao gồm mẩn ngứa, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ho,… Thuốc có nhiều loại, được phân loại theo tác dụng, dạng bào chế,… Tùy theo từng loại dị ứng và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng, bác sĩ sẽ chỉ định loại thuốc phù hợp, an toàn.

Tổng quan bệnh lý dị ứng

Dị ứng là thuật ngữ đề cập đến tình trạng da xuất hiện mề đay, sẩn đỏ, mụn viêm, phát ban,… khi tiếp xúc với những tác nhân gây dị ứng từ bên ngoài hoặc bên trong cơ thể. Theo đó, tổn thương do tình trạng gây ra có phạm vi ảnh hưởng, hình thái và mức độ đa dạng, không đồng nhất. Điều này thường phụ thuộc vào nguyên nhân khởi phát, yếu tố cơ địa, loại dị ứng và một số yếu tố khác.

Dị ứng là gì? Nguyên nhân, Triệu chứng, Cách điều trị
Dị ứng thường xảy ra bởi nhiều nguyên nhân và yếu tố khác nhau như thời tiết, thức ăn, môi trường ô nhiễm

Các triệu chứng bùng phát khi hệ thống miễn dịch phản ứng với các tác nhân gây kích ứng. Lúc này, miễn dịch sẽ tạo ra các kháng thể nhằm tiêu diệt các chất gây dị ứng. Từ đó gây ra những biểu hiện viêm da, viêm xoang, ảnh hưởng đến đường thở,… Mức độ nghiêm trọng của tình trạng này phụ thuộc vào tình trạng của mỗi người, trong trường hợp nghiêm trọng có thể gây sốc phản vệ.

Dị ứng là tình trạng kích ứng da tạm thời, có thể thuyên giảm nếu được chăm sóc và điều trị đúng đúng cách. Theo các chuyên gia đầu ngành, nguyên nhân là do hệ miễn dịch không cung cấp đủ lượng kháng thể chống dị nguyên. Do đó, khi cơ thể phóng thích histamin để chống lại dị nguyên, từ đó kích thích bùng phát các triệu chứng.

Nguyên nhân gây dị ứng
Việc dung nạp một số thực phẩm có nguy cơ gây dị ứng cao như đậu phộng, hải sản, đậu nành, sữa có thể làm tăng nguy cơ khởi phát triệu chứng

Dưới đây là một nguyên nhân và yếu tố làm tăng nguy cơ bị bệnh:

  • Yếu tố di truyền: Số liệu thống kê cho thấy, nguyên nhân gây bệnh lý do yếu tố di truyền chiếm đến 80%. Cụ thể, trong gia đình có ba hoặc mẹ có cơ địa mẫn cảm, viêm da, viêm mũi sẽ có khả năng di truyền cho con cái với tỷ lệ cao hơn so với người bình thường. Ngoài ra, những cặp song sinh cùng trứng cũng có nguy cơ bị dị ứng lên đến 77%.
  • Môi trường sống bị ô nhiễm: Sống và làm việc trong điều kiện môi trường ô nhiễm có thể làm suy giảm sức đề kháng của da và trở nên nhạy cảm hơn khi bị các yếu tố kích thích. Một số thành phần độc hại có trong không khí như khói bụi, kim loại nặng, hóa chất,… không chỉ ảnh hưởng đến chức năng hô hấp và còn khiến gây bít tắc lỗ chân lông và dẫn đến nổi mẩn ngứa.
  • Vệ sinh da kém: Thói quen vệ sinh da kém, không đúng cách được xem là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ dị ứng. Nguyên do là các tuyến bã nhờn, bụi bẩn, tế bào chết ứ đọng trên lỗ chân lông sẽ khiến hàng rào bảo vệ da bị suy giảm, từ đó tạo điều kiện thuận lợi bùng phát các triệu chứng.
  • Dị ứng thời tiết: Thời tiết thay đổi đột ngột, quá nóng hay quá lạnh được xem là nguyên nhân phổ biến dẫn đến tình trạng dị ứng. Bên cạnh đó, dị ứng thời tiết còn dẫn đến nổi mề đay, phát ban toàn thân. Trong một số trường hợp còn đi kèm với một số biểu hiện như nghẹt mũi, sổ mũi, khô miệng, đau họng, ngứa họng,…
  • Dị ứng thực phẩm: Việc dung nạp một số thực phẩm có nguy cơ gây dị ứng cao như đậu phộng, hải sản, đậu nành, sữa,… có thể kích thích hệ miễn dịch phóng thích histamine vào da, dẫn đến bùng phát các triệu chứng như nổi mề đay mẩn ngứa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa,… Trong một số trường hợp dị ứng thực phẩm nghiêm trọng có thể dẫn đến sốc phản vệ.
  • Một số nguyên nhân khác: Ngoài những nguyên nhân phổ biến trên, tình trạng bị bệnh còn có thể khởi phát do một số nguyên nhân khác như căng thẳng kéo dài, cơ địa nhạy cảm, rối loạn nội tiết, hệ miễn dịch suy giảm, tác dụng phụ của thuốc điều trị,…

Thực tế cho thấy, các triệu chứng thể hiện khác đa dạng và phụ thuộc vào nguyên nhân, yếu tố khởi phát. Theo đó, một người có thể bị dị ứng mặt, chân, tay hoặc lan rộng toàn thân sau khi tiếp xúc với tác nhân khởi phát.

Các triệu chứng nhận biết dị ứng
Vùng da bị tổn thương xuất hiện các sẩn/ mảng đỏ, nổi cộm hơn so với những vùng da xung quanh

Dưới đây là một số biểu hiện nhận biết dị ứng:

  • Vùng da bị dị ứng có cảm giác nóng rát, đỏ và ngứa ngáy
  • Xuất hiện các sẩn/ mảng đỏ, nổi cộm hơn so với những vùng da xung quanh
  • Phát ban hoặc nổi mề đay
  • Da bị khô hoặc nứt nẻ
  • Mắt bị ngứa và đỏ
  • Họng, lưỡi và môi bị sưng
  • Rạn da và bong tróc da
  • Có thể xuất hiện các mụn mủ và mụn nước

Với những trường hợp bị bệnh ở mức độ nhẹ, các triệu chứng có thể thuyên giảm sau và giờ hoặc vài ngày mà không cần can thiệp y tế. Tuy nhiên, với những người lan làn da nhạy cảm, cơ địa nhạy cảm và tổn thương gây ra ở mức độ nghiêm trọng có thể làm tăng nguy cơ viêm nhiễm hoặc thậm chí đe dọa tính mạng nếu không được kiểm soát kịp thời.

Thuốc chữa dị ứng đường uống cho tác dụng nhanh

Thuốc chữa dị ứng đường uống có hiệu quả trong việc kiểm soát các triệu chứng dị ứng, giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống. Cụ thể có những loại sau:

Cetirizin

Cetirizin là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng.

Cetirizin là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2
Cetirizin là một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên 10 mg/lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 1/2 viên 10 mg/lần/ngày.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng cho bé dưới 6 tuổi.

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng dai dẳng.
  • Điều trị triệu chứng mày đay mãn tính vô căn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Cetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, rối loạn thị giác.

Dexchlorpheniramin

Dexchlorpheniramine là thuốc chữa dị ứng kháng histamine thế hệ 1, có tác dụng ngăn chặn tác dụng của histamin.
Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn: 2-4mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: 0,5-1mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1-2mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ dưới 12 tuổi sử dụng cần có sự chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo từng đợt giao mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Dexchlorpheniramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucom góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.
  • Người bệnh rối loạn tâm thần chuyển biến nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, khô miệng, mệt mỏi, táo bón, co giật,...

Thuốc chữa dị ứng Loratadine

Loratadine là thuốc kháng histamine thế hệ 2, có tác dụng ngăn chặn tác dụng của histamin.

Thuốc chữa dị ứng Loratadine
Thuốc chữa dị ứng Loratadine

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10mg/lần, ngày 1 lần.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5mg/lần, ngày 1 lần.
  • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 2,5mg/lần, ngày 1 lần.

Chỉ định:

  • Người bệnh viêm mũi dị ứng.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Loratadine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy gan nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, hạ huyết áp, co giật,...

Medrol

Medrol là thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng ngăn chặn hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân gây dị ứng.
Liều dùng và cách dùng: Tùy theo tình trạng bệnh của từng người, có thể từ 4 – 48mg/ngày thuốc chữa dị ứng Medrol.
Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Medrol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người đang sử dụng vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ: Tăng cân, mất ngủ, lo lắng, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, loãng xương, mắt mờ.

Clorpheniramin

Clorpheniramin là thuốc kháng histamine thế hệ 1, được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng.

Clorpheniramin được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng
Clorpheniramin được sử dụng phổ biến trong điều trị các triệu chứng dị ứng

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn: 2-4mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: 0,5-1mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1-2mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc chữa dị ứng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc tùy theo từng đợt giao mùa.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Clorpheniramin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucom góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.
  • Người bị rối loạn tâm thần nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, thiếu máu, phù mạch, khô miệng, mệt mỏi, táo bón, dị ứng, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa,..

Thuốc chữa dị ứng Prednison 5mg

Prednison 5mg là thuốc ức chế miễn dịch hiệu quả trong điều trị dị ứng nặng.
Liều dùng và cách dùng:

  • Liều khởi đầu: 5mg/lần, ngày 1-2 lần.
  • Liều duy trì: 2,5mg/lần, ngày 1-2 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo từng mùa.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Prednison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người đang sử dụng vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ: Tăng cân, mất ngủ, lo lắng, buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, loãng xương, mắt mờ.

Telfast HD 180mg

Cũng giống như các loại thuốc chữa dị ứng khác, Telfast HD 180mg cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Telfast HD 180mg cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Telfast HD 180mg cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng và cách dùng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên/lần, ngày 1 lần.
Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo từng đợt giao mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Telfast HD 180mg hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị suy gan nặng.

Tác dụng phụ: Phù mặt, môi, lưỡi, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, nôn mửa, đau bụng kinh, ngứa họng, khó tiêu, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng, cảm cúm.

Thuốc chữa dị ứng Bilaxten 20mg

Bilaxten 20mg là thuốc kháng histamine thế hệ 3, sử dụng trong điều trị dị ứng.
Liều dùng và cách dùng: Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên/lần, ngày 1 lần.
Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.

Chống chỉ định: Người mẫn cảm với Bilaxten 20mg hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ: Chóng mặt, khô miệng, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa,...

Diphenhydramine

Thuốc chữa dị ứng Diphenhydramine là thuốc kháng histamine thế hệ 1, được sử dụng rộng rãi cho cả người lớn và trẻ em.
Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn: 25-50mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 2-6 tuổi: 1-2mg/lần, ngày 4-6 lần.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 2-5mg/lần, ngày 4-6 lần.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Viêm kết mạc dị ứng.
  • Mề đay và phù mạch.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Diphenhydramine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucom góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.
  • Người bệnh rối loạn tâm thần chuyển biến nặng.

Tác dụng phụ: Buồn ngủ, mờ mắt, chóng mặt, táo bón, đau dạ dày, khô miệng mũi họng.

Methylprednisolon

Methylprednisolon là thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng ngăn chặn hệ miễn dịch phản ứng quá mức với các tác nhân gây dị ứng.

Methylprednisolon là thuốc ức chế miễn dịch
Methylprednisolon là thuốc ức chế miễn dịch

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều khởi đầu: 40-60mg/ngày, uống sau ăn.
  • Liều duy trì: 20-40mg/ngày, uống sau ăn.

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc.
  • Viêm da dị ứng do di truyền.
  • Viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh huyết thanh.
  • Hen phế quản.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị nhiễm nấm toàn thân.
  • Người đang sử dụng vắc-xin sống giảm độc lực.

Tác dụng phụ: Mất ngủ, dễ kích động, khó tiêu, loét dạ dày, rậm lông, đái tháo đường, chảy máu cam, đục thủy tinh thể.

Bôi gì khi bị dị ứng?

Nếu các triệu chứng dị ứng nhẹ, có thể sử dụng thuốc chữa dị ứng kháng histamine bôi ngoài da. Nếu các triệu chứng nặng, có thể sử dụng thuốc corticoid bôi ngoài da.

Flucinar

Thuốc chữa dị ứng Flucinar là một thuốc corticoid bôi ngoài da, có tác dụng ức chế hệ miễn dịch, từ đó giúp giảm ngứa, sưng, đỏ da, nổi mề đay, viêm da dị ứng, eczema.

Flucinar là một thuốc corticoid bôi ngoài da
Flucinar là một thuốc corticoid bôi ngoài da

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Flucinar hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người nhiễm trùng da do nấm, vi khuẩn hoặc virus.
  • Người bị loét da.

Tác dụng phụ: Ngứa, khô da, kích ứng da, nổi mụn, teo da, rạn da, tăng sắc tố da, hội chứng Cushing, suy thượng thận.

Phenergan

Phenergan là thuốc kháng histamine bôi ngoài da không được tự ý dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Phenergan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị glaucoma góc hẹp.
  • Người bị bí tiểu do tắc nghẽn.

Tác dụng phụ: Ngứa, khô da, kích ứng da, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.

Thuốc chữa dị ứng Triamcinolone Acetonide

Triamcinolone Acetonide có thể gây ra một số tác dụng phụ, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt là đối với trẻ em và phụ nữ mang thai.

Triamcinolone Acetonide có thể gây ra một số tác dụng phụ
Triamcinolone Acetonide có thể gây ra một số tác dụng phụ

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Trẻ dưới 12 tuổi sử dụng cần có sự chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.
  • Viêm da do tiếp xúc.
  • Viêm da do ánh sáng.
  • Viêm da dị ứng nguyên nhân do tiếp xúc với côn trùng.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với thành phần có trong thuốc Triamcinolone Acetonide.
  • Người nhiễm trùng da do các nguyên nhân như vi khuẩn, virus, nấm.
  • Người bị loét da.

Tác dụng phụ: Ngứa, khô da, kích ứng da, nổi mụn, teo da, rạn da, tăng sắc tố da, hội chứng Cushing, suy thượng thận.

Eumovate

Thuốc chữa dị ứng Eumovate giúp giảm ngứa, sưng, đỏ da, nổi mề đay, viêm da dị ứng, eczema.
Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị dị ứng, ngày 2-3 lần.
  • Trẻ dưới 12 tuổi sử dụng cần có sự chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định:

  • Viêm da dị ứng.
  • Mề đay.
  • Eczema.
  • Viêm da tiếp xúc.
  • Viêm da do ánh sáng.
  • Viêm da dị ứng do tiếp xúc với côn trùng.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với Eumovate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người nhiễm trùng da do các nguyên nhân như vi khuẩn, virus, nấm.
  • Người bị loét da.

Tác dụng phụ: Ngứa, phát ban, nổi mề đay, khô da, kích ứng da, nổi mụn, mọc lông dày, có giảm giác bỏng rát.

Lưu ý khi dùng thuốc dị ứng

Để đảo bảo việc dùng thuốc đạt hiệu quả như mong đợi, người bệnh cần lưu ý những điều sau:

Thuốc chữa dị ứng cần sử dụng theo đúng chỉ định
Thuốc chữa dị ứng cần sử dụng theo đúng chỉ định

  • Sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn và chỉ định.
  • Không sử dụng thuốc chữa dị ứng nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hãy nói chuyện với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc dị ứng.
  • Tránh sử dụng thuốc dị ứng nếu bạn có các vấn đề sức khỏe khác, chẳng hạn như bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều lượng thuốc dị ứng.
  • Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc dị ứng, hãy ngừng sử dụng thuốc và nói chuyện với bác sĩ.
  • Nên tránh một số loại thực phẩm có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng dị ứng, chẳng hạn như: Các loại hạt, trứng, sữa, cao su, hải sản, hạt cây.
  • Luôn giữ không gian sống sạch sẽ, thoáng mát.
  • Tránh tiếp xúc với các chất gây dị ứng, chẳng hạn như phấn hoa, bụi, lông động vật.
  • Tắm rửa thường xuyên.
  • Tránh ra ngoài trời khi thời tiết hanh khô, nhiều gió nếu người bệnh dị ứng phấn hoa.
  • Đeo khẩu trang khi ra ngoài.

Khi nào người bệnh bị dị ứng nên đi khám bác sĩ?

Nếu bạn bị dị ứng, hãy đi khám bác sĩ nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây:

  • Khó thở hoặc thở khò khè.
  • Thở rít.
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
  • Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
  • Mất ý thức.

Chăm sóc dị ứng tại nhà: Các Mẹo và Thuốc

Đối với những người phải đối mặt với dị ứng, việc chăm sóc da tại nhà có thể đem lại những cải thiện đáng kể. Dưới đây là một số mẹo và thuốc đơn giản nhưng hiệu quả.

Mẹo Chăm Sóc Da:

  • Chườm lạnh: Sử dụng khăn hoặc túi chườm chuyên dụng chứa đá lạnh để giảm ngứa và mẩn đỏ trên vùng da nhỏ. Nhiệt lạnh giúp co mạch nhanh chóng và giảm ngứa.
  • Tắm nước mát: Nếu diện tích dị ứng rộng hơn, hoặc không thích hợp cho chườm lạnh, tắm nước mát có thể giúp giảm bã nhờn và bụi bẩn trên da.
  • Tắm bột yến mạch: Sử dụng bột yến mạch nấu sôi và thoa lên da. Chất acid ferulic và beta-glucan trong yến mạch có thể giúp tăng cường đề kháng da.

Thức Uống Giảm Dị Ứng:

  • Nước lọc: Uống ít nhất 2 lít nước mỗi ngày giúp duy trì độ ẩm da và đào thải độc tố.
  • Trà hoa cúc: Trà hoa cúc chứa nhiều vitamin và khoáng chất, giúp da tái tạo và giảm dị ứng.

Lưu Ý Khi Áp Dụng:

  • Mẹo tại nhà có thể không phù hợp với mọi người, nên theo dõi tình trạng da và ngưng nếu có bất kỳ phản ứng nào không mong muốn.
  • Chỉ áp dụng cách tắm nước mát vào mùa hè để tránh cảm lạnh.
  • Khi vệ sinh thân thể, sử dụng sản phẩm làm sạch da dịu nhẹ và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Cách Chữa Dị Ứng Trong Y Học Tây Y:

  • Kháng histamin: Thuốc này giúp kiểm soát histamin và giảm triệu chứng dị ứng nhanh chóng.
  • Thuốc ổn định tế bào mast: Sử dụng khi kháng histamin không đủ hiệu quả.
  • Kháng IgE: Được sử dụng khi kháng thể IgE hoạt động mạnh.
  • Kháng leukotriene: Giúp kiểm soát các chất gây dị ứng.

Liệu Pháp Ánh Sáng:

  • Áp dụng khi thuốc không hiệu quả.
  • Chỉ nên thực hiện ở cơ sở có kỹ thuật viên và máy móc hiện đại.
  • Tránh tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng sau khi điều trị.

Thuốc Nam và Đông Y:

  • Sài đất, lá khế, lá trầu không, lá đơn đỏ: Các thành phần tự nhiên này có tính chất giảm ngứa, kháng khuẩn và giảm viêm

Lưu Ý Khi Sử Dụng Thuốc Tự Nhiên:

  • Tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng.
  • Quan sát tác động và ngưng sử dụng nếu có dấu hiệu phản ứng không mong muốn.

Chăm sóc da và điều trị dị ứng là quá trình đòi hỏi sự kiên nhẫn và sự quan tâm chặt chẽ. Việc tìm kiếm sự tư vấn của chuyên gia y tế là quan trọng để đảm bảo liệu pháp được cá nhân hóa và hiệu quả.


Bài viết về dị ứng và chế độ ăn đã đề cập đến những thực phẩm cần kiêng khi có dấu hiệu dị ứng.

  1. Thực phẩm cần kiêng:
    • Hạn chế hải sản do chứa histamin có thể làm tăng nghiêm trọng của dị ứng.
    • Tránh thịt bò và sản phẩm từ bò vì chúng có thể gây cao độ dị ứng.
    • Kiêng lúa mạch và đậu phộng vì chúng có thể kích thích cơ chế dị ứng.
    • Tránh đồ ăn chế biến sẵn vì chúng thường chứa muối và đường cao, gây ảnh hưởng đến làn da.
  2. Hạn chế các đồ uống có cồn và chất kích thích:
    • Các đồ uống có cồn có thể gây tác động tiêu cực đến cơ thể và làm tăng khó khăn trong quá trình điều trị dị ứng.
  3. Tránh thực phẩm cay nóng và chiên rán:
    • Thực phẩm này có thể làm tăng cảm giác ngứa ngáy và gây ảnh hưởng đến làn da.
  4. Thực phẩm nên bổ sung:
    • Rau củ quả, thực phẩm giàu vitamin A, B, C, các loại hạt, và cá hải sản chứa omega-3 có thể giúp cải thiện sức khỏe và giảm triệu chứng.
    • Thực phẩm giàu chất chống viêm và vitamin C có thể hỗ trợ hệ miễn dịch.
  5. Lưu ý và biện pháp trong quá trình điều trị:
    • Sử dụng nước ấm khi vệ sinh cơ thể để tránh kích thích làn da nhạy cảm.
    • Hạn chế sử dụng hóa mỹ phẩm và chất kích thích như thuốc lá và caffeine.
    • Tránh gãi quá mạnh và duy trì sự thoải mái trong tâm trạng.
    • Thăm bác sĩ nếu tình trạng dị ứng trở nên nghiêm trọng.

Những lưu ý này có thể giúp làm giảm triệu chứng dị ứng và cải thiện sức khỏe chung. Tuy nhiên, việc tham khảo ý kiến của bác sĩ là quan trọng để đảm bảo liệu pháp điều trị phù hợp và an toàn.


Trên đây là danh sách các loại thuốc chữa dị ứng dạng bôi và uống. Tuy nhiên để khắc phục bệnh hiệu quả, an toàn người bệnh không nên tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0983059582

Tin mới

Mỡ máu cao là bệnh lý cực kỳ nguy hiểm

Máu Nhiễm Mỡ Có Nguy Hiểm Không? Căn Bệnh “Thời Đại Mới” Tiềm Ẩn Nguy Cơ Đột Quỵ

Hệ quả của cuộc sống hiện đại, với lối sống thiếu vận động và chế...
chương trình tư vấn sức khỏe thị trấn ngã sáu

Viện Y Dược Cổ truyền dân tộc Khám Sức Khỏe Đẩy Lùi Mỡ Máu Tại Hậu Giang

Ngày 27/10/2024, Viện Y Dược cổ truyền dân tộc và Trung tâm Thuốc dân tộc...

Nghiên Cứu Bệnh Vảy Nến Và Cách Xử Lý Chuyên Sâu Từ Y Học Cổ Truyền

Vảy nến là bệnh lý mãn tính dai dẳng, bùng phát từng đợt với nhiều...