Huyệt Yêu Du: Vị Trí, Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng Trị Bệnh
Theo dõi Viện y dược dân tộc trênTrong Y học cổ truyền, các huyệt đạo được ví như những nút điều khiển trên cơ thể, tác động đến các tạng phủ bên trong. Một trong những huyệt đạo quan trọng nằm trên đường Đốc (Đốc Mạch) là huyệt Yêu Du. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vị trí, giải phẫu, công dụng và các lưu ý khi sử dụng huyệt đạo này để hỗ trợ điều trị.
Huyệt Yêu Du là gì? Cách tìm vị trí huyệt
Dưới đây là những thông tin phân tích ý nghĩa tên huyệt và cách xác định vị trí huyệt đạo này.
Ý nghĩa tên gọi
Huyệt Yêu Du có xuất xứ từ Thiên ‘Mậu Thích Luận’ (Tố Vấn.63), là huyệt thứ 2 của mạch Đốc. Phân tích về ý nghĩa tên huyệt như sau:
“Yêu” có nghĩa là nơi gặp gỡ giao thoa; “Du” mang ý nghĩa là dòng chảy, sự lưu thông. Do đó, tên huyệt nhấn mạnh vai trò của huyệt đạo này trong việc thúc đẩy lưu thông khí huyết, giúp cơ thể khỏe mạnh, tràn đầy năng lượng.
Theo “Kinh huyệt thích nghĩa hội giải” ghi chép: Huyệt nằm ở vùng thắt lưng (Yêu), chịu trách nhiệm vận chuyển, thúc đẩy lưu thông (Du) khí tại nơi đây nên được gọi là huyệt Yêu Du.
Ngoài ra, huyệt còn có nhiều tên gọi khác như huyệt Bới Giải, huyệt Tủy Không, huyệt Tủy Khống, huyệt Yêu Trụ, huyệt Yêu Hộ, huyệt Yêu Không.
Vị trí huyệt Yêu Du
Huyệt Yêu Du nằm tại chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống thứ 21 (đốt 4 xương cùng). Khi giải phẫu vị trí huyệt sẽ thấy những đặc điểm sau:
- Dưới da là cân khối cơ chung ở rãnh cột sống, cân ngực – thắt lưng của cơ lưng to, dây chằng cùng – cụt và mỏm gai đốt sống cùng cụt.
- Thần kinh vận động cơ của huyệt là các nhánh thần kinh sống.
- Da vùng huyệt đạo chịu sự chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh S5.
Công dụng của huyệt Yêu Du
Trong Y thư cổ ghi chép huyệt Yêu Du có công dụng thư kinh mạch, ôn hạ tiêu, khu phong thấp, do đó được ứng dụng trong điều trị các vấn đề như:
- Thận: Bổ thận, tráng dương, hỗ trợ điều trị các chứng thận hư, đau lưng mỏi gối, tiểu đêm, tiểu són, di tinh, liệt dương.
- Điều hòa kinh nguyệt: Khai thông huyệt đạo đúng cách sẽ giúp kích thích sản sinh hormone sinh dục nữ, điều hòa kinh nguyệt, hỗ trợ điều trị các chứng rong kinh, bế kinh, thống kinh.
- Cơ xương khớp: Giảm đau nhức dữ dội, thường xuất hiện vào mùa lạnh hoặc khi thay đổi thời tiết, chữa khớp bị sưng đỏ, nóng, hạn chế vận động, tê bì chân tay, khó cử động, đặc biệt đau vùng xương, lưng đau, đau cột sống.
- Mệt mỏi, suy nhược: Kích thích huyệt đạo giúp khai thông, điều hòa sự lưu thông khí huyết trong các kinh mạch, từ đó điều hòa thần kinh, cải thiện mệt mỏi, suy nhược, rối loạn giấc ngủ.
Hướng dẫn châm cứu và bấm huyệt đúng kỹ thuật
Để phát huy công dụng tối đa của huyệt đạo cần đảm bảo tác động đúng kỹ thuật. Cụ thể chuyên gia Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc hướng dẫn như sau:
Cách bấm huyệt:
- Bước 1: Người bệnh nằm sấp, đồng thời thả lỏng cơ thể.
- Bước 2: Chuyên gia xác định vị trí huyệt, sau đó dùng ngón tay cái day ấn nhẹ nhàng vào huyệt đạo.
- Bước 3: Bấm huyệt trong khoảng 2 – 3 phút, thực hiện 1 – 2 lần mỗi ngày.
Cách châm cứu:
- Bước 1: Người bệnh cũng nằm sấp và thả lỏng cơ thể.
- Bước 2: Bác sĩ sẽ sát trùng kim châm và sát trùng vùng da huyệt đạo.
- Bước 3: Dùng kim châm trực tiếp lên huyệt, châm chếch kim lên phía trên với độ sâu từ 0.3 – 0.5 thốn.
- Bước 4: Cứu 7 mồi và hơ 5 phút.
Lưu ý, nếu vị trí huyệt đạo đang có vết thương hở hoặc sưng tấy, tuyệt đối không day bấm hoặc châm cứu lên vì sẽ khiến tình trạng bệnh nghiêm trọng hơn.
Sau khi châm cứu, bấm huyệt Yêu Du, người bệnh cần ngồi nghỉ ngơi và theo dõi các phản ứng sau điều trị trong khoảng 20 – 30 phút. Nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường, bác sĩ sẽ có biện pháp xử lý, cấp cứu an toàn nhất.
Hướng dẫn phối huyệt
Dưới đây hướng dẫn chi tiết về cách phối huyệt Yêu Du cùng một số huyệt đạo tương hợp trong hệ thống kinh mạch:
- Phối cùng huyệt đạo Bàng Quang Du (Bàng quang.28) + huyệt đạo Cư Liêu (Đ.29) + huyệt đạo Hạ Liêu (Bàng quang.34) + huyệt đạo Khí Xung (Vi.30) + huyệt đạo Thượng Liêu (Bàng quang.31) + huyệt đạo Trường Cường (Đốc.1): Điều trị lưng đau (theo Thiên Kim Phương).
- Phối cùng huyệt đạo Phong Phủ (Đốc.16): Điều trị chân tê dại (theo Tư Sinh Kinh).
- Phối cùng huyệt đạo Phế Du (Bàng quang.13): Điều trị lưng và cột sống cứng không xoay trở được (theo Châm Cứu Đại Thành).
- Phối cứu huyệt đạo Mệnh Môn (Đốc.4) + huyệt đạo Thận Du (Bàng quang.23) + huyệt đạo Tích Trung (Đốc.6) + huyệt đạo Trung Lữ Du (Bàng quang.29): Điều trị lưng đau do chấn thương (theo Loại Kinh Đồ Dực).
- Phối cùng huyệt đạo Chiếu Hải (Th.6): Điều trị kinh nguyệt bế (theo Thần Cứu Kinh Luân).
- Phối cùng huyệt đạo Trường Cường (Đốc.1): Điều trị tiêu chảy không cầm (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
Tuy nhiên, phác đồ phối huyệt trên chỉ có tính chất tham khảo. Trên thực tế việc kết hợp phối huyệt sẽ phụ thuộc vào vào từng mức độ bệnh lý và sức khỏe của người bệnh.
Huyệt Yêu Du là một huyệt đạo quan trọng trên đường Đốc, có nhiều tác dụng tích cực cho sức khỏe. Hiểu rõ vị trí, giải phẫu, công dụng và các lưu ý khi sử dụng huyệt sẽ giúp bạn tận dụng tối đa lợi ích của phương pháp này để cải thiện sức khỏe.
Xem Thêm:
- Huyệt Giản Sử: Lợi Ích Sức Khỏe Và Phương Pháp Bấm Huyệt
- Huyệt Đới Mạch: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Bấm Huyệt Hiệu Quả
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!