Huyệt Tâm Du: Vị Trí, Tác Dụng, Cách Phối Huyệt Trị Bệnh Chuẩn

Theo dõi Viện y dược dân tộc trên goole news

Là một trong những huyệt đạo được ứng dụng phổ biến trong điều trị tâm căn suy nhược, loạn nhịp tim, mất ngủ,… nhưng không phải ai cũng biết chính xác huyệt tâm du nằm ở đâu? Kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt thế nào? Phối huyệt ra sao để phát huy tác dụng trị bệnh hiệu quả và an toàn nhất. Giải đáp cho vấn đề này sẽ được chuyên gia Viên Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc ngay sau đây.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Tâm Du

Huyệt Tâm Du nằm trong hệ thống huyệt đạo quan trọng của cơ thể. Giống như những huyệt đạo khác, huyệt Tâm Du sở hữu những đặc tính riêng. Cụ thể, dưới đây là thông tin tổng quan về ý nghĩa tên gọi, đặc tính, vị trí và đặc điểm giải phẫu.

Huyệt Tâm Du là gì? Ý nghĩa tên gọi và đặc tính

Huyệt Tâm Du có xuất xứ từ Thiên “Bối Du” (Liên khu 51). Giải thích về tên huyệt, “Tâm” nghĩa là tạng Tâm, “Du” là đi vào, Tâm Du ý chỉ tác dụng huyệt có thể đưa khí vào tạng Tâm để điều chỉnh, cân bằng tinh thần trong cơ thể. Ngoài ra, huyệt còn có các tên gọi khác như huyệt Bối Du, huyệt Cửu Lao. Một số đặc tính của huyệt như sau:

  • Là huyệt thứ 15 của Bàng Quang kinh.
  • Huyệt Bối Du của Thủ Thiếu Âm Tâm kinh.
  • Huyệt tả khí Dương tại Ngũ Tạng (L.Khu.51 và T.Vấn.32).
Hình ảnh minh họa huyệt Tâm Du
Hình ảnh minh họa huyệt Tâm Du

Cách xác định huyệt Tâm Du

Việc nắm vững cách xác định chính xác huyệt đạo vô cùng quan trọng trong quá trình điều trị với phương pháp châm cứu, bấm huyệt. Không ít trường hợp giảm tác dụng chữa bệnh hoặc thậm chí ảnh hưởng đến tính mạng do sự sai lệch vị trí huyệt đạo.

Vậy huyệt Tâm Du ở đâu? Huyệt nằm ngay ở gai đốt sống lưng số 5, đo ngang sang 1.5 thốn là vị trí cần tìm.

Khi giải phẫu huyệt Cửu Lao chúng ta sẽ thấy những đặc điểm như sau:

  • Dưới da vùng huyệt đạo này là cơ thang – trám – lưng dài, cơ sườn, cơ bán gai cổ, cơ gai ngang, phía sâu bên trong là phổi.
  • Thần kinh vận động cơ thuộc các nhánh thần kinh sọ não XI, đám rối cổ, đám rối cánh tay, dây thần kinh sườn số 5 và dây sống lưng số 5.
  • Vùng da của huyệt được tiết đoạn của dây thần kinh D5 chi phối.

Khám phá tác dụng của huyệt Tâm Du

Theo Y học cổ truyền, huyệt Tâm Du có tác dụng dưỡng tâm, lý huyết, an thần định chí, điều khí. Nhờ đó, huyệt chủ trị các bệnh về tim và bệnh về thần kinh như động kinh, suy nhược thần kinh, tâm thần phân liệt.

Ngoài ra, khi được phối cùng những huyệt đạo phù hợp sẽ giúp điều trị ho ra máu, di mộng tinh, lú lẫn, hay quên, nhịp tim bị rối loạn, hồi hộp, uất ức trong ngực, bứt rứt, hoảng hốt, tay chân lạnh,…

Cách khai thông và ứng dụng huyệt Tâm Du trị bệnh

Một trong những yếu tố quyết định lớn đến kết quả điều trị bệnh chính là cách khai thông huyệt đạo. Dưới đây, chuyên gia thuộc Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ về kỹ thuật khai thông huyệt Tâm Du, đồng thời hướng dẫn ứng dụng huyệt đạo trong điều trị bệnh cụ thể.

Kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt

Các kỹ thuật châm cứu, bấm huyệt Tâm Du cũng có nét tương đồng với các huyệt đạo khác trong hệ thống kinh mạch.

Bấm huyệt: 

Bấm huyệt có thể áp dụng ngay tại nhà, vậy nên liệu pháp điều trị bệnh này được lựa chọn phổ biến hơn. Để giúp bệnh thuyên giảm với phương pháp này, cần lưu ý xác định chính xác vị trí huyệt đạo, đồng thời điều chỉnh lực tác động vừa phải, không quá mạnh (sẽ gây đau huyệt) và không quá nhẹ (không thể khai thông kinh mạch và điều hòa khí huyết). Người bệnh có thể tự bấm huyệt hoặc nhờ sự giúp đỡ từ người thân. Kỹ thuật bấm huyệt như sau:

  • Bước 1: Người bệnh nằm hoặc ngồi trong tư thế thoải mái, thư giãn tinh thần. Đồng thời, xác định chính xác vị trí huyệt đạo Tâm Du ở đâu.
  • Bước 2: Dùng đầu ngón tay day ấn vào vị trí đã xác định theo chiều kim đồng hồ trong thời gian 2 phút, sau đó nghỉ khoảng 30 giây rồi tiếp tục day ấn huyệt đạo theo chiều ngược kim đồng hồ thêm 2 phút.

Mỗi ngày nên bấm huyệt Tâm Du 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, liên tục thực hiện trong 7 – 10 ngày sẽ dần thấy hiệu quả cải thiện sức khỏe.

Mỗi ngày nên bấm huyệt Tâm Du 2 lần vào buổi sáng và buổi tối
Mỗi ngày nên bấm huyệt Tâm Du 2 lần vào buổi sáng và buổi tối

Châm cứu:

Châm cứu là phương pháp sử dụng kim châm cứu châm trực tiếp lên huyệt vị giúp kích thích hệ thần kinh, khai thông kinh mạch, điều hòa khí huyết, giải phóng các chất đến cơ, tủy sống và não mang tới tác dụng giảm đau trị bệnh. Phương pháp này đòi hỏi người thực hiện cần có chuyên môn cao, đảm bảo có kinh nghiệm để tránh những sai lệch trong quá trình điều trị bởi điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng. Kỹ thuật châm cứu cụ thể như sau:

  • Bước 1: Để người bệnh nằm thẳng, thả lỏng cơ thể và tinh thần. Thầy thuốc tiến hành tìm vị trí huyệt Tâm Du.
  • Bước 2: Dùng kim châm cứu châm lên huyệt đạo Tâm Du theo hướng xiên về cột sống, độ sâu kim từ 0.5 – 0.8 thốn.
  • Bước 3: Cứu 3 – 5 tráng, sau đó ôn cứu 5 – 10 phút. Thời gian sẽ phụ thuộc vào thể trạng người bệnh và mức độ bệnh hiện tại để xác định.

Chú ý, với phương pháp châm cứu, không đâm kim quá sâu vì có thể tổn thương phổi, ảnh hưởng chức năng hô hấp của người bệnh.

Ứng dụng huyệt Tâm Du trị bệnh

Mỗi căn bệnh sẽ có những cách khai thông khác nhau nhằm phát huy tối đa hiệu quả và đảm bảo tính an toàn. Dưới đây là ứng dụng các liệu pháp châm cứu, bấm huyệt trong các bệnh lý gồm tâm căn suy nhược, loạn nhịp tim và mất ngủ.

Điều trị suy nhược thần kinh mãn tính (chứng tâm căn suy nhược)

Khi mắc chứng chứng tâm căn suy nhược, tức là bị suy nhược thần kinh mãn tính, người bệnh sẽ dễ cáu gắt, kích động, nổi giận vô cơ, hay đau đầu chóng mặt và rối loạn giấc ngủ. Trong Y học cổ truyền, bệnh khởi nguồn do do thần kinh yếu, khiến chức năng tạng phủ tâm, can, tỳ, thận yếu dần theo. Để cải thiện tình trạng này, trong Đông y ứng dụng phương pháp châm cứu, bấm huyệt Tâm Du. Cách thực hiện:

  • Bấm huyệt: Thực hiện bấm huyệt mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 30 phút. Đồng thời, có thể kết hợp xoa bóp vùng xung quanh để hiệu quả trị bệnh đạt mức cao hơn.
  • Châm cứu: Ứng dụng kỹ thuật châm cứu theo kỹ thuật đã hướng dẫn. Ngoài ra, cần châm bổ lưu kim 30 phút.

Liệu trình điều trị tâm căn suy nhược thường kéo dài từ 15 – 30 ngày sẽ sẽ giúp tình trạng bệnh được cải thiện tích cực.

Trị rối loạn nhịp tim

Đây là tình trạng số lần tim đập trong mỗi phút không ổn định, lúc nhanh lúc chậm, thường xảy ra ở người bị bệnh tim mạch. Để nhịp được đưa về mức bình thường (đập khoảng 60 – 100 lần/phút) sẽ ứng dụng phương pháp châm cứu huyệt đạo Tâm Du kết hợp huyệt Thần Môn, huyệt Cự Khuyết và huyệt Nội Quan. Bên cạnh đó, tùy triệu chứng kèm theo, thầy thuốc sẽ phối hợp thêm các huyệt đạo khác như sau:

  • Kết hợp huyệt Túc Tam Lý + huyệt Khí Hải nếu thấy có khí hư.
  • Kết hợp huyệt Cách Du + huyệt Thái Khê + huyệt Tỳ Du + huyệt Lao Cung nếu gặp chứng huyết hư.
  • Kết hợp huyệt Phế Du + huyệt Phong Long + huyệt Xích Trạch nếu đàm hỏa.
  • Kết hợp huyệt Huyết Hải + huyệt Khích Môn + huyệt Đản Trung nếu bị huyết ứ.
Châm cứu huyệt Tâm Du giúp trị rối loạn nhịp tim
Châm cứu huyệt Tâm Du giúp trị rối loạn nhịp tim

Xem thêm: Vị Trí Huyệt Dương Quan Ở Đâu? Hướng Dẫn Châm Cứu An Toàn

Trị mất ngủ

Mất ngủ xảy ra phổ biến ở nhiều đối tượng với nhiều nguyên nhân khác nhau. Nhưng hậu quả đều khiến hệ thần kinh bị suy yếu và tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh lý khác. Thay vì sử dụng thuốc Tây, phương pháp châm cứu bấm huyệt Tâm Du được đánh giá mang đến hiệu quả tốt hơn và người bệnh tránh gặp tác dụng phụ. Với từng nguyên nhân khác nhau, thầy thuốc sẽ kết hợp huyệt Tâm Du với những huyệt đạo phù hợp.

  • Mất ngủ do tâm và tỳ suy yếu: Châm cứu các huyệt Tâm Du, huyệt Tam Âm Giao, huyệt Thái Bạch, huyệt Túc Tam Lý, huyệt Cách Du, huyệt Nội Quan.
  • Mất ngủ do tâm huyết hư: Châm cứu huyệt Nội Quan, huyệt Huyết Hải, huyệt Cách Du, huyệt Trung Đô, huyệt Thái Xung, huyệt Tâm Du, huyệt Thần Môn.

Hướng dẫn phối huyệt Tâm Du chuẩn Y học cổ truyền

Như đã chia sẻ, huyệt Tâm Du không chỉ có tác dụng đơn huyệt, khi được phối cùng các huyệt đạo phù hợp sẽ mang đến hiệu quả điều trị nhiều bệnh lý trên cơ thể. Những tài liệu Y học cổ truyền đã ghi chép chi tiết về cách phối huyệt đạo như sau:

Theo Bị Cấp Thiên Kim Phương: Phối cùng huyệt Cách Du (Bàng quang.17) + huyệt Can Du (Bàng quang.18) + huyệt Ngọc Chẩm (Bàng quang.9) + huyệt Đại Trữ (Bàng quang.11) + huyệt Đào Đạo (Đc.13) để điều trị chứng tay chân lạnh, sợ lạnh.

Theo Biển Thước Tâm Thư: Phối Cứu cùng huyệt Tâm Du (Bàng quang.15) 5 tráng + phối cứu huyệt Cự Khuyết (Nh.14) từ 20 – 30 tráng để điều trị phong cuồng.

Theo Ngọc Long Kinh: Phối cùng huyệt Thận Du (Bàng quang.23) để điều trị tinh tiết nhiều.

Theo Bách Chứng Phú: Phối cùng huyệt Thần Đạo (Đ.11) để điều trị động kinh.

Theo Y Học Cương Mục: Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bàng quang.30) + huyệt Trung Cực (Nh.3) + huyệt Cao Hoang Du (Bàng quang.43) + huyệt Quan Nguyên (Nh.4) để điều trị di tinh, mộng tinh.

Theo Trung Hoa Châm Cứu Học: Phối cùng huyệt Phong Long (Vị 40) + huyệt Trung Quản (Nh.12) + huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Vị Du (Bàng quang.19) để điều trị mất ngủ.

Theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu: Phối cùng huyệt Cự Khuyết (Nh.14) + huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Nội Quan (Tâm bào.6) để điều trị chứng hay quên, lo sợ, hồi hộp.

Theo Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học: Phối cùng huyệt Can Du (Bàng quang.18) + huyệt Phong Long (Vị 40) + huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Tỳ Du (Bàng quang.20) để điều trị điên.

Theo Cấp Chứng Châm Cứu Trị Liệu Pháp: Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đại trường.11)+ huyệt Thái Uyên (Phế 9) + huyệt Nội Quan (Tâm bào.6) + huyệt Xích Trạch (Phế 5), lưu kim tối đa 15 phút để điều trị chứng vô mạch.

Theo Hiện Đại Châm Cứu Y Án Tuyển: Phối cùng huyệt Quan Nguyên (Nh.4) + huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Tam Âm Giao (Tỳ 6) + huyệt Thận Du (Bàng quang.23) để điều trị di mộng tinh.

Theo Tư Sinh Kinh:

  • Phối cùng huyệt Can Du (Bàng quang.18) + huyệt Cưu Vĩ (Nh.15) + huyệt Cự Khuyết (Nh.14) + huyệt Khuyết Bồn (Vị 12) để điều trị ho ra máu.
  • Phối cùng huyệt Đại Trữ (Đc.13) để điều trị uất ức trong ngực.
  • Phối cùng huyệt Thần Đạo (Đc.11) + huyệt Thiên Tỉnh (Tam tiêu.10) để điều trị bứt rứt, hoảng hốt.
Khi phối cùng các huyệt đạo phù hợp sẽ mang đến hiệu quả điều trị nhiều bệnh lý
Khi phối cùng các huyệt đạo phù hợp sẽ mang đến hiệu quả điều trị nhiều bệnh lý

Theo Loại Kinh Đồ Dực: Phối cùng huyệt Thần Môn (Tm.7) để điều trị si ngốc.

Theo Châm Cứu Đại Thành:

  • Phối cùng huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Thiếu Hải (Tm.3) để điều trị hay quên.
  • Phối cùng huyệt Nội Quan (Tâm bào.6) + huyệt Thần Môn (Tm.7) để điều trị hồi hộp.
  • Phối cùng huyệt Quan Nguyên (Nh.4) + huyệt Thận Du (Bàng quang.23) + huyệt Tam Âm Giao (Tỳ 6) để điều trị di tinh, bạch trọc.

Theo Châm Cứu Học Thượng Hải:

  • Phối với huyệt đạo Dương lăng Tuyền (Đ.34) + huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Nội Quan (Tâm bào.6) để điều trị nhịp tim rối loạn.
  • Phối cùng huyệt Liệt Khuyết (Phế 7) + huyệt Thần Môn (Tm.7) + huyệt Thiếu Hải (Tm.3) để điều trị lú lẫn, hay quên.
  • Phối cùng huyệt Quan Nguyên (Nh.4) + huyệt Tam Âm Giao (Tỳ 6) + huyệt Thận Du (Bàng quang.23) để điều trị di tinh.
  • Phối với huyệt đạo Dương lăng Tuyền (Đ.34) thấu huyệt Âm Lăng Tuyền (Tỳ 9) + huyệt Nội Quan (Tâm bào.6) + huyệt Thần Môn (Tm.7) để điều trị nhịp tim không đều.
  • Phối cùng huyệt Cự Khuyết (Nh.14) để điều trị thần kinh suy nhược.
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + huyệt Khí Xung (Vị 30) + huyệt Thượng Liêu (Bàng quang.31) điều trị Hysteria.
  • Phối cùng huyệt Bạch Hoàn Du (Bàng quang.30) + huyệt Cao Hoang (Bàng quang.43) + huyệt Thận Du (Bàng quang.23) điều trị mộng tinh.
  • Phối cùng huyệt Phong Long (Vị 40) + huyệt Thần Môn (Tm.7) điều trị bệnh tim do phổi gây ra.
  • Phối cùng huyệt Cách Du (Bàng quang.17) + huyệt Huyết Hải (Tỳ 10) + huyệt Tam Âm Giao (Tỳ 6) điều trị mạch máu viêm tắc.

Có thể thấy, khi phối huyệt Tâm Du đúng cách sẽ hỗ trợ điều trị bệnh rất hiệu quả. Nhưng cần nắm chắc phương pháp tác động chuẩn nhất. Đặc biệt, do cơ địa từng người không giống nhau và mức độ bệnh cũng có sự khác biệt nên thầy thuốc sẽ linh hoạt thêm hoặc bớt các huyệt đạo trong quá trình điều trị. Vậy nên người bệnh tuyệt đối không tự ý châm cứu tại nhà.

Lưu ý đảm bảo khai thông huyệt Tâm Du an toàn, hiệu quả

Trong quá trình khai thông huyệt Tâm Du, người bệnh và người tiến hành điều trị sẽ cần lưu ý một số vấn đề sau để chắc chắn kết quả đạt mức tốt nhất mà không ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể.

  • Dù là châm cứu hay bấm huyệt cũng cần xác định chính xác vị trí huyệt đạo. Ngoài ra, cần vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ hỗ trợ, kim châm cứu để đảm bảo không bị nhiễm trùng trong quá trình điều trị.
  • Khi bấm huyệt, lưu ý điều chỉnh lực đạo phụ hợp, tránh dùng quá nhiều sức sẽ gây đau huyệt Tâm Du.
  • Không châm cứu lên vùng da huyệt vị đang bị tổn thương, có vết thương hở, da lở loét hoặc chảy máu.
  • Chữa bệnh bằng liệu pháp châm cứu bấm huyệt nói riêng và các liệu pháp Y học cổ truyền nói chung sẽ cần một khoảng thời gian mới thấy hiệu quả rõ rệt. Vậy nên người bệnh cần kiên trì thực hiện đúng theo liệu trình thầy thuốc hướng dẫn.
  • Người bệnh cần xây dựng một chế độ sinh hoạt khoa học, phối hợp giữa thực đơn dinh dưỡng đầy đủ và vận động hợp lý, đều đặn giúp nâng cao đề kháng cơ thể, thúc đẩy thuyên giảm bệnh tình.
Dù là châm cứu hay bấm huyệt cũng cần xác định chính xác vị trí huyệt đạo
Dù là châm cứu hay bấm huyệt cũng cần xác định chính xác vị trí huyệt đạo

Những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ hơn về huyệt Tâm Du. Đồng thời, chúng tôi hy vọng bạn đọc có thể áp dụng hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh lý, cải thiện sức khỏe của mình và người thân.

Xem thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0988954675

Tin mới

Định Tâm An Thần Thang: Bài Thuốc Tốt Nhất Từ Y Học Cổ Truyền 

Mất ngủ là vấn đề ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại, gây...

Cảnh Báo Mề Đay Cấp Và Mãn Tính Ở Trẻ Em Bùng Phát Tại Miền Nam 

Thời gian gần đây, số lượng trẻ em mắc mề đay cấp và mãn tính...

Nghiên Cứu Khoa Học Về Bệnh Viêm Da Cơ Địa Và Cách Xử Lý Từ Y Học Cổ Truyền

Sau nhiều năm đi sâu nghiên cứu, đội ngũ chuyên gia Viện Y dược cổ...