Thuốc Chữa Thận Hư

Corticoid Trong Điều Trị Thận Hư:

Corticoid, chủ yếu Prednisolon, được sử dụng trong điều trị hội chứng thận hư.

  • Liều Dùng Prednisolon:
    • Khởi đầu: 1-2mg/kg/ngày, tối đa 80mg/ngày.
    • Củng cố: Kéo dài trong 4 tháng.
    • Duy trì: 5-10mg/ngày, có thể kéo dài hàng năm.
  • Cách Dùng: Uống vào buổi sáng hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch.
  • Chống Chỉ Định: Mẫn cảm Prednisolon, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm virus, nấm, lao.

Thuốc Ức Chế Miễn Dịch:

Cyclophosphamide, Cyclosporine, Mycophenolate, Rituximab.

  • Liều Dùng và Cách Dùng:
    • Cyclophosphamide: 1,5-2mg/kg/ngày, uống.
    • Cyclosporine: Dùng theo chỉ định bác sĩ.
    • Mycophenolate: 1-1,5g/ngày, uống/truyền tĩnh mạch.
    • Rituximab: 375mg/m2/lần/tuần, truyền/tiêm dưới da.
  • Chống Chỉ Định và Tác Dụng Phụ: Điều chi tiết từng loại thuốc cần xem xét.

Thuốc Lợi Tiểu:

Furosemid và Spironolactone.

  • Liều Dùng và Cách Dùng:
    • Furosemid: Người trưởng thành 20-80mg/lần/ngày, trẻ nhỏ 2mg/kg/lần/ngày.
    • Spironolactone: 100mg/ngày, uống trực tiếp.
  • Chống Chỉ Định và Tác Dụng Phụ: Điều chi tiết từng loại thuốc cần xem xét.

Thuốc Ức Chế Men Chuyển ACE:

Captopril và Lisinopril.

  • Liều Dùng và Cách Dùng:
    • Captopril: 25-50mg/lần, uống/ngậm dưới lưỡi.
    • Lisinopril: 2,5-5mg/lần/ngày, uống.
  • Chống Chỉ Định và Tác Dụng Phụ: Điều chi tiết từng loại thuốc cần xem xét.

Thuốc Chẹn Thụ Thể Angiotensin II:

Valsartan và Losartan.

  • Liều Dùng và Cách Dùng:
    • Valsartan: 80mg/lần/ngày, tùy chỉnh theo đáp ứng.
    • Losartan: 50mg/lần/ngày, tùy chỉnh theo huyết áp.
  • Chống Chỉ Định và Tác Dụng Phụ: Điều chi tiết từng loại thuốc cần xem xét.

Lưu Ý Khi Dùng Thuốc Chữa Suy Thận:

  • Tuân Thủ Chỉ Dẫn Bác Sĩ: Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc sử dụng thuốc không có đơn.
  • Chế Độ Ăn Uống và Sinh Hoạt: Giảm muối, ăn nhẹ, duy trì sinh hoạt khoa học.
  • Theo Dõi Dấu Hiệu: Đến bác sĩ khi có biểu hiện không bình thường.

Khi Cần Gặp Bác Sĩ:

  • Huyết Áp Tăng, Phù Nề, Tiểu Máu.
  • Mệt Mỏi, Nhiễm Trùng, Viêm Loét Dạ Dày.
  • Tiểu Nhiều, Liên Tục.

Thận hư là hội chứng khá phổ biến, tiềm ẩn nhiều nguy cơ suy giảm sức khoẻ thậm chí đe doạ tính mạng người bệnh nếu không điều trị kịp thời. Vì vậy, việc sử dụng thuốc chữa thận hư theo chỉ dẫn của bác sĩ là cần thiết với mọi bệnh nhân. Dưới đây, bài viết xin tổng hợp 8+ loại thuốc thường được kê đơn trong điều trị thận hư để bạn đọc tham khảo.

Tổng quan bệnh thận hư

Liệu pháp Corticoid điều trị chứng thận hư

Trong trường hợp bệnh nhân mắc hội chứng thận hư nguyên phát, bác sĩ sẽ chỉ định sử dụng Corticoid. Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt thuốc sẽ được giảm dần liều lượng theo giai đoạn. Suốt quá trình này người bệnh cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, chú ý các tác dụng phụ không mong muốn như: Xuất huyết tiêu hoá, loãng xương, viêm loét dạ dày…

Thuốc chữa thận hư thuộc nhóm Corticoid thường dùng nhất là Prednisolon. 

Liều dùng

  • Liều khởi đầu: 1-2mg/kg/ngày, tối đa 80mg/ngày, duy trì trong 4-8 tuần.
  • Liều củng cố: Kéo dài trong 4 tháng, liều lượng được cân đối giảm dần.
  • Liều duy trì: 5-10mg/ngày, có thể kéo dài hàng năm.

Cách dùng: Uống vào buổi sáng hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch.

Chỉ định: Điều trị thận hư.

Chống chỉ định: Đối tượng mẫn cảm Prednisolon, nhiễm khuẩn nặng, bị nhiễm trùng da do virus, đang dùng vaccin virus sống, nhiễm nấm hoặc lao.

Tác dụng phụ: Tăng cân, phù mặt, kích ứng dạ dày gây đau bụng, dễ nhiễm trùng, vết thương lâu lành, tăng huyết áp, nguy cơ tiểu đường…

Cần cẩn trọng khi dùng thuốc để tránh tác dụng phụ
Cần cẩn trọng khi dùng thuốc để tránh tác dụng phụ

Thuốc ức chế miễn dịch

Nhóm tân dược có tác dụng ức chế miễn dịch cũng thường xuất hiện trong đơn thuốc chữa thận hư nếu như bệnh tái phát nhiều lần, bệnh nhân đáp ứng kém Corticoid. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc ức chế miễn dịch luôn kèm theo tác dụng phụ là dễ nhiễm trùng nên mỗi người cần đặc biệt chú ý.

Cyclophosphamide

Cyclophosphamide thuộc nhóm thuốc ức chế miễn dịch, làm chậm hoặc ngừng phát triển tế bào ác tính. Thuốc có thể được sử dụng trong điều trị chứng thận hư.

  • Liều dùng: 1,5-2mg/kg/ngày, tối đa 3mg/kg/ngày.
  • Cách dùng: Đường uống.
  • Chỉ định: Viêm thận lupus, thận hư, viêm mạch, các bệnh ung thư, u ác tính.
  • Chống chỉ định: Phụ nữ đang mang thai và cho con bú, người đang sử dụng Allopurinol, Chloramphenicol, Chloroquine hoặc Digoxin.
  • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn/nôn mửa, da hoặc móng tay chuyển màu sẫm,...

Cyclosporine

Cyclosporine giúp ức chế miễn dịch mạnh mẽ, đặc hiệu với tế bào lympho. Loại thuốc chữa thận hư này chứa hoạt chất chính là Ciclosporin.

Liều dùng

  • Dự phòng thải loại mảnh ghép thận: 10-15mg/kg, dùng cách 4-12 giờ trước phẫu thuật.
  • Điều trị thận hư: 5mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
  • Không đáp ứng sau 3 tháng: Dừng thuốc.

Cách dùng: Uống trực tiếp.

Chỉ định: Điều trị hội chứng thận hư do bệnh ở tiểu cầu thận, viêm khớp dạng thấp, vảy nến lan rộng gây tàn tật hoặc kết hợp Corticosteroid để phòng sự thải loại mảnh ghép thận, gan và tim.

Chống chỉ định: Trường hợp quá mẫn Cyclosporine, bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và đối tượng mắc bệnh vảy nến bị giảm chức năng thận, huyết áp tăng không kiểm soát hoặc đang mắc bệnh ác tính.

Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, co cứng cơ, nhức đầu, suy hô hấp, viêm cơ, nôn ra máu, giảm ham muốn, co thắt phế quản…

Thuốc có thể gây tác dụng phụ nếu bệnh nhân không chú ý
Thuốc có thể gây tác dụng phụ nếu bệnh nhân không chú ý

Mycophenolate

Thuốc Mycophenolate có tác dụng ức chế miễn dịch, sẽ được chỉ định nếu bệnh nhân thận hư không đáp ứng Corticoid. Người bệnh cần tuyệt đối tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về liều dùng, cách dùng để đạt hiệu quả tốt nhất.

  • Liều dùng: 1-1,5g/ngày, ngày dùng 2 lần và tối đa 3g/ngày.
  • Cách dùng: Uống/truyền tĩnh mạch.
  • Chỉ định: Điều trị chứng thận hư, dự phòng thải cấy ghép cấp tính.
  • Chống chỉ định: Đối tượng quá mẫn Mycophenolate Mofetil/Axit Mycophenolic, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, phù nề, tim đập nhanh, phát ban da, tăng đường huyết, nhược cơ, đau đầu, viêm dạ dày xuất huyết, nhiễm trùng đường hô hấp...

Rituximab

Rituximab là thuốc chữa thận hư, được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh tự miễn nhờ khả năng ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Thuốc có thể dùng theo đường tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da.

  • Liều dùng: 375mg/m2/lần/tuần, duy trì trong 4-8 tuần.
  • Cách dùng: Truyền tĩnh mạch/tiêm dưới da.
  • Chỉ định: Điều trị u Lympho không Hodgkin, bạch cầu mạn dòng Lympho, bạch cầu tế bào lông tái phát hoặc kháng thuốc, xuất huyết do giảm tiểu cầu, viêm khớp dạng thấp, thận hư.
  • Chống chỉ định: Trường hợp quá mẫn Rituximab, người bị suy giảm miễn dịch nặng, bệnh nhân suy tim hoặc đang bị nhiễm khuẩn, nấm, virus.
  • Tác dụng phụ: Sốt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, đau khớp, chảy máu cam, nhiễm khuẩn, sốc tim, loạn nhịp trên thất, viêm da Liken,...

Rituximab chống chỉ định trong một số trường hợp cụ thể
Rituximab chống chỉ định trong một số trường hợp cụ thể

Thuốc chữa thận hư có tác dụng lợi tiểu

Các loại thuốc có tác dụng lợi tiểu cũng thường được sử dụng trong điều trị thận hư. Tuy cho hiệu quả tương đối tốt nhưng những loại thuốc này tiềm ẩn nguy cơ mất nước, rối loạn cân bằng điện giải, dị ứng, chuột rút… nếu lạm dụng, dùng sai cách.

Furosemid

Furosemid là thuốc chữa thận hư có tác dụng giảm phù, đào thải nước và muối dư thừa trong cơ thể. Từ đó các triệu chứng thận hư thuyên giảm đáng kể, hỗ trợ sức khỏe người bệnh.

Liều dùng

  • Người trưởng thành: 20-80mg/lần/ngày, có thể tăng liều 20-40mg/lần và lặp lại 3-4 lần/ngày nếu không đáp ứng liều thấp.
  • Trẻ nhỏ: 2mg/kg/lần/ngày. 

Cách dùng: Uống trực tiếp, nên dùng vào buổi sáng.

Chỉ định: Điều trị phù nề do thận hư, bệnh tim, gan, điều trị thiểu niệu do suy thận cấp/mãn tính.

Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn Furosemid, trường hợp bị bệnh não do gan, hôn mê gan, người bị tắc nghẽn đường tiểu, vô niệu hoặc suy thận, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tác dụng phụ: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, chuột rút, buồn nôn, khô miệng, suy nhược cơ thể…

Spironolactone

Spironolactone là thuốc lợi tiểu kháng Aldosterone, có tác dụng thải trừ Na+, Cl-. Loại thuốc chữa thận hư này có tác dụng khá chậm, thường là sau 2-3 ngày.

  • Liều dùng: 100mg/ngày.
  • Cách dùng: Uống trực tiếp.
  • Chỉ định: Điều trị phù do thận hư, xơ gan, suy tim sung huyết.
  • Chống chỉ định: Đối tượng bị suy thận cấp tính, vô niệu, tổn thương thận, bệnh nhân tăng Kali huyết và giảm Natri huyết, người mẫn cảm Spironolactone hoặc đang dùng Eplerenone.
  • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, đau nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, kinh nguyệt rối loạn, nổi ban đỏ, chuột rút, co thắt cơ, rối loạn ham muốn...

Spironolactone giúp thải trừ muối và Clo dư thừa trong cơ thể
Spironolactone giúp thải trừ muối và Clo dư thừa trong cơ thể

Thuốc ức chế men chuyển ACE

Các loại thuốc ức chế men chuyển ACE được sử dụng cho bệnh nhân thận hư với mục đích hạ huyết áp, giảm mất protein qua nước tiểu. Tuy nhiên, nhóm thuốc dễ gây tác dụng phụ là ho khan, tăng Kali máu cho người cao tuổi nên cần hết sức thận trọng.

Captopril

Thuốc ức chế men chuyển Captopril có tác dụng ức chế Enzym Renin được tiết ra từ thận làm co mạch máu nội sinh, giúp thúc đẩy quá trình sản sinh Aldosteron ở tuyến vỏ thượng thận.

  • Liều dùng: 25-50mg/lần, tối đa 150mg/ngày, tùy chỉnh theo hệ số thanh thải thận Creatinin.
  • Cách dùng: Uống/ngậm dưới lưỡi trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
  • Chỉ định: Điều trị bệnh thận do tiểu đường type I, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim.
  • Chống chỉ định: Đối tượng quá mẫn nhóm thuốc ACE, người có tiền sử phù mạch hoặc bị hẹp động mạch thận 2 bên/hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá.
  • Tác dụng phụ: Chóng mặt, đau đầu, ho khan, giảm bạch cầu, đau ngực, viêm dạ dày, đau bụng, suy nhược, ứ mật, co thắt phế quản…

Lisinopril

Thuốc chữa thận hư Lisinopril có tác dụng ức chế Enzym chuyển Angiotensin. Lisinopril được dùng trong điều trị bệnh thận do đái tháo đường hoặc điều trị tình trạng tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim.

  • Liều dùng: 2,5-5 mg/lần/ngày và tùy chỉnh theo độ thanh thải Creatinin.
  • Cách dùng: Uống với nước.
  • Chỉ định: Điều trị bệnh thận do tiểu đường, xử lý tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, suy tim.
  • Chống chỉ định: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch, phụ nữ có thai và cho con bú, đối tượng đang sử dụng Sacubitril/Valsartan hoặc người bệnh bị hẹp van động mạch chủ.
  • Tác dụng phụ: Chóng mặt, đau nhức đầu, tiêu chảy, hạ huyết áp, nổi mề đay, mệt mỏi, đau khớp, sốt, phù mạch, đau ngực, viêm tuỵ, vàng da, ứ mật...

Thuốc Lisinopril được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa
Thuốc Lisinopril được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa

Thuốc chẹn thụ thể Angiotensin II

Trong trường hợp bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyển ACE xuất hiện triệu chứng ho nặng, tiểu ít, Kali huyết cao thì cần ngưng ngay và thay thế bằng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Hai loại thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II‏ thường gặp là Valsartan, Losartan.

Valsartan

Valsartan ức chế thụ thể Angiotensin nhờ cơ chế làm giãn mạch máu, giúp quá trình lưu thông máu dễ dàng hơn. Thuốc cần được dùng theo đơn, có sự hướng dẫn của bác sĩ để tránh những tác dụng phụ không mong muốn.

  • Liều dùng: Liều khởi đầu 80mg/lần/ngày và có thể hiệu chỉnh tùy theo mức độ đáp ứng của bệnh nhân.
  • Cách dùng: Uống trực tiếp.
  • Chỉ định: Điều trị bệnh thận do tiểu đường ở người cao huyết áp, điều trị suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân suy thất trái.
  • Chống chỉ định: Trường hợp quá mẫn Valsartan, suy gan, xơ gan tắc mật, suy thận Creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc bệnh nhân đang sử dụng Angiotensin (ARB).
  • Tác dụng phụ: Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp, đau bụng, buồn nôn, ho khan, nhiễm virus, ngứa, nổi ban, phản ứng phản vệ, giảm tiểu cầu...

Losartan

Losartan là thuốc đối kháng thụ thể AT1 của Angiotensin II, được kê theo đơn và bệnh nhân chỉ được dùng khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Thuốc tiềm ẩn một số nguy cơ tác dụng phụ nếu lạm dụng, dùng sai cách hoặc tự ý kết hợp với nhóm thuốc gây tương tác.

Liều dùng: Liều khởi đầu 50mg/lần/ngày, có thể hiệu chỉnh 100mg/lần/ngày tùy thuộc vào huyết áp của bệnh nhân.

Cách dùng: Uống trực tiếp.

Chỉ định

  • Điều trị bệnh thận do biến chứng tiểu đường.
  • Ngăn ngừa tim mạch, giảm nguy cơ tử vong do đột quỵ ở nhóm bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái.
  • Điều trị tăng huyết áp khi sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác.
  • Can thiệp điều trị suy tim.

Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn Losartan, suy gan nặng, suy thận và Creatinin máu > 250 mmol/lít, phụ nữ đang mang thai hoặc người bị đái tháo đường đang dùng Aliskiren.

Tác dụng phụ: Tụt huyết áp, đau tức ngực, mệt mỏi, đau lưng, đau cơ, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, chán ăn, tai biến mạch máu não...

Losartan chống chỉ định với những trường hợp mẫn cảm với thuốc
Losartan chống chỉ định với những trường hợp mẫn cảm với thuốc

‏Những lưu ý khi dùng thuốc chữa suy thận

‏Với các bệnh nhân thận hư, việc sử dụng thuốc là vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, sử dụng thuốc với liều lượng ra sao, thời điểm nào dùng, kéo dài bao lâu… cần tuân thủ tuyệt đối chỉ dẫn của bác sĩ. Bên cạnh đó người bệnh cần chủ động ăn uống, sinh hoạt khoa học, điều độ để rút ngắn thời gian lành bệnh.

Trong thời gian sử dụng thuốc chữa thận hư, mỗi người cần lưu ý:

  • Tuyệt đối tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng dùng thuốc, không tự ý tăng liều/giảm liều hoặc thay thế bằng thuốc khác khi chưa được chỉ định.
  • Không tự ý mua, sử dụng bất cứ thuốc chữa suy thận nào khi chưa được kê đơn, chỉ định.
  • Chú ý ăn nhạt, cắt giảm tối đa lượng muối trong khẩu phần ăn hàng ngày để tránh bị tăng huyết áp.
  • Ưu tiên chọn các thực phẩm giàu protein như thịt gia cầm, trứng, cá, tôm, cua và giảm thịt đỏ, chất béo, mỡ từ động vật.
  • Nếu đang gặp tình trạng phù cần hạn chế uống nước để cơ thể không tích nước.
  • ‏Tích cực ăn trái cây tươi, rau củ quả tươi để bổ sung vitamin và chất xơ cho cơ thể.
  • Vận động nhẹ nhàng, tập luyện thể thao vừa sức để cải thiện sức khỏe, nâng cao thể trạng, hỗ trợ quá trình điều trị bệnh.

Nên kết hợp sinh hoạt lành mạnh để tăng hiệu quả của thuốc
Nên kết hợp sinh hoạt lành mạnh để tăng hiệu quả của thuốc

Khi nào bệnh nhân thận hư cần gặp bác sĩ?

Trong suốt quá trình điều trị và sử dụng thuốc theo chỉ định, nếu xuất hiện các dấu hiệu dưới đây bệnh nhân cần đến ngay bệnh viện để gặp bác sĩ:

  • Huyết áp tăng cao.
  • Phù nề nghiêm trọng.
  • Tiểu máu đại thể hoặc vi thể với biểu hiện nước tiểu màu đỏ hoặc lẫn các sợi máu.
  • Cơ thể mệt mỏi, suy kiệt.
  • Nhiễm trùng không kiểm soát.
  • Viêm loét dạ dày.
  • Tâm thần rối loạn.
  • Tiểu nhiều, liên tục.

Các loại thuốc chữa thận hư chỉ được dùng khi có sự kê đơn, chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không tự ý mua và sử dụng tại nhà vì rất dễ gặp phải tác dụng phụ, thậm chí là biến chứng nguy hiểm. Trong thời gian dùng thuốc nếu phát hiện bất thường cần ngừng luôn và báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ.

Nguồn tham khảo:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

02485851102

Tin mới

Chương trình tư vấn sức khỏe miễn phí diễn ra tại quận Bình Thạnh

Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc Tư Vấn Đẩy Lùi Bệnh Lý Tim Mạch Tại Quận Bình Thạnh

Hướng tới “Dự án bảo vệ tim mạch Việt Nam” phủ sóng khắp 63 tỉnh...

Địa chỉ DUY NHẤT chữa mỡ máu CAM KẾT HIỆU QUẢ BẰNG VĂN BẢN

Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Thuốc Dân Tộc là địa chỉ DUY NHẤT...

[HOT] Cục Máu Đông Do Vắc-Xin, Đột Quỵ Và Cách Phòng Ngừa Hiệu Quả – Chuyên Gia Tim Mạch Giải Đáp

Thông tin AstraZeneca thừa nhận tác dụng phụ của vaccine Covid-19 của họ có thể...