Huyệt Quyết Âm Du Có Tác Dụng Gì? Cách Tác Động Khai Thông

Theo dõi Viện y dược dân tộc trên goole news

Trong hệ thống huyệt đạo của cơ thể, huyệt Quyết Âm Du đóng vai trò quan trọng trong điều trị đau tức ngực, thấp tim, thần kinh suy nhược,… Cụ thể, những thông tin về vị trí, tác dụng, hướng dẫn châm cứu, bấm huyệt và phối huyệt đạo này sẽ được Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ trong bài viết dưới đây.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Quyết Âm Du

Tên gọi huyệt Quyết Âm Du bắt nguồn từ tác dụng đưa (du) kinh khí vào kinh Quyết Âm. Ngoài ra, huyệt đạo này còn có nhiều tên gọi khác là Khuyết Âm Du, Khuyết Du, Quyết Du.

Huyệt xuất xứ từ Hiên Kim Phương, là huyệt đạo thứ 14 của Bàng Quang kinh và là huyệt Bối Du của Thủ quyết Âm Tâm Bào kinh.

Về vị trí, huyệt Quyết Âm Du nằm ở 2 bên xương sống, ngay phía dưới của đốt xương sống số 4, đo ngang ra 1.5 thốn. Để xác định chính xác huyệt vị, ta cần xác định giao điểm của đường thẳng đứng cách mạch đốc 1.5 tấc với đường ngang chạy qua mỏm của gai đốt sống lưng số 4. Đây chính là vị trí của huyệt đạo cần tìm.

Huyệt Quyết Âm Du nằm ở 2 bên xương sống, ngay phía dưới của đốt xương sống số 4
Huyệt nằm ở 2 bên xương sống, ngay phía dưới của đốt xương sống số 4

Dưới đây là đặc điểm giải phẫu huyệt Quyết Âm Du:

  • Dưới da huyệt là cơ trám, cơ thang, cơ răng bé sau – trên, cơ lưng dài, cơ gối cổ, cơ cổ dài, cơ bán gai của cổ, cơ bán gai của đầu, cơ ngang – gai, cơ ngang – sườn, phổi.
  • Thần kinh vận động cơ chính là  nhánh dây sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, nhánh dây thần kinh gian sườn số 4 và nhánh của dây sống lưng số 4.
  • Da vùng huyệt đạo được tiết đoạn thần kinh D4 chi phối.

Công dụng của huyệt Quyết Âm Du

Mỗi huyệt đạo trên cơ thể đều mang nhiệm vụ riêng, có liên quan mật thiết đến sức khỏe, giúp điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Theo tài liệu Y học cổ truyền ghi chép, huyệt Quyết Âm Du có tác dụng điều khí, thông lạc, lý huyết. Vì vậy, huyệt chủ trị các bệnh như đau tức ngực, thần kinh suy nhược, đau đỉnh đầu, ho khan, nôn mửa.

Ngoài ra, khi được phối với những huyệt đạo phù hợp sẽ giúp điều trị nhiều bệnh lý khác như hồi hộp, thấp tim, cơn tim kịch phát, rối loạn thần kinh,…

Cách châm cứu, bấm huyệt Quyết Âm Du

Để đảm bảo huyệt phát huy tác dụng điều trị bệnh tốt nhất, cần đảm bảo châm cứu, bấm huyệt chuẩn kỹ thuật. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ chi tiết về cách khai thông huyệt Quyết Âm Du chuẩn Y học cổ truyền.

Cách bấm huyệt

Phương pháp bấm huyệt có kỹ thuật rất đơn giản, nắm vững các bước này, người bệnh hoàn toàn có thể tự điều trị ngay tại nhà.

  • Bước 1: Xác định vị trí huyệt.
  • Bước 2: Đặt ngón cái vào vị trí vừa xác định, sau đó day ấn với lực đạo vừa phải.
  • Bước 3: Lặp lại động tác trên từ 5 – 7 lần, mỗi ngày thực hiện 2 – 3 hiệp để bệnh tình được cải thiện.

Cách châm cứu

Châm cứu mang đến hiệu quả điều trị tốt hơn bấm huyệt, tuy nhiên phương pháp này cần được thực hiện bởi thầy thuốc, bác sĩ có chuyên môn để không gây nguy hiểm đến sức khỏe.

  • Bước 1: Xác định vị trí huyệt theo hướng dẫn.
  • Bước 2: Dùng kim châm thẳng, sâu từ 0.3 – 0.5 thốn.
  • Bước 3: Cứu 3 – 5 tráng và ôn cứu 5 – 10 phút.
Dùng kim châm thẳng, sâu từ 0.3 - 0.5 thốn
Dùng kim châm thẳng, sâu từ 0.3 – 0.5 thốn

Xem thêm: Huyệt Đởm Du: Xác Định Vị Trí Và Tác Dụng Chữa Bệnh

Phối huyệt Quyết Âm Du trị bệnh hiệu quả

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách phối huyệt Quyết Âm Du cùng một số huyệt đạo khác giúp phát huy tác dụng trị bệnh:

  • Phối cùng huyệt Lâm Khấp (Đ.41) + huyệt Thần Môn (Tm.7) điều trị tim đau (theo Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Can Du (Bàng quang.18) + huyệt Tâm Du (Bàng quang.15) + Thận Du (Bàng quang.23) điều trị thần kinh suy nhược (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Tam Âm Giao (Tỳ 6) + huyệt Tâm Du (Bàng quang.15) điều trị chứng thấp tim (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Thiếu Phủ (Tm.8) + huyệt Thông Lý (Tm.5) điều trị cơn tim kịch phát (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Hiệp Bạch (Phế 4) + huyệt Kinh Cốt (Bàng quang.64) điều trị tim đau (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Âm Đô (Th.19) + huyệt Cách Du (Bàng quang.17) trị chứng hồi hộp, thần kinh tim bị rối loạn (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).

Lưu ý quan trọng khi khai thông huyệt đạo

Trong quá trình khai thông huyệt đạo Quyết Âm Du cũng như các huyệt đạo khác trên cơ thể, cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Không tự ý tác động khai thông huyệt tại nhà, cần tham khảo hướng dẫn của thầy thuốc, bác sĩ. Riêng phương pháp châm cứu cần được thực hiện  tại phòng khám Đông y uy tín.
  • Điều trị bệnh bằng khai thông huyệt đạo thường có tác dụng chậm, tùy cơ địa mỗi người mà triệu chứng bệnh sẽ giảm rõ rệt sau khoảng 10 – 15 ngày. Vậy nên người bệnh cần kiên trì theo liệu trình điều trị.
  • Tuân thủ những nguyên tắc trước và sau khi châm cứu bấm huyệt như: Không sử dụng chất kích thích, đồ uống có cồn, không bê vác nặng hay làm việc quá sức, chủ động theo dõi các biểu hiện sức khỏe của bản thân.
Không sử dụng chất kích thích sau khi châm cứu bấm huyệt
Không sử dụng chất kích thích sau khi châm cứu bấm huyệt

Trên đây là thông tin chi tiết về huyệt Quyết Âm Du, giúp bạn có thêm kiến thức hỗ trợ quá trình điều trị và cải thiện sức khỏe. Để tham khảo về các huyệt đạo khác, mời bạn đọc thêm bài viết chia sẻ trên website Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc.

Xem thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0988954675

Tin mới

chương trình tư vấn sức khỏe thị trấn ngã sáu

Viện Y Dược Cổ truyền dân tộc Khám Sức Khỏe Đẩy Lùi Mỡ Máu Tại Hậu Giang

Ngày 27/10/2024, Viện Y Dược cổ truyền dân tộc và Trung tâm Thuốc dân tộc...

Nghiên Cứu Bệnh Vảy Nến Và Cách Xử Lý Chuyên Sâu Từ Y Học Cổ Truyền

Vảy nến là bệnh lý mãn tính dai dẳng, bùng phát từng đợt với nhiều...
Các chế phẩm bài thuốc Sơ can Bình vị tán

Phác Đồ Trào Ngược Dạ Dày – Nghiên Cứu Bởi Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc

Trào ngược dạ dày, ợ hơi, ợ chua… là các triệu chứng dai dẳng, gây...