Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi
Bạch truật là vị thuốc quý có công dụng kiện tỳ, ích khí, bổ vị, được sử dụng nhằm bồi bổ, nâng cao sức khỏe, cải thiện các bệnh lý xương khớp, chứng suy nhược, các vấn đề về tiêu hóa… Tìm hiểu kỹ hơn về loại dược liệu này cũng như cách sử dụng vào các bài thuốc trong bài viết dưới đây.
Tổng quan về bạch truật
- Tên gọi khác: Truật sơn kế, Sơn giới, Sơn khương, Sơn liên, Phu kế, Sao bạch truật, Tiêu bạch truật,…
- Tên khoa học: Atractylodes macrocephala Koidz
- Họ: Asteraceae (họ cúc).
1. Đặc điểm sinh thái
Cây bạch truật tự mọc hoặc trồng trong tự nhiên có một số đặc điểm sau đây:
- Đây là loại cây thân thảo, sống lâu năm với chiều cao trung bình khoảng 80cm.
- Phần thân hình trụ, mọc đứng, phía trên phân nhánh, phía dưới thành gỗ.
- Rễ bạch truật phát triển thành củ, có vỏ ngoài màu vàng xám.
- Lá thon dài, mọc so le, hai mép có răng cưa, phần lá phía dưới thân có cuống dài, hình bầu bục hoặc hình trứng, còn lá ở gần ngọn có cuống ngăn, mép khía răng, không chia thùy và nổi rõ gân trên mặt lá.
- Hoa mọc thành cụm lớn trên đầu cành, có kích thước lớn bao gồm nhiều cụm hoa hình ống. Tràng hoa hình ống màu trắng, phía trên màu tím đỏ.
- Quả bạch truật hình bầu dục hoặc hình cầu, hơi dẹt và có một chùm lông trắng dài.
- Thông thường mùa nở hoa ra quả của bạch truật chủ yếu từ tháng 8 đến hết tháng 11.
Một số hình ảnh về cây bạch truật trong tự nhiên
2. Phân bố
Bạch truật là loại cây dược liệu có nguồn gốc từ Trung Quốc (chủ yếu ở tỉnh Hồ Nam và Chiết Giang). Sau khi được du nhập sang Việt Nam, cây được phân bố và trồng chủ yếu ở tỉnh thành miến núi cao có nhiệt độ lạnh, vùng đồng bằng thấp nóng. Trong đó những khu vực cao lạnh chủ yếu trồng nhân giống, giữ giống, còn đồng bằng trồng để thu hoạch rễ củ làm thuốc.
3. Bộ phận dùng – Thu hái – Sơ chế – Bảo quản
- Bộ phận dùng: Rễ củ bạch truật là bộ phận được sử dụng để làm thuốc.
- Thu hái: Đối với củ bạch truật ở núi cao, vùng lạnh phải trồng từ 2 – 3 năm mới có thể thu hoạch được. Còn ở vùng đồng bằng thì chỉ mất khoảng 10 – 12 tháng là thu hoạch. Thời điểm thu hoạch tốt nhất là vào tháng 10 âm lịch. Phần rễ củ sau khi được đào lên ở những cây có gốc úa vàng
- Sơ chế: Rễ bạch truật sau khi rửa sạch tiến hành cắt bỏ phần rễ con xung quanh, chỉ giữ lại phần rễ chính, rửa sạch rồi tiến hành phơi hoặc sấy khô, loại này được gọi là bạch truật hoặc hồng truật. Còn nếu để nguyên rễ củ cắt thái mỏng rồi mới phơi khô thì gọi là đông truật hoặc sinh sái truật.
- Bảo quản: Bảo quản ở nơi sạch sẽ, khô mát để tránh mối mọt.
4. Thành phần hóa học
Trong rễ củ bạch truật có chứa rất nhiều thành phần hoạt chất đa dạng như: 1.4% tinh dầu (vitamin A, atractylon, atracylenolid, atractylola, eudesmol), b-selinene, a-curcumene, b-elemol, humulene, palmitic acid, hinesol, 8b-ethoxyatractylenolide II,… Ngoài ra, còn có các sesquiterpen α- eudesmol , β- eudesmol . các dẫn chất lacton như atractynolid I , II , II.
Công dụng của vị thuốc bạch truật
1. Mô tả dược liệu
- Dược liệu bạch truật thu được sau khi sơ chế sẽ cỏ thể chất cứng rắn, có chiều dài khoảng 5 – 10cm, đường kính 2 – 5cm.
- Chất cứng khó bẻ gãy, bề mặt cắt ngang không phẳng có màu nâu hoặc vàng nhạt. Có mùi thơm nhẹ đặc trưng, các khoang chứa tinh dầu màu nâu vàng.
2. Công dụng dược liệu
Theo y học cổ truyền
Vị thuốc bạch truật có vị ngọt, cay, hơi đắng nhẹ, tính ấm và không có độc, được quy vào 2 kinh là Tỳ và Vị. Có tác dụng trừ thấp, chỉ hãn, bổ tỳ vị, táo thấp, ôn trung, ích khí, an thai…
Nhờ đó mà loại dược liệu này được dùng để chủ trị một số bệnh như phong hàn, suy nhược, đau đầu, hoàng đản, hơi thở ngắn, chảy nước mắt, phù thũng, tỳ vị hư, tiểu không thông, táo bón, tiểu đường, động thai, chữa chứng tê bì, các chứng liên quan đến mồ hôi… Ngoài ra, y học cổ truyền Nhật Bản còn sử dụng bạch truật để làm thuốc lợi tiểu trong trường hợp đái ít, đái buốt, hoa mắt chóng mặt, di tinh…
Theo y học hiện đại
Theo các nghiên cứu khoa học cho thấy, dược liệu bạch truật sở hữu nhiều công dụng tuyệt vời như:
- Bảo vệ chức năng gan: Sử dụng bạch truật đúng liều lượng sẽ giúp làm giảm lượng glycogen trong gan, tăng lượng bạch cầu và bảo vệ, tăng cường chức năng gan.
- Tác dụng đối với hệ tiêu hóa: Bạch truật có khả năng kháng viêm, chống khuẩn, giảm đau và điều hòa nhu động ruột hiệu quả. Các thành phần hoạt chất này giúp cải thiện các vấn đề xảy ra ở đường tiêu hóa, chẳng hạn như điều trị chứng tiêu hóa kém, chướng bụng, tiêu chảy, viêm ruột mãn tính, viêm loét dạ dày, đầy hơi, viêm đại tràng…
- Tác dụng chống viêm, kháng virus: Trong bạch truật có chứa thành phần chính Atractylone có khả năng kháng virus, ức chế hình thành và phát triển của các tế bào khối u gây ung thư, đặc biệt là ung thư ruột, ung thư dạ dày, ung thư gan…
- Tác dụng an thần: Với những người có thể trạng yếu dẫn đến mệt mỏi, căng thẳng kéo dài có thể sử dụng vị thuốc bạch truật. Thuốc có tác dụng kích thích vị giác, giảm áp lực lên dây thần kinh, xua tan mệt mỏi, căng thẳng.
- Tác dụng an thai: Hoạt chất atractylone có khả năng ức chế sự chuyển động tự phát của tử cung, từ đó làm giảm lực co bóp của tử cung, hạn chế tình trạng chuyển dạ sớm, giảm thiểu nguy cơ sinh non. Bên cạnh đó, hoạt chất inulin trong bạch truật còn được đánh giá có khả năng hỗ trợ điều trị hiệu quả chứng táo bón thai kỳ, đặc biệt ở những thai phụ trong các tháng cuối.
- Tác dụng làm đẹp, trị nám, trắng da: Dẫn xuất của vitamin C và arbutin trong bạch truật được đánh giá cao trong việc ức chế sự phát triển của các tế bào hắc tố trên da. Đồng thời, một số hoạt chất thảo dược có khả năng làm trắng sáng da khác cũng được tìm thấy trong loại dược liệu này. Chính vì vậy, dược liệu bạch truật được xem là “thần dược” trong việc điều trị làn da xỉn màu,
- Tác dụng chống suy nhược: Chiết xuất bạch truật có tác dụng hiệu quả trong việc cải thiện chứng suy nhược, mệt mỏi, chán ăn, tiêu chảy, nôn mửa, đổ nhiều mồ hôi trộm, giảm tình trạng ốm nghén đối với phụ nữ mang thai.
- Tác dụng lưu thông khí huyết: Các thành phần dược chất trong bạch truật còn có khả năng làm giãn mạch máu, ngăn chặn việc hình thành các cục máu đông. Nhờ đó giúp tăng cường lưu thông khí huyết, giảm thiểu nguy cơ đột quỵ do xuất huyết não.
- Một số công dụng khác: Chiết xuất bạch truật còn có rất nhiều tác dụng dược lý khác như: hoạt động chống oxy hóa, chống lão hóa, chống viêm, chống sự phát triển của khối u, ngăn ngừa loãng xương, bảo vệ hệ thần kinh, điều hòa hormone tuyến sinh dục và kiểm soát hệ miễn dịch.
Gợi ý một số bài thuốc hay chữa bệnh bằng bạch truật
Sau đây là một số bài thuốc phổ biến sử dụng dược liệu bạch truật để trị bệnh, phòng ngừa bệnh hoặc bồi bổ sức khỏe:
1. Bài thuốc chữa chứng đổ nhiều mồ hôi trộm
Cách thực hiện
- Bài thuốc 1: Dùng 12g bạch truật, 12g hoàng kỳ, 20g phù tiểu mạch sắc lấy nước uống mỗi ngày một thang.
- Bài thuốc 2: Dùng 12g bạch truật, 12g phòng phong và 24g mẫu lệ. Trộn chung các vị thuốc rồi đem tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 8 – 12g pha với nước ấm.
2. Bài thuốc chữa chứng phù nề do tỳ hư
Cách thực hiện
- Chuẩn bị các loại dược liệu sau đây: bạch truật, trần bì, tang bì, tang bạch bì, sinh khương bì, đại phúc bì, chú ý gia giảm liều lượng dược liệu theo tình trạng bệnh.
- Cho hết dược liệu vào ấm sắc lấy nước thuốc uống hằng ngày. Bài thuốc này chủ yếu dùng cho phụ nữ mang thai có triệu chứng phù nề.
3. Bài thuốc chữa chứng tỳ hư gây tiêu chảy, mệt mỏi, ăn kém
Cách thực hiện
- Bài thuốc 1: Chuẩn bị các dược liệu gồm: bạch truật (thổ sao), mạch môn (sao) và sơn dược mỗi loại 200g, xa tiền tử (sao muối), vỏ cây táo (sao vàng) mỗi loại 150g. Tán mịn thành bột tất cả các dược liệu và pha nước ấm uống trước khi ăn, Liều dùng như sau: trẻ dưới 1 tuổi dùng 0.5 – 1g/ lần, trẻ 2 – 3 tuổi dùng 2 – 3g/ lần, trẻ 4 – 6 tuổi dùng 3 – 4g/ lần. Thực hiện 2 – 3 lần/ ngày sẽ rất nhanh khỏi.
- Bài thuốc 2: Chuẩn bị 12g bạch truật và 6g chỉ thực, tán thành bột rồi làm thành hoàn. Mỗi lần sử dụng 4 – 8g thuốc, uống cùng nuốc cơm và dùng 2 – 3 lần/ ngày.
- Bài thuốc 3: Chuẩn bị bạch truật và đảng sâm mỗi loại 12g, 4g cam thảo và 8g can khương. Sắc lấy nước thuốc uống hằng ngày, mỗi ngày dùng tối đa 1 thang.
4. Bài thuốc chữa các triệu chứng bệnh gan
Cách thực hiện
- Chuẩn bị bột bạch truật hoặc bạch truật khô mua về tán mịn thành bột.
- Sắc với nước để lấy nước thuốc uống hằng ngày.
- Nếu bị ung thư gan dùng liều 60 – 100g/ ngày, xơ gan cổ chướng dùng 30 – 60g/ ngày, viêm gan mãn tính dùng 15 – 30g/ ngày.
5. Bài thuốc bồi bổ và chữa chứng đi lỏng
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 6kg bạch truật rửa sạch, cho vào nồi đất hay nồi dạng sành sứ, tráng men. Đổ nước vào ngập bề mặt dược liệu nấu cho đến khi nước cạn xuống còn 1/2 lượng nước ban đầu.
- Sau đó, lọc lấy nước thuốc ra chén, tiếp tục đổ nước lọc vào nấu tiếp, cứ thực hiện như vậy khoảng 3 lần sẽ thu được 3 phần nước cốt.
- Tiếp tục nấu phần nước này cho đến khi cô đặc thành cao thì cho vào hũ thủy tinh bảo quản.
- Mỗi ngày uống 2 – 3 thìa cao này để đạt được hiệu quả như mong đợi.
6. Bài thuốc chữa bệnh viêm gan nhiễm trùng
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 9g bạch truật, 9g dành dành, 9g trạch tả, 30g nhân trần, 12g phục linh.
- Sắc dược liệu cùng 450ml nước cho đến khi nước cạn xuống còn khoảng 200ml.
- Chia nước thuốc làm 3 lần uống hết trong ngày.
7. Bài thuốc chữa bệnh đái tháo đường
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 12.5g bạch truật, 12.5g phục linh, 15.5g sơn dược, 25g đảng sâm và 65g hoàng kỳ.
- Sắc cùng 500ml nước xuống còn 200ml thì tắt bếp.
- Chia thuốc làm 3 phần uống hết trong ngày. Một đợt điều trị khoảng 2 tháng, nếu áp dụng liên tục sẽ đạt được hiệu quả rõ rệt.
8. Bài thuốc chữa viêm dây thần kinh thắt lưng, chứng đái dầm ở người lớn tuổi
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 4g bạch truật, 8g gừng, 8g phục linh, 4g cam thảo.
- Sắc cùng 600ml nước trong vòng 1 giờ cho nước cạn xuống.
- Chia thuốc làm 3 phần uống hết trong ngày.
9. Bài thuốc chữa bệnh dạ dày cấp, mạn tính
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 6g bạch truật, 4.5g trần bì, 4,5g hậu phác, 3g toan táo nhân, 3g gừng và 1.4g cam thảo.
- Sắc cùng 600ml xuống còn 300ml thì lọc lấy nước thuốc uống ngày 3 lần.
10. Chữa sỏi mật, mất trương lực và sa dạ dày
Cách thực hiện
- Dùng bạch truật, phục linh và nhân sâm mỗi loại 6g, 5g trần bì và 8g gừng.
- Cho các dược liệu vào nồi sắc cùng 600ml nước xuống còn 300ml thì ngừng.
- Lọc nước thuốc chia làm 3 phần uống hết trong ngày.
11. Bài thuốc tiên vị tiêu thực giúp dễ tiêu hóa, khỏe dạ dày
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 12g bạch truật và 6g chi thực sắc lấy nước uống hoặc tán bột làm thành viên hoàn.
- Mỗi lần sử dụng 8g, ngày uống 2 – 3 lần.
12. Bài thuốc giúp an thai
Cách thực hiện
- Chuẩn bị bạch truật 32g, hoàng cầm, đương quy, xuyên khung và bạch thược mỗi loại 64g.
- Đem sấy khô các vị thuốc rồi tán thành bột, mỗi ngày uống 8 – 12g với rượu pha loãng.
13. Bài thuốc trị chứng bồn chồn, bứt rứt ở ngực
Cách thực hiện: Dùng bột bạch truật sử dụng mỗi lần một thìa cà phê khoảng 4g hòa với nước ấm uống hằng ngày.
14. Bài thuốc trị chứng táo bón
Cách thực hiện
- Bài thuốc 1: Chuẩn bị 60g sinh bạch truật, 3g thăng ma và 30g sinh địa. Sắc lấy nước thuốc uống liên tục 1 – 4 thang.
- Bài thuốc 2: Dùng bạch truật sống với liều từ 40 – 200g tùy theo mức độ bệnh. Trường hợp rêu lưỡi đen sạm, mạch tế nhược, đại tiện khó nhưng phân mềm nên thêm nhục quế, phụ tử, can khương và hậu phác. Trường hợp đi phân cứng thì thêm sinh địa và thăng ma.
15. Bài thuốc trị chứng đau vùng đùi lưng mãn tính
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 30g bạch truật, 6g chích sơn giáp và 100ml rượu trắng 25 độ.
- Sắc các dược liệu trên trong vòng 30 phút để thu phần nước cốt, tiếp tục cho nước lọc vào sắc thêm lần 2.
- Trộn đều 2 phần nước thu được với nhau và chia làm 2 phần uống sáng, chiều.
- Sử dụng liên tục trong vòng 2 – 3 ngày sẽ giúp cải thiện hiệu quả triệu chứng đau nhức.
16. Bài thuốc trị chứng cứng miệng, cấm khẩu do trúng phong
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 160g bạch truật và rượu 3 thăng.
- Đem sắc cho đến khi còn 1 thăng, uống hết để ra mồ hôi và cải thiện tình trạng bệnh.
17. Bài thuốc chữa chứng đau răng lâu ngày
Cách thực hiện: Dùng bạch truật sắc lấy nước, ngậm nhiều lần trong ngày cho đến khi triệu chứng bệnh được cải thiện. Ngoài cách này, người bệnh cũng có thể ngậm nguyên bạch truật miếng đã được sao khô để đạt hiệu quả giảm đau tốt nhất.
18. Bài thuốc trị hội chứng Ménière
Cách thực hiện
- Chuẩn bị bạch truật (mạch sao), ý dĩ (sao) và trạch tả mỗi loại 30g.
- Sắc các vị thuốc này để lấy nước uống. Uống ngày 3 lần, tối đa dùng 1 thang/ ngày cho đến khi các triệu chứng ù tai, đau nhức thuyên giảm.
19. Bài thuốc dành cho trẻ chảy nhiều nước dãi
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 10g bạch truật, cắt thành từng miếng nhỏ, cho vào chén cùng một ít nước, chưng cho đến khi chín.
- Có thể thêm đường vào phần nước chưng đã chín để tạo vị ngọt dễ uống.
20. Bài thuốc trị nám da từ bạch truật
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 100g bạch truật, rửa sạch cho vào hũ thủy tinh.
- Đổ vào hũ 250ml giấm táo mèo, đậy kín nắp và ngâm trong vòng 2 tuần.
- Khi dùng hãy sử dụng tăm bông chấm dung dịch này thoa lên các vết thâm nám, tàn nhang 3 – 4 liên tiếp.
- Kiên trì thực hiện vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ trong vòng 1 tháng sẽ giúp cải thiện hiệu quả tình trạng nám sạm da mặt.
21. Bài thuốc dùng bạch truật để làm trắng da
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 1kg nghệ đen, rửa sạch, cho vào máy xay nhuyễn cùng 500g bạch truật và một chút rượu.
- Cho hỗn hợp thu được vào trong hũ thủy tinh ngâm cùng 2 lít rượu gạo 30 độ, khuấy đều lên rồi đóng kín nắp.
- Sau khi ngâm trong vòng 100 ngày là có thể lấy ra sử dụng. Dùng tăm bông thấm và thoa đều lên mặt từ 2 – 3 lần vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.
- Kiên trì sử dụng trong 1 tháng sẽ đạt kết quả rõ rệt.
22. Bài thuốc điều trị sản hậu bị nôn mửa
Cách thực hiện: Chuẩn bị 48g bạch truật và 60g gừng, rượu và nước mỗi thứ 2 thăng. Đem sắc cùng với nhau cho đến khi cạn xuống còn một thăng, chia làm 3 phần uống hết trong ngày.
23. Bài thuốc trị chứng bỉ khối
Cách thực hiện
- Chuẩn bị các vị thuốc gồm: bạch truật, hoàng bá (sao khử thổ) và chỉ thiệt (sao cám) mỗi loại 40g. Trường hợp nếu có hàn gia thêm mộc hương 12g, 20g can khương, nếu có hỏa gia thêm 40g hoàng liên, nếu có khí trệ thêm quất bì 40g, có thực tích gia thêm thần khúc và mạch nha mỗi thứ 20g.
- Tán mịn các dược liệu đã chuẩn bị thành bột mịn rồi gói vào lá sen và nấu chín. Sau đó đâm nhỏ cơm nếp, trộn cùng bột thuốc đã chuẩn bị để hoàn thành viên to bằng kích thước của hạt ngô đồng. Mỗi lần sử dụng 50 viên uống cùng với nước sôi.
24. Bài thuốc trị tỳ vị hư tổn
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 640g bạch truật và 160g nhân sâm.
- Đem dược liệu ngâm với nước trường lưu thủy trong vòng 1 đêm. Tiếp tục đem nấu với củi dâu trên lửa nhỏ để thành cao.
- Mỗi lần dùng hòa cao với mật ong cùng nước ấm để uống hằng ngày.
25. Bài thuốc trị chứng tay chân phù thũng
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 20g bạch truật và 3 quả táo.
- Sắc các nguyên liệu cùng 1 chén rưỡi nước đến khi còn lại khoảng 9 phân.
- Rót nước ra chén chia làm 3 – 4 phần uống khi còn ấm nóng.
26. Bài thuốc trị chứng tỳ khí bất hòa gây đầy chướng, ngưng trệ bên trong
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 80g bạch truật và 160g quất bì.
- Tán các dược liệu thành bột mịn, trộn với rượu rồi hoàn thành viên bằng kích thước hạt ngô đồng.
- Mỗi lần sử dụng khoảng 30 viên uống cùng với nước sắc mộc hương trước mỗi bữa ăn.
27. Bài thuốc trị chứng động thai
Cách thực hiện
- Chuẩn bị bạch truật và chỉ xác (sao cám) với liều lượng bằng nhau.
- Tán các dược liệu thành bột mịn rồi trộn với nước cơm, hoàn thành viên cho vào hũ đậy kín nắp bảo quản sử dụng dần.
- Mỗi lần dùng 30 viên trước bữa ăn.
28. Bài thuốc trị chứng tim đập nhanh, ho hen có đờm do tỳ hư
Cách thực hiện
- Chuẩn bị bạch truật, cam thảo và quế chi mỗi loại 8g, 12g phục linh.
- Sắc lấy nước thuốc uống hằng ngày.
29. Bài thuốc trị chứng ngũ âm tửu tích (tích trệ ngũ tạng)
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 640g bạch truật, quế tâm và gừng khô (sao) mỗi vị 320g.
- Tán các dược liệu thành bột mịn rồi trộn với mật ong, hoàn thành viên.
- Mỗi lần sử dụng 20 – 30 viên cùng nước ấm.
30. Bài thuốc có cảm giác ứ nước dưới tim
Cách thực hiện
- Chuẩn bị 120g bạch truật và 200g trạch tả.
- Sắc dược liệu với 3 thăng nước cho đến khi nước cạn xuống còn 1.5 thăng.
- Chia phần nước sắc thu được làm 3 phần uống hết trong ngày.
Một số lưu ý khi sử dụng bạch truật chữa bệnh
Bạch truật là loại dược liệu tốt cho sức khỏe và chữa trị nhiều bệnh lý khác nhau. Tuy nhiên, người bệnh cần chú ý trong việc sử dụng để tránh gây những rủi ro ngoài ý muốn.
- Chống chỉ định sử dụng dược liệu cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú, bị hen suyễn, người có âm hư hỏa thịnh, thận hư, táo khát, động khí, đầy trường.
- Người bị uất kết, khí trệ tích tụ gây nổi mụn nhọt, khó thở, gầy ốm, xanh xao… cũng không nên sử dụng.
- Nếu muốn dùng dược liệu như một vị thuốc an thai, kiện tỳ và chỉ hãn cần sao nóng trước khi dùng. Còn nếu dùng để táo thấp và lợi thủy nên dùng bạch truật sống để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Sử dụng bạch truật có thể gây một số tác dụng phụ như buồn nôn, khô miệng, gây cảm giác khó chịu trong miệng.
- Trong quá trình sử dụng, dược liệu nếu không bảo quản kỹ rất dễ bị nổi mốc nên hãy kiểm tra thường xuyên, sấy phơi cẩn thận.
- Không tự ý kết hợp bạch truật với các dược liệu chưa được kiểm chứng, tham khảo ý kiến của chuyên gia nếu muốn dùng kết hợp với các loại thuốc điều trị khác.
Thông tin về dược liệu bạch truật vừa kể trên chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh nên nghe theo sự tư vấn của chuyên gia bác sĩ nếu muốn sử dụng. Trường hợp được chỉ định thực hiện các bài thuốc từ bạch truật cần đảm bảo sử dụng đúng loại dược liệu, chất lượng để đem lại hiệu quả cao, an toàn cho sức khỏe.
Tham khảo thêm
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!