Khổ Sâm: Tìm Hiểu Đặc Điểm, Công Dụng Và Cách Dùng An Toàn

Khổ sâm là vị thuốc quý trong Đông y được dùng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Dược liệu này có hai loại chính là khổ sâm cho rễ và khổ sâm cho lá. Mỗi vị thuốc sẽ có dược tính cũng như chủ trị các bệnh lý khác nhau.

Khổ Sâm: Tác Dụng, Cách Dùng Cây, Lá Khổ Sâm Chữa Bệnh
Khổ sâm là vị thuốc quý trong Đông y được dùng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh

Mô tả dược liệu khổ sâm

1. Tên gọi, phân nhóm

Vị thuốc cho lá:

  • Tên gọi khác: Cây cù đèn, khổ sâm bắc
  • Tên khoa học: Croton tonkinensis Gagnep
  • Họ: Thầu dầu – Euphorbiaceae

Dược liệu cho rễ:

  • Tên gọi khác: Khổ cốt, dã hoè
  • Tên khoa học: Sophora flavescens Ait
  • Họ: Đậu – TFabaceae

2. Đặc điểm thực vật

Cây khổ sâm cho lá:

Loại cây này có thân nhỏ, chiều cao khoảng 0,72 – 1m. Lá mọc so le nhưng gần đối xứng nhau, cũng có thể mọc thành vòng giả gồm 3 – 4 lá. Phiến lá dài có hình mũi mác, mép nguyên, cả 2 mặt lá đều được bao phủ lớp lông tròn óng ánh.

Cây khổ sâm cho lá
Phiến lá dài có hình mũi mác, mép nguyên, cả 2 mặt lá đều được bao phủ lớp lông tròn óng ánh

Hoa mọc thành cụm ở kẽ lá hoặc đầu cành, có cả hoa đơn tính và lưỡng tính. Hoa đực có 5 lá đài, 1 – 2 nhị, hoa cái có 5 lá đài, 3 vòi nhuỵ. Quả màu hung đỏ có lông trắng gồm 3 mảnh vỏ. Hạt hình trứng, màu nâu hung, có mỏ. Mùa hoa thường kéo dài từ tháng 5 đến tháng 8 hàng năm.

Dược liệu cho rễ:

Loại cây này có nhiều cành nhỏ, cao dưới 1m. Lá cây tương tự với lá phan tả diệp, hình mác, dài khoảng 2 – 5cm, lá kép lông chim mọc so le nhau. Hoa có màu vàng nhạt, mọc thành cụm dài khoảng 10 – 20cm tại kẽ lá hoặc ngọn, dải theo chiều dài của nhánh cây.

Dược liệu cho rễ
Hoa có màu vàng nhạt, mọc thành cụm dài khoảng 10 – 20cm tại kẽ lá hoặc ngọn, dải theo chiều dài của nhánh cây

Mặc dù thân cây khá nhỏ nhưng rễ cây khổ sâm lớn và chứa lượng tính cao. Quả có hình cầu, màu đen, đầu thuôn dài, dài khoảng 5 – 12cm.

3. Bộ phận dùng

Tên gọi của mỗi loại khổ sâm đặc trưng cho bộ phận của cây được dùng để làm thuốc chữa bệnh. Cụ thể, khổ sâm cho lá sẽ dùng lá, còn khổ sâm cho rễ sẽ thu hái rễ làm dược liệu.

4. Phân bố

Đối với dược liệu cho lá thường mọc hoang và được trồng nhiều tại nước ta, chủ yếu tại các tỉnh ở vùng đồng bằng Bắc bộ. Còn khổ sâm cho rễ, có nguồn gốc từ Trung Quốc, hiện ở một số tỉnh miền núi phía Bắc nước ta đang trồng giữ giống.

5. Thu hái – sơ chế

Đối với lá khổ sâm thường được thu hái vào thời điểm cây sắp ra hoa. Có thể dùng ở dạng tươi hoặc mang đi phơi/ sấy khô để dùng dần.

Thu hái - sơ chế
Dược liệu có thể dùng ở dạng tươi hoặc mang đi phơi/ sấy khô để dùng dần

Với loại cây cho rễ, thời điểm thích hợp nhất để thu hái là vào mùa Xuân và mùa Thu. Rễ sau khi đem về thì cắt bỏ rễ con, rửa sạch để loại bỏ đất cát, tạp chất và thái lát mỏng. Sau đó mang đi ngâm với nước vo gạo trong 3 tiếng rồi rửa sạch. Cuối cùng mang đi phơi hoặc sấy khô.

6. Bảo quản

Dược liệu sau khi phơi/ sấy khô cần bảo quản trong túi kín, đặt ở nơi thoáng mát, tránh ẩm mốc, mối mọt.

7. Thành phần hoá học

Trong lá khổ sâm chứa các thành phần hoá học như:

  • alcaloid
  • β – sitosterol
  • flavonoid
  • acid benzoic
  • tecpenoid
  • stigmasterol

Các nghiên cứu khoa học cũng nhận thấy, rễ khổ sâm chứa thành phần hoá học đa dạng như:

  • oxymatrin
  • sophoranol
  • alcaloid matrin
  • anagyrin
  • N-methylcytisin
  • sophocarpin
  • kuraridin
  • baptifolin
  • d-isomatrin
  • norkurarinon
  • kuraridinol
  • neo-kurarinol
  • kurarinol
  • formononetin
  • norkurarinol

Vị thuốc khổ sâm

1. Tính vị – Quy kinh

  • Khổ sâm cho lá: Tính bình, vị đắng, hơi độc. Quy vào kinh Đại Tràng
  • Khổ sâm cho rễ: Tính mát, vị đắng. Quy vào kinh Can, Tâm, Đại trường

2. Tác dụng dược lý của dược liệu cho lá

Theo y học cổ truyền:

  • Công dụng: Thanh nhiệt táo thấp, khu phong, sát trùng, lợi niệu
  • Chủ trị: Hoàng đản, chứng bạch đới, tiểu tiện khó, tả lỵ, ngứa ngoài da, phong hủi

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Dược liệu có tác dụng chống viêm, chống oxy hoá, chống dị ứng, giảm đau hiệu quả
  • Tăng lưu lượng máu ở động mạch vành, chống rối loạn nhịp tim, ngăn ngừa thiếu máu cơ tim. Bên cạnh đó, dược liệu còn có tác dụng chống xơ vữa động mạch, hỗ trợ làm hạ lipid máu.
  • Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng bệnh hen suyễn, đồng thời loại bỏ đờm trong họng.
  • Nước sắc từ dược liệu có tính kháng khuẩn mạnh. Có khả năng ức chế hoạt động quá mức của các chủng vi khuẩn như liên cầu khuẩn nhóm B, tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ. Đồng thời, giúp ức chế sự phát triển của một số loại nấm ngoài da.

3. Tác dụng dược lý của khổ sâm cho rễ

Theo y học cổ truyền:

  • Công dụng: Bổ đắng, lợi thấp
  • Chủ trị: Sốt cao, hoàng đản, viêm tai giữa cấp và mãn tính, tiêu chảy, nhiễm trùng roi âm đạo, sán lãi, nhiệt lỵ, lở ngứa,…

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Một số hoạt chất trong dược liệu có tác dụng ngăn chặn quá trình tổng hợp protein từ vi khuẩn nên có tác dụng ức chế hoạt động của chúng.
  • Dẫn xuất matrin trong vị thuốc có khả năng chống viêm, đồng thời hạn chế quá trình sản sinh histamin của cơ thể.
  • Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, chất D-matrin có tác dụng chống rối loạn nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền tim, hạ thấp nhịp tim.
  • Nước sắc từ dược liệu mang lại hiệu quả trong việc làm tăng lượng bạch cầu trong cơ thể
  • Rễ khổ sâm có chứa các thành phần có tác dụng phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh máu trắng
  • Oxy matrin trong vị thuốc có khả năng ức chế quá trình mất kết hạt của tế bào mastocyt nhờ đó, mang lại hiệu quả trong điều trị dị ứng hoặc viêm da tiếp xúc.

4. Liều dùng – cách dùng

Tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng có thể dùng dược liệu ở nhiều dạng khác nhau. Đối với lá khổ sâm, thường được dùng ở dạng sắc nước uống hoặc dùng tươi. Liều lượng khuyến cáo từ 12 – 20g/ ngày ở dược liệu khô và 8 – 10g ở dạng tươi.

Với khổ sâm cho rễ thường được dùng nhiều trong các bài thuốc sắc uống, tán bột làm hoàn. Liều dùng tham khảo từ 10 – 12g/ ngày.

Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu cho lá

Trong Đông y lưu truyền nhiều bài thuốc chữa bệnh từ lá khổ sâm an toàn và lành tính. Theo đó, vị thuốc này thường được dùng để chữa bệnh đau dạ dày, viêm đại tràng mãn tính, vảy nến, lở ngứa, đầy bụng, khó tiêu, kiết lỵ,…

Các bài thuốc chữa bệnh từ dược liệu cho lá 
Trong Đông y lưu truyền nhiều bài thuốc chữa bệnh từ lá khổ sâm an toàn và lành tính

Bài thuốc chữa đau dạ dày:

  • Bài thuốc 1: Chuẩn bị 16 – 20g lá khổ sâm. Sau khi rửa sạch thì mang đi sắc đặc, chắt lấy nước uống khi khi còn ấm. Mỗi liệu trình kéo dài từ 2 – 3 tuần. Ngưng vài ngày rồi lặp lại nếu cần thiết.
  • Bài thuốc 2: Dùng bồ công anh, lá khổ sâm mỗi vị 12g, lá khôi 50g. Các dược liệu đem sắc với 600ml nước. Đến khi cạn còn 200ml thì tắt bếp, chia thành nhiều lần và uống hết trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang, thực hiện liên tục trong 10 ngày.
  • Bài thuốc 3: Chuẩn bị lá khổ sâm và một ít dạ cẩm. Mỗi ngày sắc uống 1 thang, áp dụng từ 2 – 3 tuần để cảm nhận hiệu quả.
  • Bài thuốc 4: Chuẩn bị hương phụ, bồ công anh, nghệ mỗi vị 10g, khổ sâm, trần bì mỗi vị 12g, ngải cứu 8g. Các vị thuốc đem tán bột mịn. Mỗi ngày dùng 10 – 20g, chia thành 2 lần uống cùng với nước ấm.

Bài thuốc chữa viêm đại tràng mãn tính:

  • Chuẩn bị: Chè dây, vân mộc hương, nam mộc hương, thương truật, hậu phác với lượng bằng nhau, lá khổ sâm 8g
  • Thực hiện: Các dược liệu sau khi rửa sạch thì cho vào ấm đun cùng với 1 thăng nước. Chắt lấy nước thuốc chia thành nhiều lần và uống hết trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc chữa khó tiêu, đầy bụng:

  • Bài thuốc 1: Chuẩn bị 12 – 24g dược liệu. Sau khi rửa sạch thì cho vào ấm sắc lấy nước uống. Hoặc có thể dùng hãm trà uống hàng ngày
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị nhân trần, lá khổ sâm, bồ công anh mỗi vị 12g, chút chít, lá khôi mỗi vị 10g. Các dược liệu đem tán bột, pha với nước ấm để uống hàng ngày.
  • Bài thuốc 3: Chuẩn bị bồ công anh 20g, lá khổ sâm, uất kinh, hậu phác mỗi vị 12g, lá khôi 40g, cam thảo 4g, ngải cứu 8g. Các vị thuốc đem sắc đặc và chia thành nhiều lần uống trong ngày hoặc nấu thành cao để pha siro uống.

Bài thuốc chữa lở ngứa, vảy nến:

  • Chuẩn bị: Sinh địa, huyền sâm, lá khổ sâm, kim ngân hoa mỗi vị 15g, thương nhĩ tử 10g
  • Thực hiện: Đem sắc lấy nước chia thành nhiều lần uống trong ngày. Để tăng hiệu quả chữa trị, cần kết hợp dược liệu với lá trầu không, kinh giới đun nước tắm hàng ngày.

Bài thuốc chữa kiết lỵ, đau bụng đi ngoài:

  • Bài thuốc 1: Dùng 1 nắm lá khổ sâm và 1 nắm lá phèn đen. Đem sắc lấy nước uống. Mỗi ngày dùng 1 thang đến khi bệnh lý thuyên giảm hẳn
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị rau sam, lá khổ sâm, lá mơ lông, cỏ sữa, cây nhọ nồi mỗi vị 10g. Các vị thuốc sau khi rửa sạch thì cho vào ấm sắc cùng với lượng nước vừa đủ. Mỗi ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc chữa đau bụng không rõ nguyên nhân:

  • Chuẩn bị: Dược liệu tươi từ 4 – 5 lá, một ít muối hạt
  • Thực hiện: Cho muối hạt vào lá và nhai nuốt trực tiếp. Nếu bị sôi bụng hoặc nôn mửa có thể nhai cùng với 1 lát gừng tươi.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây khổ sâm cho rễ

Do chứa dược tính và công năng đa dạng nên khổ sâm cho rễ thường được dùng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh như ngứa da, ngứa âm đạo, sùi mào gà, xuất tinh sớm, Tâm, Phế tích nhiệt, Thận có phong độc tấn công,…

Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây khổ sâm cho rễ 
Khổ sâm cho rễ thường được dùng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh như ngứa da, ngứa âm đạo, sùi mào gà, xuất tinh sớm,…

Bài thuốc khổ sâm hoàn – Hoà tễ cục phương:

  • Chuẩn bị 16 lạng kinh giới bỏ cành, 32 lạng khổ sâm
  • Thực hiện: Các dược liệu đem đi tán bột mịn, trộn với nước hồ làm thành hoàn to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần uống 30 viên cùng với nước sắc kinh giới hoặc nước trà vào sau bữa ăn. Áp dụng bài thuốc này đều đặn giúp chữa Tâm, Phế tích nhiệt, Thận có phong độc tấn công gây ra triệu chứng lở loét ngoài da, ngứa ngáy.

Bài thuốc phổ tế phương:

  • Chuẩn bị: Đông qua tử, xích thược mỗi vị 160g, khổ sâm 640g, huyền sâm 8g
  • Thực hiện: Các dược liệu đem tán bột mịn. Mỗi lần lấy 4g bột thuốc xoa lên mặt . Khi dùng da mặt có cảm giác ngứa như có kim châm.

Bài thuốc trị âm đạo ngứa rát:

  • Chuẩn bị: Lộ phong phòng, khổ sâm, chích thảo, phòng phong với liều lượng bằng nhau
  • Thực hiện: Các dược liệu đem sắc với 1 thăng nước, đến khi sôi khoảng 10 phút thì tắt bếp. Chắt lấy nước pha với nước lạnh ngồi dùng nước này ngâm rửa vùng kín. Thực hiện đều đặn mỗi ngày 1 lần đến khi triệu chứng cải thiện.

Bài thuốc chữa bệnh sùi mào gà:

  • Bài thuốc 1: Dùng ý dĩ, khổ sâm, hoàng kỳ, hoàng bá với lượng bằng nhau. Các dược liệu sau khi sấy khô thì đem tán bột mịn. Mỗi lần dùng 1g thuốc bột rắc lên vị trí bị tổn thương và băng kín lại.
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị bản lam căn, khổ sâm, sơn đậu căn mỗi vị 30g, mã xỉ hiện 45g, hoàng bá 20g, mộc tặc thảo 15g, lộ phong phòng, bạch chỉ, đào nhân, tế tân, cam thảo sống mỗi vị 10g. Đem sắc đặc, dùng băng gạc thấm nước thuốc rồi đắp lên vùng da cần điều trị. Sau 15 phút thì rửa lại với nước sạch và lau khô. Mỗi ngày thực hiện 1 lần và áp dụng liên tục trong vòng 5 ngày.
  • Bài thuốc 3: Chuẩn bị khổ sâm 50g, đậu căn, mộc tặc mỗi vị 20g, đào nhân 15g, nga truật, tam lăng mỗi vị 30g, đan bì 12g. Các vị thuốc đem sắc lấy nước và dùng để ngâm rửa vùng da bị tổn thương. Thực hiện 2 lần/ ngày và áp dụng liên tục trong vòng 2 tuần.
  • Bài thuốc 4: Dùng xà sàng tử, khổ sâm, mộc tặc thảo, bách hộ, bản lam căn, thổ phục linh mỗi vị 50g, đào nhân, minh phàn, xuyên tiêu mỗi vị 30g. Đem sắc lấy nước để ngâm rửa. Mỗi ngày thực hiện 2 lần để cảm nhận hiệu quả.
  • Bài thuốc 5: Dùng khổ sâm, bạch hoa xà thiệt thảo, mộc tặc thảo mỗi vị 30g, mã xỉ hiện 60g, bạch liễm, linh từ thạch mỗi vị 20g, hồng hoa 10g. Các dược liệu cho vào ấm sắc lấy nước rửa vị trí bị tổn thương. Mỗi ngày thực hiện 1 lần, áp dụng liên tục trong vòng 20 ngày.

Bài thuốc chữa dị ứng:

  • Chuẩn bị: Kế đầu ngựa 15g, khổ sâm, chi tử, hoàng cầm, phòng phong mỗi vị 8g, sinh địa 12g, cam thảo 4g
  • Thực hiện: Các vị thuốc đem sắc với 1 thăng nước trên lửa nhỏ. Đến khi cạn còn 300ml nước thì tắt bếp, chia nước thuốc thành 3 lần và uống hết trong ngày.

Bài thuốc trị quai bị:

  • Chuẩn bị: Quả ké, khổ sâm, sài đất, kim ngân hoa, bồ công anh mỗi vị 12g, hạ khô thảo nam 15g
  • Thực hiện: Đem sắc với 600ml nước trên lửa nhỏ. Đến khi cạn còn 200ml thì tắt bếp, chia nước thuốc thành 2 lần và uống hết trong ngày. Mỗi ngày dùng 1 thang.

Bài thuốc chữa xuất tinh sớm:

  • Chuẩn bị: Hạt tiêu, ngũ bội tử mỗi vị 15g, khổ sâm, địa phu tử mỗi vị 25g
  • Thực hiện: Các dược liệu đem ngâm với 1.5 lít nước nóng khoảng 30 phút. Sau đó mang đi sắc văn hoả trong vòng 20 phút rồi chắt lấy phần nước, bỏ bã. Dùng nước thuốc ngâm hạ bộ từ 3 – 4 lần, ngày.

Bài thuốc chữa sưng đau do chân tay nứt nẻ:

  • Chuẩn bị: Hoàng cầm 6g, khổ sâm 12g, can đại hoàng 24g
  • Thực hiện: Các dược liệu sau khi rửa sạch thì đem sắc với 1 lít nước trên lửa nhỏ. Lọc lấy phần nước chia thành 3 phần và uống sau bữa ăn.

Bài thuốc trị giun kim:

  • Chuẩn bị: Bách hộ, khổ sâm và xà sàng tử mỗi vị 15g
  • Thực hiện: Các vị thuốc đem sắc lấy nước để ngâm rửa hậu môn trước khi ngủ. Thực hiện liên tục trong vòng 3 ngày

Bài thuốc chữa lỵ:

  • Bài thuốc 1: Dùng khổ sâm, hoài sơn, hạt sen mỗi vị 16g, hoàng liên, bạch truật, cam thảo mỗi vị 12g, vỏ cây núc nác, lá nhót, cỏ nhọ nồi sao đen, cỏ sữa mỗi vị 20g. Đem sắc đặc, chia nước thuốc thành 2 lần và uống hết trong ngày, mỗi ngày dùng 1 thang.
  • Bài thuốc 2: Chuẩn bị hoa hoè sao đen, khổ sâm, vỏ cây núc nác, cỏ ngũ sắc, ngũ gia bì mỗi vị 16g, rau sam, đinh lăng, cỏ sữa mỗi vị 20g, búp ổi, bạch truật, hoàng đằng, chích cam thảo mỗi vị 12g. Mỗi ngày sắc uống 1 thang đến khi khỏi bệnh.

Bài thuốc ngâm rửa chân:

  • Chuẩn bị: Hoàng kỳ, sinh địa mỗi vị 15g, khổ sâm, đương quy, hoàng cầm mỗi vị 12g, xuyên khung, trạch lan, tô mộc mỗi vị 10g, tế tân, quế chi mỗi vị 6g.
  • Thực hiện: Đem tán bột mịn, hoà với nước nóng và dùng để ngâm châm từ 10 – 20 phút. Thực hiện từ 1 – 3 lần/ ngày giúp tăng tuần hoàn máu, cải thiện mệt mỏi, ngủ ngon và hỗ trợ điều trị di tinh.

Bài thuốc chữa chứng khô âm đạo:

  • Chuẩn bị: Hà thủ ô 60g, khổ sâm 50g
  • Thực hiện: Các vị thuốc đem sắc kỹ lấy nước ngâm rửa âm đạo từ 10 – 15 phút. Mỗi ngày thực hiện 1 lần. Ngoài ra, có thể dùng các vị thuốc trên sắc lấy nước uống trong ngày để tăng hiệu quả điều trị.

Lưu ý – Kiêng kỵ khi sử dụng khổ sâm

Đối với dược liệu khổ sâm cho lá, trước khi sử dụng cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Kiêng dùng cho người có tỳ vị hư hàn, suy nhược và táo bón
  • Nếu dùng quá liều có thể gây ra các phản ứng phụ như buồn nôn, đau nhức đầu
  • Không dùng lá khổ sâm cho những đối tượng như phụ nữ mang thai, đang cho con bú, trẻ em.

Khi dùng khổ sâm cho rễ, người bệnh cần chú ý:

  • Vị thuốc này kỵ với phản lê lô, thỏ ty tử, bối mẫu nên không kết hợp hoặc dùng đồng thời.
  • Tránh dùng thuốc cho người bị can thận hư yếu nhưng không kèm theo chứng nóng
  • Sử dụng dược liệu trong thời gian dài có thể khiến cho tạng can và thận khí bị tổn thương
  • Không dùng khổ sâm cho rễ với người có tỳ vị hư hàn

Khổ sâm là vị thuốc mang lại nhiều công dụng chữa bệnh và có mặt trong nhiều bài thuốc Đông y. Tuy nhiên, người bệnh cần phân biệt loại khổ sâm dùng lá và loại dùng rễ trước khi thực hiện các bài thuốc để tránh phát sinh rủi ro. Để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả chữa trị tốt nhất, cần tham vấn chuyên khoa để được hướng dẫn cụ thể.

Có thể bạn quan tâm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0961716466

Tin mới

Mỡ máu cao là bệnh lý cực kỳ nguy hiểm

Máu Nhiễm Mỡ Có Nguy Hiểm Không? Căn Bệnh “Thời Đại Mới” Tiềm Ẩn Nguy Cơ Đột Quỵ

Hệ quả của cuộc sống hiện đại, với lối sống thiếu vận động và chế...
chương trình tư vấn sức khỏe thị trấn ngã sáu

Viện Y Dược Cổ truyền dân tộc Khám Sức Khỏe Đẩy Lùi Mỡ Máu Tại Hậu Giang

Ngày 27/10/2024, Viện Y Dược cổ truyền dân tộc và Trung tâm Thuốc dân tộc...

Nghiên Cứu Bệnh Vảy Nến Và Cách Xử Lý Chuyên Sâu Từ Y Học Cổ Truyền

Vảy nến là bệnh lý mãn tính dai dẳng, bùng phát từng đợt với nhiều...