Thuốc Chữa Viêm Khớp Dạng Thấp

Top 10 thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp hiệu quả:

Methotrexate:

  • Ưu điểm: Cải thiện đau nhức, giảm sưng, hỗ trợ vận động.
  • Liều lượng: 7,5mg/tuần, không quá 20mg/tuần.

Leflunomide:

  • Ưu điểm: Giảm triệu chứng, ngăn ngừa tổn thương xương khớp.
  • Liều lượng: 100mg/ngày (liều khởi đầu), có thể giảm xuống 10mg/ngày.

Salazopyrin:

  • Ưu điểm: Cải thiện triệu chứng sưng, đau ở khớp.
  • Liều lượng: 500mg/ngày (tăng dần lên 3g/ngày).

Hydroxychloroquine:

  • Ưu điểm: Cải thiện đau nhức, sưng viêm.
  • Liều lượng: 400-600mg/lần/ngày (duy trì 200-400mg/lần/ngày).

Naproxen:

  • Ưu điểm: Hỗ trợ giảm đau, sưng viêm.
  • Liều lượng: 250-500mg/lần, 2 lần/ngày.

Prednisone:

  • Ưu điểm: Ức chế viêm, giảm sưng.
  • Liều lượng: 1-12 viên/ngày (chia làm 2-4 lần).

Ibuprofen:

  • Ưu điểm: Giảm đau, chống viêm.
  • Liều lượng: 3-4 lần/ngày, không quá 8 viên/ngày.

Methylprednisolon:

  • Ưu điểm: Cải thiện triệu chứng, ức chế viêm.
  • Liều lượng: 16-32mg/ngày (điều chỉnh theo hướng dẫn).

Tofacitinib:

  • Ưu điểm: Ức chế sự phát triển của tế bào gây viêm.
  • Liều lượng: 10-11mg/lần/ngày.

Codeine:

  • Ưu điểm: Giảm đau cho bệnh nhân nhẹ đến vừa.
  • Liều lượng: 1-2 viên, 3-4 lần/ngày (không quá 8 viên/ngày).

Lưu ý khi sử dụng thuốc:

  • Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.
  • Kết hợp chế độ dinh dưỡng và vận động.
  • Tránh thực phẩm gây hại.
  • Thăm bác sĩ khi có dấu hiệu nguy cơ hoặc tác dụng phụ nguy hiểm.

Các loại thuốc chữa viêm khớp dạng thấp có thể đẩy lùi các triệu chứng đau nhức, sưng viêm mà bệnh gây ra, ngăn ngừa hiện tượng này tiến triển nghiêm trọng và tránh các biến chứng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đến bạn đọc top 10 loại thuốc phổ biến và cho hiệu quả cao nhất.

Tổng quan bệnh lý viêm khớp dạng thấp

Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis - RA) được xếp vào nhóm bệnh lý tự miễn mãn tính, xuất phát từ tổn thương của lớp màng hoạt dịch trong khớp. Bệnh thường xảy ra khi hệ thống miễn dịch gặp rối loạn trong việc bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân tấn công như virus, vi khuẩn... Người mắc bệnh thường phải chịu đựng cơn đau nhức khó chịu, sưng đỏ nóng khớp gây cản trở khả năng vận động và chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Bệnh lý này chủ yếu gây ảnh hưởng đến các khớp đối xứng trong cơ thể, điển hình là ở hai cổ tay, hai tay và hai đầu gối. Đây cũng chính đặc điểm để phân biệt giữa viêm khớp dạng thấp với các dạng viêm khớp khác.

Nguyên nhân dẫn đến viêm khớp dạng thấp xuất phát từ việc rối loạn hệ miễn dịch, thay vì bảo vệ khớp thì ngược lại nó tấn công màng hoạt dịch. Đây là lớp màng có nhiệm vụ bao quanh và bảo vệ chức năng khớp. Tình trạng này xảy ra trong thời gian dài khiến khớp bị tổn thương, hậu quả là làm phá hủy sụn, xương trong khớp, từ đó làm biến dạng khớp, hạn chế khả năng vận động.

Các chuyên gia cho biết hiện tại vẫn chưa xác định được lý do chính xác vì sao xảy ra tình trạng viêm khớp dạng thấp. Tuy nhiên, vẫn có nhiều ý kiến cho rằng bệnh có liên quan mật thiết đến yếu tố di truyền. Nhưng trên thực tế gen không không phải nguyên nhân gây ra bệnh, nhưng nó lại là nguyên nhân khiến cơ thể dễ bị tác động ảnh hưởng bởi các yếu tố từ môi trường, điển hình như việc nhiễm một số loại virus, vi khuẩn (tác nhân gây bệnh RA).

Viêm khớp dạng thấp
Phụ nữ độ tuổi trung niên là nhóm đối tượng có nguyn cơ mắc bệnh cao nhất

Một số đối tượng dễ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp như:

  • Giới tính: Nữ giới có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2 - 3 lần so với nam giới, nhưng nam giới mắc bệnh thường có triệu chứng nặng hơn.
  • Độ tuổi: Bất kỳ độ tuổi nào cũng có thể mắc bệnh, nhưng chủ yếu tập trung ở độ tuổi trung niên.
  • Di truyền: Nếu trong gia đình có người mắc bệnh viêm khớp dạng thấp, nguy cơ bạn mắc bệnh sẽ cao hơn so với những người thông thường.
  • Thừa cân, béo phì: Những người có chỉ số BMI ở mức béo phì thường có nguy cơ mắc bệnh cao hơn, đặc biệt là phụ nữ từ 55 tuổi trở xuống.
  • Nghiện thuốc lá: Kể cả hút thuốc chủ động hay thủ động đều làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • Tiếp xúc với các chất độc hại: Việc tiếp xúc với một số hóa chất độc hại như amiang và silica cũng được chứng minh làm tăng nguy cơ hình thành bệnh.

Tùy vào từng giai đoạn và mức độ của bệnh mà bệnh viêm khớp dạng thấp sẽ biểu hiện bằng các dấu hiệu khác nhau. Cụ thể như sau:

Ở giai đoạn khởi phát

  • Bùng phát cơn đau nhức âm ỉ khó chịu tại khớp đầu gối, khớp tay... và dần dần tự thuyên giảm và biến mất.
  • Mỗi khi hoạt động mạnh cơn đau càng nhiều và chỉ giảm bớt khi nghỉ ngơi.
  • Cơ thể mệt mỏi, không có năng lượng, sốt nhẹ vào buổi chiều và thường xuyên ra mồ hôi dù thời tiết không nóng và người bệnh cũng không vận động quá sức.
  • Cảm giác đau nhức toàn thân và tình trạng này kéo dài trong khoảng vài tháng và nhanh chóng chuyển sang giai đoạn toàn phát.

Ở giai đoạn toàn phát

  • Căng cứng cơ khớp là triệu chứng mà hầu hết người bệnh viêm khớp dạng thấp đều gặp phải. Thường thì triệu chứng này thường xuất hiện vào buổi sáng, sau khoảng 10 - 15 phút vận động nhẹ thì khớp mới trở lại bình thường.
  • Sưng cứng, nóng đỏ và ấm khi sờ vào khớp vì bên trong tụ dịch nhiều. Tình trạng này kéo dài có thể gây hạn chế khả năng vận động của người bệnh.
  • Các ngón tay của người bệnh bị viêm khớp dạng thấp biến dạng, lòng bàn tay cũng sưng tấy.
  • Kèm theo đó là một số triệu chứng liên quan khác như khớp bị lỏng lẻo, xuất hiện các hạt nhỏ, nổi ban đỏ, nổi gò trên da...

Những dấu hiệu nhận biết này thường có nhiều cấp độ khác nhau dựa theo mức độ nặng nhẹ của bệnh. Quan sát thật kỹ các triệu chứng và thăm khám sớm vì theo thời gian chúng sẽ dần tăng nặng khiến khớp bị biến dạng, trượt khỏi vị trí ban đầu.

Top 10 thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp hiệu quả

Các loại thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp không thể điều trị dứt điểm bệnh, chỉ có khả năng cải thiện triệu chứng, giảm đau nhức, sưng viêm, hỗ trợ người bệnh vận động dễ dàng. Top 10 loại thuốc được gợi ý dưới đây mang đến hiệu quả cao và phổ biến nhất:

Methotrexate

Thuốc Methotrexate thuộc nhóm ức chế miễn dịch, được các bác sĩ chỉ định khá phổ biến khi điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp. Methotrexate có chứa 2,5mg Methotrexate cùng một số tá dược khác có tác dụng giảm nhanh các triệu chứng, ngăn ngừa nguy cơ gặp biến chứng.
Công dụng chính của Methotrexate là cải thiện tình trạng đau nhức do tổn thương ở sụn khớp, giảm sưng đỏ, ức chế cảm giác đau, từ đó hỗ trợ người bệnh vận động linh hoạt hơn.
Liều lượng:

  • Người bệnh uống 7,5mg/tuần, có thể chia thành nhiều lần uống, mỗi lần 2,5mg và cách nhau ít nhất 12 giờ.
  • Không uống quá 20mg Methotrexate trong một tuần.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước.
Chỉ định:

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Bị viêm đa khớp.

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú không dùng Methotrexate.
  • Đối tượng mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ hoạt chất nào trong thuốc Methotrexate.
  • Bị suy gan, suy thận nặng, đông máu, thiếu máu, nhiễm khuẩn cấp.

Tác dụng phụ:

  • Đau đầu.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Đau bụng, tiêu chảy.
  • Rụng tóc.
  • Nhạy cảm với ánh sáng.
  • Ảnh hưởng đến gan.
  • Nguy cơ nhiễm trùng.

Methotrexate giúp giảm đau khi bị viêm khớp dạng thấp hiệu quả
Methotrexate giúp giảm đau khi bị viêm khớp dạng thấp hiệu quả

Leflunomide

Thuốc Leflunomide thuộc nhóm thuốc khớp kìm hãm sự tiến triển của bệnh - DMARD. Loại thuốc này được dùng trong phác đồ điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển, có khả năng giảm các triệu chứng, ngăn ngừa sự tổn thương cấu trúc xương khớp và cải thiện khả năng vận động cho người bệnh.
Liều lượng:

  • Liều ban đầu là 100mg/ngày, dùng liên tục trong 3 ngày.
  • Liều tiếp theo dùng 20mg/ngày, có thể giảm xuống 10mg/ngày nếu cần.

Cách dùng: Uống thuốc trực tiếp cùng nhiều nước lọc.
Chỉ định:

  • Bị viêm khớp dạng thấp.
  • Người bệnh gout.

Chống chỉ định:

  • Người bị dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Leflunomide.
  • Đối tượng bị thiếu sản tủy xương.
  • Trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng hoặc suy giảm miễn dịch nặng.

Tác dụng phụ:

  • Giảm cân.
  • Tiêu chảy, đau bụng nhẹ.
  • Chóng mặt.
  • Đau lưng.
  • Phát ban, ngứa nhẹ.
  • Chảy nước mũi, xuất hiện các triệu chứng của cảm lạnh.
  • Ớn lạnh, sốt, đau nhức cơ thể.
  • Đau ngực.
  • Ho khan, thở khò khè.
  • Chảy máu.
  • Vàng da.

Salazopyrin

Thuốc chữa bệnh viêm khớp Salazopyrin được sử dụng phổ biến trong trường hợp viêm nhiễm và cho hiệu quả tốt. Salazopyrin có chứa thành phần chính là hoạt chất sulfasalazine có khả năng cải thiện triệu chứng sưng, đau ở các khớp bị tổn thương, ngăn ngừa bệnh tiến triển nghiêm trọng và phục hồi sự dẻo dai, linh hoạt cho hệ xương khớp.
Liều lượng:

  • Ban đầu dùng lượng 500mg/ngày trong 1 tuần.
  • Trong tuần tiếp theo dùng 500mg/tuần, liều dùng tối đa là 3g/ngày.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng với nhiều nước, trong hoặc sau khi ăn.
Chỉ định: Người bệnh viêm khớp dạng thấp không đáp ứng với thuốc chống viêm, giảm đau không steroid.
Chống chỉ định:

  • Người quá mẫn với các hoạt chất như sulfasalazine, salicylat, sulfonamid.
  • Bị suy gan, suy thận hoặc tắc ruột.
  • Trẻ dưới 2 tuổi.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng phụ:

  • Sốt, đau đầu.
  • Chán ăn.
  • Giảm bạch cầu.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Đau bụng.
  • Đau thượng vị.
  • Phát ban, nổi mề đay.
  • Mệt mỏi.
  • Trầm cảm.

Hydroxychloroquine

Thuốc Hydroxychloroquine có nguồn gốc xuất xứ từ Hoa Kỳ, hiện đang khá phổ biến tại Việt Nam, có khả năng cải thiện tình trạng đau nhức, sưng viêm do bệnh lý xương khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra, Hydroxychloroquine còn bổ sung vitamin, khoáng chất để người bệnh nhanh phục hồi, nâng cao khả năng vận động.
Liều lượng:

  • Liều thông thường: Uống 400 - 600mg/lần/ngày.
  • Liều duy trì: Uống 200 - 400mg/lần/ngày.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước.
Chỉ định:

  • Người gặp vấn đề về xương khớp có thể dùng Hydroxychloroquine.
  • Trường hợp viêm khớp dạng thấp lâu năm.

Chống chỉ định: Người quá mẫn hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Hydroxychloroquine.
Tác dụng phụ:

  • Yếu cơ.
  • Co giật.
  • Mất thăng bằng.
  • Mắt mờ, nhạy cảm với ánh sáng.
  • Co giật.
  • Chảy máu.

Người gặp vấn đề về xương khớp có thể dùng Hydroxychloroquine
Người gặp vấn đề về xương khớp có thể dùng Hydroxychloroquine

Naproxen

Thuốc Naproxen thường được chỉ định sử dụng trong điều trị một số bệnh lý xương khớp, hỗ trợ cải thiện nhanh chóng các triệu chứng sưng viêm, khó chịu của viêm khớp dạng thấp. Ngoài ra, Naproxen với thành phần chính là naproxen sodium còn có công dụng giảm viêm, chống đau nhức, mỏi cơ, đau bụng kinh, đau lưng,....
Liều lượng:

  • Liều thông thường: Uống 250 - 500mg/lần, ngày uống 2 lần vào sáng và chiều
  • Có thể dùng 250mg vào buổi sáng và 500mg vào buổi chiều.
  • Liều lượng có thể tùy chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước, sau khi ăn no.
Chỉ định:

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Bệnh thoái hóa xương khớp.
  • Viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định:

  • Người cao tuổi.
  • Bị suy gan, suy thận nặng.
  • Người mẫn cảm, dị ứng với thành phần trong Naproxen.

Tác dụng phụ:

  • Đau thượng vị.
  • Đầy trướng bụng.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Chóng mặt.
  • Buồn ngủ.
  • Ngứa phát ban, xuất huyết.
  • Khó thở.
  • Rối loạn thính giác.
  • Rối loạn thị giác.
  • Giảm bạch cầu.
  • Trầm cảm.
  • Vàng da.

Prednisone

Thuốc chữa bệnh viêm khớp Prednisone thuộc nhóm thuốc Corticosteroid, thường được chỉ định khi điều trị bệnh liên quan đến xương khớp. Prednisone có tác dụng ức chế quá trình giải phóng các chất gây viêm, giảm hiện tượng sưng, viêm đỏ, bảo vệ hệ thống xương khớp, cải thiện khả năng vận động.
Liều lượng:

  • Người lớn dùng 1 - 12 viên/ngày, chia thành 2 - 4 lần uống.
  • Trẻ em dùng 0,14mg - 2mg/kg/ngày, dùng mỗi ngày 4 lần.

Cách dùng: Uống thuốc trực tiếp cùng với nhiều nước, sau khi ăn no.
Chỉ định: Người bị viêm khớp do vảy nến hoặc sau chấn thương.

Thuốc chữa bệnh viêm khớp Prednisone cho hiệu quả cao
Thuốc chữa bệnh viêm khớp Prednisone cho hiệu quả cao

Chống chỉ định:

  • Trường hợp quá mẫn, dị ứng với thành phần trong thuốc Prednisone.
  • Bị rối loạn tâm thần.
  • Đang dùng vaccin sống.
  • Bị nhiễm trùng da do lao, nấm, virus.
  • Nhiễm khuẩn nặng.

Tác dụng phụ:

  • Mất ngủ.
  • Dễ kích động.
  • Khó tiêu.
  • Đau khớp.
  • Chảy máu cam.
  • Đục thủy tinh thể.
  • Co giật.
  • Chóng mặt.
  • Ảo giác.
  • Mê sảng.
  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Loãng xương.
  • Tăng sắc tố da.
  • Đái tháo đường.
  • Buồn nôn và nôn.

Ibuprofen

Ibuprofen được sử dụng phổ biến trong quá trình điều trị bệnh lý liên quan đến đau nhức xương khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp. Ibuprofen thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid, hỗ trợ khắc phục các triệu chứng ngắn hạn với bệnh mãn tính, giúp phục hồi tổn thương tại sụn khớp nhanh chóng, tạo hàng rào bảo vệ mấu khớp trước tác nhân gây hại. Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm đau, chống viêm cho trường hợp viêm khớp dạng thấp từ nhẹ đến trung bình.
Liều lượng: 

  • Người bệnh mỗi ngày uống 3 - 4 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Không dùng quá 8 viên Ibuprofen trong ngày.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước, trong hoặc sau khi ăn.
Chỉ định:

  • Người bị viêm khớp dạng thấp từ nhẹ đến vừa.
  • Đau nửa đầu, đau bụng kinh, sốt có thể dùng Ibuprofen.

Chống chỉ định:

  • Trường hợp mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Ibuprofen.
  • Phụ nữ có thai.
  • Người bị loét dạ dày tá tràng, rối loạn đông máu, suy gan, suy thận hoặc hen suyễn.

Tác dụng phụ:

  • Mệt mỏi.
  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu.
  • Mẩn ngứa, ngoại ban.
  • Chướng bụng, buồn nôn và nôn.
  • Viêm mũi.
  • Mất ngủ.
  • Chảy máu dạ dày - ruột.
  • Rối loạn thị giác.
  • Rụng tóc.
  • Trầm cảm.

Methylprednisolon

Thuốc Methylprednisolon thường được bác sĩ chỉ định trong trường hợp viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm cột sống dính khớp,... Thuốc có chứa thành phần chính là Methylprednisolon có khả năng cải thiện các triệu chứng của bệnh xương khớp, giảm đau, củng cố chức năng vận động và ngăn ngừa lão hóa.
Liều lượng:

  • Liều khởi đầu là 16 - 32mg/ngày, sau đó giảm liều lượng theo chỉ định bác sĩ.
  • Trẻ nhỏ dùng liều 10 - 30mg/kg/đợt.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước, sau khi ăn no.
Chỉ định:

  • Người viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm khớp do vảy nến.

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong Methylprednisolon.
  • Tổn thương da do virus, lao hoặc nấm.
  • Đang dùng vaccin virus sống.
  • Bị nhiễm khuẩn nặng.

Tác dụng phụ:

  • Phát ban.
  • Khó thở.
  • Tăng cân đột ngột.
  • Giảm thị lực.
  • Trầm cảm, động kinh.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Tăng huyết áp ác tính.
  • Khó ngủ.
  • Tăng tiết mồ hôi.
  • Nhức đầu, chóng mặt.
  • Đau bụng, đầy hơi.

Tofacitinib

Tofacitinib thuộc nhóm thuốc ức chế JAK, cho hiệu quả cao trong trường hợp mắc bệnh xương khớp bao gồm viêm khớp dạng thấp. Cơ chế hoạt động của thuốc là ức chế quá trình phát triển của tế bào gây viêm nhiễm.
Tofacitinib có chứa thành phần chính là Tofacitinib 5mg giúp giảm đau nhức, kháng viêm nhanh và tăng hệ miễn dịch để ngăn chặn sự tấn công của tác nhân gây hại, đồng thời cải thiện khả năng vận động cho người bệnh.
Liều lượng:

  • Liều thông thường là 10mg/ngày, chia thành 2 lần uống hoặc 11mg/lần/ngày.
  • Trong trường hợp bị suy gan, suy thận nặng chỉ dùng 5mg/lần/ngày.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước, sau khi ăn.
Chỉ định:

  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp từ trung bình đến nặng.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm khớp vảy nến.
  • Viêm loét đại tràng.

Chống chỉ định:

  • Không dùng thuốc Tofacitinib cho người mẫn cảm, dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Bị suy gan, suy thận hoặc bị nhiễm trùng nghiêm trọng.

Tác dụng phụ:

  • Nổi mề đay.
  • Khó thở.
  • Sưng môi, lưỡi, họng.
  • Mệt mỏi nhiều, sốt, rét run.
  • Đau đầu.
  • Tiêu chảy.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Huyết áp cao.
  • Phát ban.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Viêm mũi họng.

Codeine

Thuốc Codeine thuộc nhóm thuốc giảm đau Opiod, hỗ trợ đẩy lùi cơn đau nhanh chóng cho trường hợp viêm khớp dạng thấp mức độ nhẹ đến vừa. Thành phần chính của thuốc gồm acetaminophen, codein phosphat đều hỗ trợ giảm đau rất tốt.
Liều lượng:

  • Người bệnh uống mỗi lần 1 - 2 viên và dùng 3 - 4 lần/ngày.
  • Mỗi lần uống thuốc Codeine cách nhau ít nhất 4 - 6 tiếng.
  • Không dùng quá 8 viên Codeine mỗi ngày.

Cách dùng: Uống trực tiếp cùng nhiều nước, có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Chỉ định:

  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp.
  • Đau răng, đau đầu.
  • Đau bụng kinh.
  • Đau thắt lưng.
  • Đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật có thể dùng thuốc Codeine.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn hoặc dị ứng với thành phần trong Codeine.
  • Người nghiện rượu nặng, suy giảm chức năng gan, thận.
  • Trẻ dưới 18 tuổi thận trọng khi dùng thuốc Codeine.

Tác dụng phụ:

  • Choáng váng, chóng mặt.
  • Buồn nôn và nôn.
  • Đau đầu.
  • Hạ huyết áp.
  • Nổi mề đay, mẩn ngứa.
  • Suy hô hấp.
  • Bồn chồn.
  • Táo bón.
  • Co thắt ống mật.
  • Hồi hộp.
  • Bí tiểu, tiểu ít.

Thuốc Codeine thuộc nhóm thuốc giảm đau Opiod
Thuốc Codeine thuộc nhóm thuốc giảm đau Opiod

Lưu ý khi dùng thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp

Trong quá trình dùng thuốc chữa bệnh viêm khớp dạng thấp, người bệnh cần chú ý một số vấn đề sau:

  • Tuân thủ đúng chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ về cách dùng, liều dùng, tốt nhất chỉ nên sử dụng thuốc viêm khớp sau khi đã thăm khám với bác sĩ.
  • Kết hợp cùng chế độ dinh dưỡng lành mạnh, tăng cường bổ sung thực phẩm tốt cho xương khớp như hải sản có vỏ, trứng, sữa, rau củ quả, trái cây tươi.
  • Tránh các thực phẩm gây hại khiến bệnh viêm khớp trở nên trầm trọng hơn như đồ ngọt, đồ ăn nhiều dầu mỡ, thức ăn cay nóng, rượu bia, chất kích thích,
  • Dành thời gian vận động, tập thể dục thể thao vừa sức để tăng cường sự dẻo dai của xương khớp, có thể đi bộ, Flank, Squat, tuy nhiên chỉ tập ở mức độ nhẹ.
  • Cân bằng giữa thời gian làm việc và nghỉ ngơi, không nên lao lực quá sức, tránh mang vác vật nặng khiến hệ xương khớp bị tổn thương.
  • Chú ý sinh hoạt khoa học, ngủ đúng giờ, đủ giấc, kiểm soát tốt cân nặng, giữ tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng, stress.

Khi nào người bệnh nên khám bác sĩ?

Người bệnh viêm khớp dạng thấp nên khám bác sĩ trong các trường hợp sau:

  • Viêm khớp gây ra những cơn đau nhức dữ dội, khó chịu làm ảnh hưởng đến sinh hoạt, công việc.
  • Người bệnh gặp nhiều khó khăn trong quá trình đi lại, vận động.
  • Đau nhức xương khớp kèm theo tình trạng mệt mỏi, sốt cao, chán ăn.
  • Cơn đau kéo dài, không có dấu hiệu thuyên giảm, dù đã kiên trì dùng thuốc trong thời gian dài.
  • Mức độ viêm khớp ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn, người bệnh ý thức rõ xương khớp của mình có tổn thương nặng nề.
  • Khám bác sĩ khi gặp một số tác dụng phụ nguy hiểm của thuốc chữa bệnh viêm khớp.

Mẹo chăm sóc viêm khớp dạng thấp tại nhà:

Chế độ ăn uống:

  • Gia vị kháng viêm như gừng, tỏi, nghệ.
  • Omega 3 từ cá hồi, cá ngừ, hạt óc chó.
  • Quả hạch và hạt như anh đào, cherry, hạnh nhân, hạt điều.

Kiêng thức ăn:

  • Hạn chế đường, muối.
  • Tránh thịt đỏ, gluten, rượu bia, thực phẩm cay nóng.

Chăm sóc tập luyện:

  • Xoa bóp nhẹ nhàng quanh khớp.
  • Chườm nóng lạnh hoặc ngâm trong bồn tắm ấm.
  • Thiền và yoga giúp giảm đau và cải thiện tâm trạng.

Các phương pháp Đông y:

  • Sử dụng cây thuốc như cà gai leo, trinh nữ, chìa vôi, lá lốt.

Phương pháp chữa bệnh trong Tây y:

  • Thuốc nhóm NSAID giảm đau và viêm.
  • Thuốc điều chỉnh phản ứng sinh học như abatacept, tocilizumab.
  • Thuốc DMARDs như sulfasalazine, methotrexate, hydroxychloroquine.

Châm cứu và bấm huyệt:

  • Giúp giảm đau, sưng và cải thiện linh hoạt của khớp.

Bài thuốc Đông y:

  • Sử dụng các bài thuốc như Đỗ trọng, bạch linh, thục địa, phụ tử, can khương.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Tây y:

  • Không tự ý thay đổi liều lượng thuốc.
  • Thông báo với bác sĩ nếu có tác dụng phụ.

Phương pháp phẫu thuật:

  • Cắt bao hoạt dịch, hợp nhất khớp, thay thế khớp bằng vật liệu nhân tạo.

Theo dõi và tư vấn y tế:

  • Bệnh nhân cần liên tục theo dõi và thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe.

Hy vọng những mẹo trên sẽ giúp bệnh nhân viêm khớp dạng thấp cải thiện tình trạng sức khỏe và tăng cường chất lượng cuộc sống.


Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp cần hạn chế và tránh những nhóm thực phẩm có thể làm tăng nghiêm trọng các triệu chứng bệnh. Nhóm thực phẩm cần kiêng ăn bao gồm thịt đỏ, thịt đóng hộp, nội tạng động vật, đường, carbohydrate tinh chế, thực phẩm nhiều muối, sữa và chế phẩm từ sữa, thực phẩm giàu gluten, đồ ăn cay nóng, nước ngọt, chất kích thích, và thực phẩm chứa AGEs.

Nên ăn:

  1. Thực phẩm giàu Omega-3: Cá hồi, cá trích, hạt chia, hạt lanh, hạt óc chó giúp giảm triệu chứng và hỗ trợ điều trị.
  2. Rau củ giàu chất chống oxy hóa: Bông cải xanh, rau ngót, rau chân vịt, bí đỏ, đu đủ, xoài, cà rốt, cà chua, táo, mâm xôi, việt quất, chứa flavonoid và carotenoid giúp giảm viêm tự nhiên.
  3. Hạt và quả hạch: Óc chó, đậu phộng, hạnh nhân, hạt dẻ, hạt lanh giúp giảm cholesterol và cải thiện tình trạng viêm khớp.
  4. Củ chứa chất chống viêm: Gừng, tỏi, nghệ giúp giảm đau khớp và tăng cường phục hồi.
  5. Ngũ cốc nguyên hạt: Gạo lứt, yến mạch giúp giảm mức CRP và kiểm soát cân nặng.
  6. Quả mọng: Nho, việt quất, dâu tây, cam, quýt chứa folate, anthocyanins và vitamin C giúp chống sưng viêm.

Khi xây dựng thực đơn, cần đảm bảo cân bằng dinh dưỡng, lưu ý đến lượng calo, ưu tiên phương pháp nấu ăn như luộc, hấp, và ướp thực phẩm với gia vị chứa acid để ngăn chặn sự hình thành của AGEs. Kết hợp với thể dục thể thao và nghỉ ngơi, chế độ dinh dưỡng có vai trò quan trọng trong hỗ trợ điều trị và cải thiện sức khỏe xương khớp.


Bài viết trên đây đã gợi ý cho bạn đọc top 10 thuốc chữa bệnh viêm khớp hiệu quả cao, an toàn. Cần chú ý các loại thuốc này chỉ có tác dụng đẩy lùi triệu chứng, không có khả năng điều trị dứt điểm bệnh. Vì thế nếu mức độ bệnh từ trung bình đến nặng, người bệnh nên thăm khám để bác sĩ tư vấn phác đồ điều trị phù hợp, tránh tình trạng các biểu hiện trở nên nghiêm trọng hơn.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0987173258

Tin mới

Thoái Hóa Xương Khớp Đau Nhức, Hạn Chế Vận Động Và Cách Xử Lý Từ Y Học Cổ Truyền

Thoái hóa xương khớp không chỉ là gánh nặng của người già mà còn là...

Xử lý thoát vị đĩa đệm từ căn nguyên – Bài thuốc Y học cổ truyền cho người Việt

Thoát vị đĩa đệm gây đau, tê cứng cột sống, teo cơ, tàn phế, cản...
Nghiên Cứu Thành Công Bài Thuốc Xử Lý Yếu Sinh Lý Nam Từ Y Học Cổ Truyền

Nghiên Cứu Thành Công Bài Thuốc Xử Lý Yếu Sinh Lý Nam Từ Y Học Cổ Truyền

Sưu tầm, kế thừa, nghiên cứu và ứng dụng các bài thuốc cổ phương là...