Thuốc Chữa Suy Thận

Thuốc điều trị huyết áp và duy trì chức năng thận thường được kê đối với bệnh nhân suy thận để kiểm soát chỉ số huyết áp và hỗ trợ chức năng thận. Các loại thuốc bao gồm:

  1. Captopril:
    • Liều dùng: 25mg/lần, 2-3 lần/ngày.
    • Chỉ định: Tăng huyết áp, bệnh thận do tiểu đường, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, phù mạch, hẹp động mạch thận, đang sử dụng certain medications.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, loạn nhịp tim.
  2. Spironolactone:
    • Liều dùng: 5-50mg/ngày.
    • Chỉ định: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết, tăng Aldosteron tiên phát.
    • Chống chỉ định: Suy thận cấp tính, bệnh Addison, tăng Kali huyết.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, nhức đầu, tiêu chảy, giảm tiểu cầu.
  3. Furosemide:
    • Liều dùng: 20-80mg/lần/ngày.
    • Chỉ định: Tăng huyết áp, tiểu ít do suy thận, phù do bệnh thận.
    • Chống chỉ định: Vô niệu, giảm thể tích máu, hạ Kali/Natri huyết.
    • Tác dụng phụ: Hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, rối loạn tiêu hoá.
  4. Natri Polystyrene Sulfonate:
    • Liều dùng: 15g/lần, 3-4 lần/ngày.
    • Chỉ định: Điều trị tăng Kali máu ở bệnh nhân suy thận.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, Kali máu thấp, tắc ruột.
    • Tác dụng phụ: Chán ăn, nôn, buồn nôn, nhịp tim nhanh.
  5. Erythropoietin:
    • Liều dùng: 50-100 đơn vị/kg.
    • Chỉ định: Thiếu máu do suy thận mạn tính.
    • Chống chỉ định: Tăng huyết áp không kiểm soát, quá mẫn Albumin.
    • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, ho, đau xương.
  6. Simvastatin:
    • Liều dùng: 5-80mg/ngày.
    • Chỉ định: Rối loạn lipid huyết, dự phòng tim mạch.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, bệnh gan, phụ nữ mang thai.
    • Tác dụng phụ: Táo bón, đau bụng, chóng mặt.
  7. Verospiron (Spironolactone):
    • Liều dùng: 100mg/ngày, chia làm 2 lần.
    • Chỉ định: Phù nề, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn, viêm loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Hạ huyết áp, rối loạn kinh nguyệt.
  8. Corticoid (Prednisolone):
    • Liều tấn công: 1-2mg/kg/ngày, duy trì 1-2 tháng.
    • Liều củng cố: 0,5mg/kg/ngày, duy trì 4-6 tháng.
    • Liều duy trì: 5-10mg/ngày, duy trì hàng năm.
    • Cần theo dõi biến chứng như nhiễm khuẩn, xuất huyết tiêu hoá.
  9. Thuốc ức chế miễn dịch (Cyclophosphamide, Chlorambucil, Azathioprine, Mycophenolate Mofetil):
    • Được sử dụng trong trường hợp không đáp ứng hoặc đáp ứng kém với corticoid.

Bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, theo dõi triệu chứng và báo cáo ngay khi xuất hiện dấu hiệu bất thường. Thêm vào đó, duy trì lối sống khoa học và hạn chế tự y áp dụng các biện pháp không kiểm soát của mình. Nếu có bất kỳ vấn đề nào, việc thảo luận với bác sĩ là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả của điều trị.

Thuốc chữa suy thận thường được kê đơn, chỉ định cho các bệnh nhân suy thận ở giai đoạn cấp và mạn tính. Tùy thuộc vào cơ địa, bệnh lý đi kèm ở mỗi người mà thuốc có thể được dùng đơn lẻ hoặc kết hợp với một số loại thuốc khác. Trong thời gian điều trị, người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ kết hợp ăn uống, sinh hoạt điều độ để tăng hiệu quả.

Tổng quan bệnh suy thận

Thuốc điều trị huyết áp, duy trì chức năng thận

Ở các bệnh nhân thận, chỉ số huyết áp thường tăng cao. Do vậy bác sĩ thường chỉ định sử dụng thuốc hạ huyết áp, hỗ trợ duy trì chức năng thận đôi khi sẽ kết hợp với các thuốc lợi tiểu và khuyến nghị ăn giảm muối.

Captopril

Captopril là thuốc ức chế men chuyển, thường được sử dụng trong điều trị cao huyết áp. Với bệnh nhân suy thận bị tăng huyết áp, thuốc cũng được sử dụng phổ biến.
Liều dùng: 25mg/lần, lặp lại 2-3 lần/ngày.
Cách dùng: Uống trước ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ.
Chỉ định: 

  • Tăng huyết áp.
  • Bệnh thận do biến chứng tiểu đường type I.
  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng quá mẫn thuốc ức chế ACE.
  • Người có tiền sử phù mạch và bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim.
  • Trường hợp hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch chủ/hẹp van 2 lá.
  • Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng Aliskiren hoặc người đang sử dụng chất ức chế Neprilysin.

Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt, tim đập nhanh, đau ngực, đau cơ, loạn nhịp tim, co thắt phế quản, hạ Natri máu.

Thuốc chữa suy thận Captopril chống chỉ định nếu quá mẫn nhóm thuốc ACE
Thuốc chữa suy thận Captopril chống chỉ định nếu quá mẫn nhóm thuốc ACE

Spironolactone

Spironolactone là thuốc lợi tiểu kháng Aldosteron, thành phần có chứa hoạt chất chính Spironolactone.
Liều dùng: 5-50mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, sử dụng trong ít nhất 2 tuần liên tục.
Cách dùng: Uống trực tiếp.
Chỉ định: 

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Tăng Aldosteron tiên phát.
  • Dậy thì sớm.
  • Phù mạch do tăng Aldosteron quá mức (hội chứng thận hư, xơ gan, phù vô căn...).

Chống chỉ định: 

  • Trường hợp bị suy thận cấp tính, vô niệu, tổn thương đáng kể ở thận.
  • Đối tượng bị bệnh Addison.
  • Tăng Kali huyết hoặc giảm Natri huyết.
  • Người quá mẫn với Spironolactone.
  • Bệnh nhân đang sử dụng Eplerenone hoặc thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali khác.
  • Các bệnh nhi suy thận từ trung bình đến nặng.

Tác dụng phụ: Mệt mỏi, nhức đầu, tiêu chảy, ban đỏ, chuột rút hoặc co thắt cơ, giảm tiểu cầu, giảm ham muốn.

Thuốc chữa suy thận, kiểm soát Kali trong máu

Việc Kali tích tụ quá nhiều trong máu có thể khiến nhịp tim không đều, gây loạn nhịp tim, yếu cơ. Từ đó bệnh nhân không thể lọc Kali trong máu đúng cách, bắt buộc phải sử dụng thuốc Canxi, Glucose hoặc Natri Polystyrene Sulfonate (Kionex) theo chỉ định.

Furosemide

Furosemide là thuốc lợi tiểu quai, chứa hoạt chất Furosemid.
Liều dùng: Dạng uống: 20-80mg/lần/ngày. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 20-40mg/lần, liều duy nhất.
Cách dùng: Uống hoặc tiêm tùy theo dạng bào chế được bác sĩ kê đơn.
Chỉ định: 

  • Tăng huyết áp.
  • Tăng Canxi huyết.
  • Tiểu ít do suy thận cấp/mạn tính.
  • Phù do bệnh thận, xơ gan, suy tim sung huyết.

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng vô niệu hoặc suy thận.
  • Người bị giảm thể tích máu, mất nước, hạ Kali/Natri huyết nặng.
  • Trường hợp tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan kèm xơ gan.
  • Bệnh nhân mẫn cảm Furosemide cùng các dẫn chất Sulfonamide.

Tác dụng phụ: Hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hoá, viêm thận kẽ, giảm bạch cầu, viêm tuỵ, ứ mật...

Furosemide tiềm ẩn nguy cơ tác dụng phụ nếu dùng sai cách
Furosemide tiềm ẩn nguy cơ tác dụng phụ nếu dùng sai cách

Natri Polystyrene Sulfonate

Natri Polystyrene Sulfonate có tác dụng loại bỏ Kali trong máu, thường được chỉ định trong điều trị Kali tăng huyết.

  • Liều dùng: 15g/lần, lặp lại 3-4 lần/ngày.
  • Cách dùng: Uống trực tiếp hoặc thụt tháo qua trực tràng.
  • Chỉ định: Điều trị tăng Kali máu ở bệnh nhân suy thận hoặc người thẩm phân máu.
  • Chống chỉ định: Trường hợp quá mẫn, Kali máu thấp, bệnh nhân tắc ruột bán phần hoặc toàn phần.
  • Tác dụng phụ: Chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón, nhịp tim nhanh, yếu cơ.

Thuốc điều trị thiếu máu

Trong trường hợp bệnh nhân kèm theo thiếu máu, các thuốc điều trị thiếu máu cũng được kê kèm theo đơn thuốc chữa suy thận. Thường gặp nhất là Darbepoetin, Erythropoietin cho hiệu quả giảm mệt mỏi, suy nhược cơ thể.

Erythropoietin

Erythropoietin được sử dụng cho bệnh nhân bị thiếu máu do bệnh thận mạn tính. Đây cũng là thuốc chữa suy thận mạn khá phổ biến.

  • Liều dùng: 50-100 đơn vị/kg.
  • Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da.
  • Chỉ định: Dùng cho người lớn, trẻ em bị thiếu máu do suy thận mạn, tác dụng phụ của thuốc hóa trị liệu, bệnh nhân trước phẫu thuật.
  • Chống chỉ định: Người bị tăng huyết áp không kiểm soát, quá mẫn với Albumin hoặc sản phẩm có nguồn gốc từ tế bào động vật có vú, trường hợp bệnh nhi giảm bạch cầu trung tính.
  • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, kích ứng vị trí tiêm, ho, khó thở, ớn lạnh, đau xương, tai biến mạch máu não…

Erythropoietin chống chỉ định với người quá mẫn Albumin
Erythropoietin chống chỉ định với người quá mẫn Albumin

Darbepoetin

Darbepoetin là thuốc kích thích tái tạo hồng cầu, chứa hoạt chất chính Darbepoetin Alfa.

  • Liều dùng: 450 nanogam/kg, lặp lại 1 lần/tuần.
  • Cách dùng: Tiêm dưới da/tĩnh mạch.
  • Chỉ định: Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn, người bị ung thư máu không thuộc dòng tủy đang được hóa trị liệu.
  • Chống chỉ định: Người quá mẫn với Darbepoetin Alfa hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, đột quỵ, co giật, xuất huyết, bong tróc da,...

Thuốc giảm Cholesterol

Ngoài nhóm thuốc điều trị thiếu máu, huyết áp, kiểm soát Kali trong máu các thuốc giảm Cholesterol cũng được sử dụng trong chữa bệnh suy thận. Do những người suy thận thường có nồng độ Cholesterol xấu cao, tăng nguy cơ mắc bệnh tim, xơ vữa động mạch.
Trong đó, các thuốc chữa suy thận có tác dụng hạ mỡ máu được sử dụng phổ biến nhất thuộc nhóm Statin:

Simvastatin

Simvastatin thuộc nhóm chống tăng Lipid huyết, được sử dụng trong nhiều trường hợp, bao gồm bệnh nhân suy thận.

  • Liều dùng: Người lớn: 5-80mg/ngày; Trẻ em 10 -17 tuổi: 10mg/lần/ngày.
  • Cách dùng: Uống buổi tối sau ăn.
  • Chỉ định: Rối loạn Lipid huyết, dự phòng tiên phát tai biến tim mạch cấp 1 và 2, dự phòng tai biến cho bệnh nhân tiểu đường, giảm tiến triển xơ vữa mạch vành.
  • Chống chỉ định: Người quá mẫn HMG-CoA Reductase, đối tượng mắc bệnh gan, phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Tác dụng phụ: Táo bón/tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, chóng mặt, đau khớp, suy nhược, ban da, viêm họng, suy giảm nhận thức…

Không dùng Simvastatin cho đối tượng quá mẫn, phụ nữ mang thai
Không dùng Simvastatin cho đối tượng quá mẫn, phụ nữ mang thai

Atorvastatin

Atorvastatin có tác dụng điều chỉnh lipid, ức chế HMG-CoA-reductase, thường được dùng trong đơn thuốc chữa suy thận.

  • Liều dùng: 10mg/lần/ngày.
  • Cách dùng: Uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, có thể cùng lúc ăn hoặc không.
  • Chỉ định: Điều trị tăng Cholesterol máu, phòng chống bệnh tim mạch.
  • Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn Atorvastatin, đang mang thai, đang sử dụng thuốc điều trị viêm gan C, người mắc bệnh gan đang hoạt động.
  • Tác dụng phụ: Viêm mũi họng, tăng đường huyết, đau cơ, đau khớp, tăng cân, mất ngủ, chóng mặt, giảm tiểu cầu, sốc phản vệ...

Thuốc lợi tiểu trong điều trị bệnh suy thận

Đối với bệnh nhân suy thận, việc sử dụng thuốc lợi tiểu được chỉ định khi đã có bù protein và không còn nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn. Tùy vào giai đoạn bệnh và cơ địa mỗi người có thể sử dụng:

Verospiron

Thuốc chữa suy thận Verospiron chứa hoạt chất chính là Spironolactone.

  • Liều dùng: Người lớn 100mg/ngày chia làm 2 lần; Trẻ em 3mg/kg thể trọng/ngày.
  • Cách dùng: Uống trực tiếp.
  • Chỉ định: Phù nề do thận hư, suy tim sung huyết, xơ gan, tăng huyết áp, giảm Kali huyết.
  • Chống chỉ định: Người quá mẫn Spironolactone, đối tượng bị viêm loét dạ dày.
  • Tác dụng phụ: Hạ huyết áp, rối loạn kinh nguyệt, nổi mề đay, viêm gan, loét dạ dày, nhức đầu,...

Verospiron có thể gây hạ huyết áp cho bệnh nhân
Verospiron có thể gây hạ huyết áp cho bệnh nhân

Aldactone

Aldactone tác động lên ống lượn xạ của thận, giúp giữ nước và Na+, ức chế thải trừ K+.

  • Liều dùng: 100-200mg/ngày.
  • Cách dùng: Uống trực tiếp.
  • Chỉ định: Điều trị cao huyết áp vô căn suy tim sung huyết, giảm Kali máu ở bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu.
  • Chống chỉ định: Bệnh nhân suy thận cấp, tổn thương thận, vô niệu, tăng Kali huyết, quá mẫn với Spironolacton hoặc đang dùng Eplerenone.
  • Tác dụng phụ: Giảm bạch cầu, rối loạn điện giải, chóng mặt, buồn nôn, bất thường chức năng gan…

Các thuốc điều trị đặc hiệu

Trong trường hợp bệnh nhân mắc hội chứng thận hư, viêm cầu thận sẽ cần sử dụng thuốc đặc trị. Nếu không thể sinh thiết thận, người bệnh có thể được chỉ định áp dụng phác đồ sau:

Corticoid

Corticoid được xếp vào nhóm thuốc chữa suy thận đặc hiệu. Phổ biến nhất là Prednisolone, Prednisone, Methylprednisolone.

  • Liều tấn công: Prednisolone 5mg dùng liều 1-2mg/kg/ngày (không quá 80mg/ngày), duy trì trong 1-2 tháng. Nên uống vào 8h sáng sau khi ăn no.
  • Liều củng cố: Prednisolone 5mg dùng 0,5mg/kg/ngày, duy trì trong 4-6 tháng.
  • Liều duy trì: Prednisolone 5-10mg/ngày, duy trì hàng năm.

Với phác đồ đặc hiệu này, bệnh nhân cần theo dõi sát sao các biến chứng: Nhiễm khuẩn, xuất huyết tiêu hoá, đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn tâm thần…

Thuốc ức chế miễn dịch

Các thuốc chữa suy thận có tác dụng ức chế miễn dịch được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân đáp ứng kém hoặc không đáp ứng Corticoid. Một số thuốc ức chế miễn dịch trong điều trị suy thận phổ biến là:

  • Cyclophosphamide 50mg: 2-2,5mg/kg/ngày, duy trì trong 4-8 tuần. Khi protein niệu âm tính thì duy trì 50mg/ngày và kéo dài trong 4-8 tuần. Trong quá trình này, cần theo dõi và duy trì số lượng bạch cầu không dưới 4,5 giga/lit.
  • Chlorambucil 2mg: 0,15-0,2/mg/kg/ngày, dùng trong 4-8 tuần, sau đó duy trì với liều 0,1mg/kg/ngày.
  • Azathioprine 50mg: 1-2mg/kg/ngày, cần theo dõi số lượng bạch cầu và tiểu cầu khi dùng thuốc.
  • Mycophenolate Mofetil 250mg: 1-2 g/ngày và chia làm 2 lần, cần dùng liên tục trong 6-12 tháng.

Cần theo dõi số lượng bạch cầu khi sử dụng Cyclophosphamide 50mg
Cần theo dõi số lượng bạch cầu khi sử dụng Cyclophosphamide 50mg

Thuốc điều trị biến chứng

Với những trường hợp xuất hiện biến chứng do suy thận sẽ được chỉ định sử dụng thuốc điều trị biến chứng. Cụ thể:

  • Điều trị nhiễm trùng: Căn cứ vào kháng sinh đồ để đưa ra liều lượng kháng sinh phù hợp. Trong trường hợp nhiễm trùng nặng khó kiểm soát bệnh nhân được giảm/ngừng liều Corticoid và thuốc ức chế miễn dịch.
  • Điều trị dự phòng loét dạ dày tá tràng, loãng xương: Bệnh nhân có thể được chỉ định dùng thêm thuốc điều trị dạ dày hoặc thuốc chống loãng xương nếu cần thiết.

Những lưu ý khi dùng thuốc chữa suy thận

Việc sử dụng các loại thuốc theo chỉ định là rất cần thiết với bệnh nhân suy thận, giúp kiểm soát và duy trì sức khỏe ổn định. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả của thuốc mỗi người cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và xây dựng chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học:

  • Tuyệt đối dùng thuốc theo chỉ định về liều lượng, cách dùng, thời điểm dùng… Không tự ý tăng/giảm liều thuốc chữa suy thận hoặc thay thế bằng thuốc khác khi chưa được hướng dẫn.
  • Không tự ý mua thuốc về sử dụng tại nhà, điều này sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe, khiến tình trạng suy thận thêm trầm trọng.
  • Ăn uống theo sự tư vấn của bác sĩ để hỗ trợ chức năng thận, chú ý hạn chế những thực phẩm giàu Kali, muối, đồ cay nóng, nội tạng động vật... Thay vào đó nên tăng cường thực phẩm giàu vitamin, chất xơ.
  • Uống đủ 2.5 lít nước/ngày, có thể bổ sung các loại nước ép, nước dừa, đậu đen, lá sen nhưng không được dùng thay thế nước lọc.
  • Tránh làm việc quá sức, hạn chế thức khuya, căng thẳng, kiểm soát cân nặng, đường huyết, mỡ máu.
  • Cẩn trọng khi sử dụng các bài thuốc Nam, thuốc lá dân gian chưa được kiểm chứng vì chúng tiềm ẩn nguy cơ khiến suy thận nặng hơn.

Lối sống khoa học giúp bệnh nhân suy thận cải thiện sức khỏe
Lối sống khoa học giúp bệnh nhân suy thận cải thiện sức khỏe

Khi nào bệnh nhân suy thận cần gặp bác sĩ?

Khi xuất hiện các triệu chứng suy thận ngày một trầm trọng, việc dùng thuốc cũng gây ra các tác dụng phụ quá mức bệnh nhân cần dừng ngay và lập tức đến bệnh viện:

  • Buồn nôn.
  • Ói mửa.
  • Phù nề.
  • Sốt cao.
  • Chán ăn.
  • Mệt mỏi và yếu.
  • Các vấn đề giấc ngủ.
  • Thay đổi lượng nước tiểu.
  • Giảm sút tinh thần.
  • Co giật cơ bắp, chuột rút.
  • Nấc nhiều.
  • Sưng bàn chân/mắt cá chân.
  • Ngứa dai dẳng.
  • Đau ngực.
  • Khó thở.
  • Cao huyết áp.
  • Đau đầu.
  • Có dấu hiệu tai biến.

Như vậy, các thuốc chữa suy thận sẽ được chỉ định trong từng trường hợp cho phù hợp với mỗi bệnh nhân. Người bệnh tuyệt đối không chủ quan tự mua thuốc dùng tại nhà hoặc thay đổi liều lượng khi chưa có hướng dẫn cụ thể từ bác sĩ. Điều này luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro sức khỏe, thậm chí là đe doạ tính mạng nên mỗi người cần hết sức cẩn trọng.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

02485851102

Tin mới

Chương trình tư vấn sức khỏe miễn phí diễn ra tại quận Bình Thạnh

Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc Tư Vấn Đẩy Lùi Bệnh Lý Tim Mạch Tại Quận Bình Thạnh

Hướng tới “Dự án bảo vệ tim mạch Việt Nam” phủ sóng khắp 63 tỉnh...

Địa chỉ DUY NHẤT chữa mỡ máu CAM KẾT HIỆU QUẢ BẰNG VĂN BẢN

Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc là địa chỉ DUY NHẤT...

[HOT] Cục Máu Đông Do Vắc-Xin, Đột Quỵ Và Cách Phòng Ngừa Hiệu Quả – Chuyên Gia Tim Mạch Giải Đáp

Thông tin AstraZeneca thừa nhận tác dụng phụ của vaccine Covid-19 của họ có thể...