Thuốc Chữa Thoái Hóa Khớp

Thuốc chữa thoái hóa khớp như Paracetamol, Tramadol, Acetaminophen, Myonal, Ibuprofen, Meloxicam và Etoricoxib được sử dụng để giảm đau và chống viêm. Tuy nhiên, việc tự mua và sử dụng mà không có sự chỉ định của bác sĩ có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe. Dưới đây là một tóm tắt về các loại thuốc này:

Paracetamol:

  • Liều lượng: 325-650mg/lần, không quá 4 lần trong 24 giờ.
  • Chỉ định: Giảm đau thoái hóa khớp, đau đầu, đau răng.
  • Chống chỉ định: Dị ứng, suy gan, thận.

Tramadol:

  • Liều lượng: Khởi đầu 25mg/ngày, tăng dần lên tùy theo thể trạng bệnh nhân.
  • Chỉ định: Đau từ trung bình đến nặng.
  • Chống chỉ định: Trẻ dưới 15 tuổi, mẫn cảm với Opioid.

Acetaminophen:

  • Liều lượng: 650-1000mg/lần, tối đa không quá 4g/ngày.
  • Chỉ định: Giảm đau thoái hóa khớp.
  • Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm, phụ nữ mang thai.

Myonal 50mg:

  • Liều lượng: 3 viên/ngày.
  • Chỉ định: Điều trị tăng trương lực cơ.
  • Chống chỉ định: Mẫn cảm với thành phần.

Ibuprofen:

  • Liều lượng: 400-800mg/lần, tối đa 6-8 viên/ngày.
  • Chỉ định: Điều trị viêm khớp thoái hóa.
  • Chống chỉ định: Mẫn cảm, suy gan thận.

Meloxicam:

  • Liều lượng: 2 viên/ngày.
  • Chỉ định: Điều trị đau và viêm khớp.
  • Chống chỉ định: Mẫn cảm NSAID, viêm loét dạ dày.

Etoricoxib:

  • Liều lượng: 30mg/lần/ngày, tối đa 60mg/ngày.
  • Chỉ định: Điều trị thoái hóa khớp.
  • Chống chỉ định: Mẫn cảm, suy gan, tim, phụ nữ mang thai.

Các loại thuốc chữa thoái hóa khớp dạng bôi như Profenid Gel và Diclofenac Stella cũng có tác dụng giảm đau và viêm. Ngoài ra, có các thuốc chữa thoái hóa khớp dạng tiêm như Diprospan, Hydrocortisone Acetate, Methylprednisolon và Sodium Hyaluronate được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

Tuy nhiên, bệnh nhân cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, không tự y áp dụng thuốc mà không có sự giám sát chuyên nghiệp. Nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.

Thuốc chữa thoái hóa khớp gối, khuỷu tay, vai,… được nhiều người bệnh tìm kiếm để mua dùng tại nhà. Tuy nhiên, những loại thuốc này chỉ được sử dụng khi bác sĩ chỉ định, kê đơn. Việc bệnh nhân tự ý mua và dùng luôn tiềm ẩn nhiều nguy hại cho cơ thể và sức khỏe xương khớp. Dưới đây, bài viết sẽ liệt kê các loại thuốc uống, bôi, tiêm thường dùng trong điều trị thoái hóa khớp.

Tổng Quan Bệnh Lý Thoái Hóa Khớp

Thoái hóa khớp (còn được gọi là Osteoarthritis hoặc Degenerative arthritis) là bệnh xương khớp phổ biến, xảy ra khi lớp sụn bảo vệ đầu xương, xương dưới sụn bị hư hại và chất lượng dịch khớp suy giảm. Cụ thể, lớp sụn khớp bị bào mòn, xù xì, thậm chí trơ đầu xương dưới sụn. Đồng thời, vùng xương này cũng bị vỡ vụn, thay đổi cấu trúc.

Nguy hiểm hơn, bệnh lý này hiện nay có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi và đang có xu hướng trẻ hóa do thói quen sinh hoạt và đặc thù nghề nghiệp.

Bệnh thoái hóa được phân chia thành 4 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: Các khớp hoạt động bình thường nhưng có thể xuất hiện gai xương nhỏ trên khớp.
  • Giai đoạn 2: Sụn khớp có dấu hiệu bị bào mòn, vùng khe khớp hẹp dần nhưng bao hoạt dịch và lớp sụn này vẫn hoạt động bình thường. Người bệnh cảm giác đau khớp khi vận động do các gai xương chạm vào mô trong khớp.
  • Giai đoạn 3: Sụn khớp tổn thương nghiêm trọng, khe khớp hẹp rõ rệt, có nhiều gai xương với kích thước to, các sụn khớp bị bào mòn và xương dưới sụn bị biến dạng. Đặc biệt các mô khớp viêm có thể tiết ra chất lỏng hoạt dịch gây sưng viêm (viêm bao hoạt dịch).
  • Giai đoạn 4: Khe khớp bị hẹp gần hết, kích thước gai xương rất lớn, đầu xương bị vỡ khiến người bệnh đau nhức, hạn chế vận động, đi lại khó khăn. Nếu không điều trị, bệnh nhân có thể gây tàn phế.

Thoái hóa khớp có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi
Thoái hóa khớp có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi

Một số nguyên nhân chính gây tình trạng thoái hóa khớp như sau:

  • Tuổi tác: Tuổi tác càng cao, khả năng sản sinh tế bào sụn khớp bị suy yếu và hàm lượng Protid trong sụn giảm, khiến chất lượng sụn kém đi. Đồng thời, các khớp vận động trong thời gian dài khiến sụn tổn thương, tiêu biến, giảm ma sát gây đau và thoái hóa.
  • Di truyền: Xảy ra do sự khiếm khuyết di truyền ở gen có chức năng hình thành sụn. Điều này gây tình trạng hao hụt ở sụn khớp và đẩy nhanh tình trạng thoái hóa.
  • Ảnh hưởng từ bệnh xương khớp khác: Những người bị viêm khớp dạng thấp, loãng xương, gai xương,... làm tăng nguy cơ khớp thoái hóa.
  • Tính chất công việc: Với những công việc có đặc thù khuân vác nặng, ngồi nhiều, ngồi lâu,... tạo áp lực lớn lên sụn khớp và đĩa đệm gây thoái hóa.
  • Béo phì: Thừa cân béo phì sẽ gây áp lực lớn lên hệ thống xương khớp, tăng nguy cơ thoái hóa tại khớp gối, khớp hông và cả cột sống.
  • Dị tật bẩm sinh: Trường hợp mắc bệnh bẩm sinh như gù lưng, cong vẹo cột sống,... cũng khiến cấu trúc xương thay đổi và tăng nguy cơ thoái hóa.
  • Nguyên nhân khác: Chế độ dinh dưỡng thiếu hụt canxi, phụ nữ sau sinh, phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh, bị chấn thương,...

Các nguyên nhân dẫn đến quá trình thoái hóa khớp xảy ra sớm
Các nguyên nhân dẫn đến quá trình thoái hóa khớp xảy ra sớm

Dưới đây là các triệu chứng phổ biến mà người bị thoái hóa khớp gặp phải:

  • Đau nhức: Ban đầu các cơn đau âm ỉ, thường chỉ xuất hiện khi người bệnh vận động. Khi bệnh diễn tiến nặng hơn, mức độ cơn đau gia tăng và kéo dài hơn.
  • Khớp kêu lục cục: Khi người bệnh vận động sẽ thấy tại các khớp xuất hiện tiếng kêu lục cục hoặc nạo xạo.
  • Cứng khớp: Triệu chứng này thường xuất hiện vào mỗi buổi sáng khi thức dậy hoặc sau một thời gian không vận động.
  • Triệu chứng khác: Nóng râm ran tại khớp, sưng tấy quanh khớp, teo cơ, cử động không linh hoạt, đầu gối lệch khỏi trục,...

7+ loại thuốc chữa thoái hóa khớp đường uống

Các loại thuốc chữa thoái hóa khớp đường uống chủ yếu có tác dụng giảm đau, chống viêm, làm thuyên giảm triệu chứng bệnh. Phổ biến là:

1. Paracetamol

Paracetamol là thuốc giảm đau liều nhẹ, ít gây tác dụng phụ nên có thể bán theo đơn hoặc không. Với bệnh nhân thoái hóa khớp gối, Paracetamol cho hiệu quả trong làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình.
Liều lượng: 325-650mg/lần tương đương 1-2 viên nén, liều 1 cách liều 2 ít nhất 4-6 giờ, không quá 4 lần trong suốt 24 giờ.
Cách dùng: Uống trực tiếp.
Chỉ định: 

  • Giảm đau do thoái hoá khớp hoặc các bệnh xương khớp nói chung.
  • Giảm đau đầu, đau răng, cơ, đau sau phẫu thuật.
  • Hạ sốt do cảm cúm, sau tiêm vacxin.

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng dị ứng với Paracetamol hoặc đang có thể trạng suy kiệt.
  • Người mắc bệnh gan, thận.
  • Bệnh nhân nghiện rượu bia, thường sử dụng đồ uống có cồn.
  • Những người đang dùng các loại thuốc tương tác với Paracetamol.

Tác dụng phụ: Tăng men gan, nổi mề đay, phát ban, sưng môi, khó thở, tăng huyết áp.

Paracetamol là thuốc giảm đau liều nhẹ, ít gây tác dụng phụ
Paracetamol là thuốc giảm đau liều nhẹ, ít gây tác dụng phụ

2. Tramadol

Tramadol được sử dụng như thuốc chữa thoái hóa khớp với hiệu quả giảm đau. Thuốc thuộc nhóm Opioid với tính chất tác động tương tự như Morphine.
Liều lượng: Liều khởi đầu 25mg/ngày, liều duy trì 50mg/ngày. Sau đó tăng dần lên tùy theo thể trạng bệnh nhân, không dùng quá 200mg/ngày.
Cách dùng: Uống trực tiếp.
Chỉ định: Người đang gặp các cơn đau từ trung bình đến nặng hoặc đã sử dụng thuốc giảm đau khác nhưng không đáp ứng.
Chống chỉ định: 

  • Trẻ dưới 15 tuổi.
  • Người mẫn cảm với các thuốc thuộc nhóm Opioid.
  • Bệnh nhân bị suy hô hấp nặng hoặc suy gan/thận.
  • Trường hợp đang dùng thuốc MAO.

Tác dụng phụ: Đau đầu, nôn và buồn nôn, đau bụng, khô miệng, rối loạn thị giác, chóng mặt, đổ mồ hôi...

3. Acetaminophen

Acetaminophen là thuốc giảm đau thường dùng trong điều trị viêm khớp, thoái hoá khớp nhẹ. Dù khá an toàn nhưng nếu lạm dụng, Acetaminophen vẫn có thể gây phản ứng không mong muốn.
Liều lượng: 650-1000mg/lần, khoảng cách giữa 2 liều từ 4-6 giờ nếu cần thiết, tối đa không quá 4g/ngày.
Cách dùng: Uống trong/ sau ăn.
Chỉ định: 

  • Đối tượng đau do thoái hoá, viêm xương khớp.
  • Bệnh nhân đau bụng, đau đầu.

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng có tiền sử mẫn cảm Acetaminophen.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Người đang cho con bú.
  • Bệnh nhân đang sử dụng Acenocoumarol, Lixisenatide, Fosphenytoin, Zidovudine.

Tác dụng phụ: Nôn, buồn nôn, mệt mỏi, vàng da/mắt, nước tiểu sẫm màu, phát ban, khó thở.

Thuốc chữa thoái hóa khớp Acetaminophen có thể gây tác dụng phụ
Thuốc chữa thoái hóa khớp Acetaminophen có thể gây tác dụng phụ

4. Myonal 50mg

Myonal 50mg được dùng trong điều trị triệu chứng tăng trương lực cơ ở bệnh nhân xương khớp. Thuốc có dạng viên nén dễ sử dụng, thuận tiện cho bệnh nhân.
Liều lượng: 3 viên/ngày tương đương 150mg chia làm 3 lần.
Cách dùng: Uống sau ăn.
Chỉ định: 

  • Điều trị triệu chứng tăng trương lực cơ do viêm quanh khớp vai, hội chứng thoái hoá đốt sống cổ, đau thắt lưng.
  • Điều trị viêm khớp, xơ cứng cơ rải rác.

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng mẫn cảm với Eperison Hydroclorid hoặc tá dược khác.
  • Bệnh nhân gan, thận.

Tác dụng phụ: Mất ngủ, đau đầu, nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, sốc phản vệ.

5. Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc chống viêm trong điều trị thoái hóa khớp. Thuốc thường được kê đơn cho bệnh nhân bị đau vừa đến nhẹ, kèm theo sốt.
Liều lượng: 400-800mg/lần (tương đương 1-2 viên), có thể lặp lại sau 6-8 giờ nếu cần thiết, tối đa 6-8 viên/ngày.
Cách dùng: Uống sau ăn.
Chỉ định: 

  • Điều trị triệu chứng viêm khớp mạn tính, thoái hoá khớp.
  • Trường hợp bị đau nhẹ đến vừa do chấn thương, sau phẫu thuật.
  • Hạ sốt cho bệnh nhân không có chống chỉ định.

Chống chỉ định: 

  • Người mẫn cảm với Ibuprofen.
  • Bệnh nhân bị suy gan thận, loét dạ dày tá tràng.
  • Đối tượng bị sốt xuất huyết.
  • Phụ nữ mang thai
  • Chị em đang cho con bú.
  • Người có tiền sử bị đái tháo đường, cao huyết áp.
  • Trường hợp dị ứng các thuốc thuộc nhóm NSAID.

Tác dụng phụ: Viêm dạ dày tá tràng, rối loạn chức năng thận, phù mặt, khó thở, đau ngực, xuất huyết, nôn, buồn nôn, ù tai…

Ibuprofen là thuốc chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa
Ibuprofen là thuốc chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa

6. Meloxicam

Meloxicam cũng là thuốc chữa thoái hóa khớp thường được bác sĩ kê đơn. Đây là thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID) có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Liều lượng: 2 viên/ngày.
Cách dùng: Uống sau ăn.
Chỉ định: Điều trị đau, sưng, co cứng do viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, đau do thoái hoá khớp.
Chống chỉ định: 

  • Đối tượng từng dị ứng Aspirin hoặc  thuốc chống viêm không Steroid khác.
  • Bệnh nhân đang bị viêm loét dạ dày tá tràng hoặc có tiền sử về bệnh lý này.
  • Người bị chảy máu não, dạ dày.
  • Trường hợp bị suy gan thận, đang dùng thuốc chống đông.
  • Những người đang dùng thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu hoặc kháng thụ thể Angiotensin II.

Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá, tăng men gan, viêm loét dạ dày - tá tràng, giảm tiểu cầu và bạch cầu, tăng huyết áp, nổi mề đay.

7. Etoricoxib

Etoricoxib có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Thuốc thường được dùng trong điều trị đau, viêm do thoái hoá và các bệnh xương khớp nói chung.
Liều lượng: 30mg/lần/ngày, tối đa 60mg/ngày.
Cách dùng: Uống trực tiếp.
Chỉ định: 

  • Điều trị thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp cho người trên 16 tuổi.
  • Giảm đau, sưng viêm do các đợt gout cấp tính.
  • Cải thiện cơn đau từ nhẹ đến vừa sau phẫu thuật.

Chống chỉ định: 

  • Người quá mẫn với Etoricoxib.
  • Bệnh nhân chảy máu dạ dày ruột hoặc có tiền sử bị loét dạ dày tá tràng.
  • Nữ giới mang thai, cho con bú.
  • Đối tượng rối loạn chức năng gan, đang bị viêm ruột.
  • Trẻ dưới 16 tuổi.
  • Người bị suy tim sung huyết, cao huyết áp, thiếu máu cục bộ.

Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá, mất ngủ, đau lưng, viêm dạ dày ruột, ho, khó thở, đau thắt ngực, tắc ruột, thủng ruột, phù mạch, sốc phản vệ.

Thuốc Etoricoxib có tác dụng giảm đau, hạ sốt
Thuốc Etoricoxib có tác dụng giảm đau, hạ sốt

Các thuốc chữa thoái hóa khớp dạng bôi

Ngoài các thuốc dùng theo đường uống, một số loại thuốc dạng bôi cũng được chỉ định trong điều trị thoái hóa khớp. Điển hình là:

1. Profenid Gel

Profenid Gel là thuốc bôi điều trị thoái hóa khớp với tác dụng giảm đau, viêm, cải thiện vận động. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể chỉ định kết hợp Profenid Gel với một loại thuốc uống khác.
Liều lượng: 2-4g/lần, 2 lần/ngày.
Cách dùng: Thoa lên vị trí đau.
Chỉ định: Giảm đau cho người trên 18 tuổi do bị thoái hóa khớp, viêm xơ xương, bong gân…
Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân có vết thương hở hoặc bị chàm - eczema.
  • Đối tượng mẫn cảm Ketoprofen.
  • Trường hợp đang sử dụng Retinoid, Benzoyl Peroxide hoặc thuốc chống tập kết tiểu cầu.

Tác dụng phụ: Dị ứng mẩn đỏ trên da, hen suyễn, tăng nhạy cảm ánh sáng.

2. Diclofenac Stella

Diclofenac Stella Gel là thuốc giảm đau, thuộc nhóm kháng viêm không Steroid. Thuốc có tiềm ẩn nguy cơ dị ứng, phản ứng nếu lạm dụng và dùng sai đối tượng.
Liều lượng: 2-4g/lần, 3-4 lần/ngày.
Cách dùng: Bôi lên vùng đau.
Chỉ định: 

  • Giảm triệu chứng đau, viêm tại chỗ do các vấn đề ở cơ, khớp, dây chằng.
  • Điều trị tại chỗ thấp khớp ở mô mềm.
  • Điều trị viêm khớp mãn tính.

Chống chỉ định: Người quá mẫn với Diclofenac, Acid Acetylsalicylic hoặc các thuốc kháng viêm cùng nhóm không Steroid khác.
Tác dụng phụ: Phát ban, viêm da tiếp xúc, bong tróc vảy, khô da, da nhạy cảm ánh sáng.

Diclofenac Stella là thuốc giảm đau, viêm bôi ngoài da
Diclofenac Stella là thuốc giảm đau, viêm bôi ngoài da

4 loại thuốc chữa thoái hóa khớp dạng tiêm

Thuốc chữa thoái hóa khớp dùng tiêm bắp/tĩnh mạch thường không được khuyến khích. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng nhóm thuốc này để ngăn thoái hoá tiến triển, kiểm soát triệu chứng bệnh.

1. Diprospan

Diprospan được dùng phổ biến cho bệnh nhân xương khớp cấp và mãn tính có đáp ứng Corticoid. Tuy nhiên cần cẩn trọng vì thuốc tiềm ẩn nhiều tác dụng phụ.
Liều lượng: 1-2ml với khớp lớn, 0,5-1ml với khớp trung bình và 0,25-0,5ml với khớp nhỏ.
Cách dùng: Tiêm trong khớp/tiêm bắp tùy từng bệnh nhân.
Chỉ định: 

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương, thoái hoá và các vấn đề xương khớp nói chung.
  • Giảm triệu chứng các bệnh về da, dị ứng, Lupus ban đỏ.

Chống chỉ định: 

  • Người nhiễm nấm toàn thân.
  • Đối tượng nhạy cảm Betamethasone Dipropionate hoặc Betamethasone Sodium Phosphate.

Tác dụng phụ: Loét dạ dày, teo dam tăng áp lực nội sọ, co giật, rối loạn kinh nguyệt, hạ đường huyết, sốc phản vệ.

2. Hydrocortisone Acetate

Hydrocortisone Acetate là hỗn dịch tiêm bắp/truyền tĩnh mạch có thể sử dụng như thuốc chữa thoái hóa khớp. Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ, không bán khi không có đơn.
Liều lượng: 5-50mg lần/tùy kích thước khớp. Mỗi đợt tiêm cách nhau 5-7 ngày, không quá 3 mũi/đợt điều trị, không điều trị bằng Hydrocortisone Acetate qua 3 đợt/năm.
Cách dùng: Tiêm trực tiếp vào khớp hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch.
Chỉ định: 

  • Điều trị tại chỗ viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
  • Điều trị các triệu chứng ở mô không phải khớp (bao xơ, bao gân bị viêm).

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng mẫn cảm Hydrocortisone Acetate, Corticosteroid nói chung.
  • Người bị nhiễm trùng khớp, mô xung quanh bị nhiễm trùng.
  • Tiêm trực tiếp vào gân, cột sống hoặc những khớp bất động.

Tác dụng phụ: Rối loạn cảm xúc, tăng nhãn áp, viêm tuỵ, tăng bạch cầu.

Hydrocortisone Acetate là hỗn dịch tiêm điều trị bệnh xương khớp
Hydrocortisone Acetate là hỗn dịch tiêm điều trị bệnh xương khớp

3. Methylprednisolon

Methylprednisolon là thuốc chống viêm, ức chế miễn dịch. Dạng hỗn dịch tiêm của thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh xương khớp.
Liều lượng: 10-80mg lần, ngày 1 lần.
Cách dùng: Tiêm bắp, tiêm trong khớp.
Chỉ định: 

  • Điều trị đau đa cơ thấp khớp.
  • Giảm đau, viêm do vấn đề xương khớp.
  • Điều trị Lupus ban đỏ, các bệnh hô hấp và da liễu khác.

Chống chỉ định: 

  • Bệnh nhân mẫn cảm Methylprednisolon.
  • Đối tượng bị nhiễm khuẩn nặng, có tổn thương da do virus, nấm.
  • Trường hợp đang dùng vacxin virus sống.

Tác dụng phụ: Mất ngủ, khó tiêu, chóng mặt, mê sảng, teo da, yếu cơ, loãng xương, loét dạ dày, mờ mắt, rối loạn nhịp tim, tăng men gan, tăng bạch cầu, mù lòa, hoại tử xương.

4. Sodium Hyaluronate

Sodium Hyaluronate là một Acid Hyaluronic - Loại thuốc thuốc chữa thoái hóa khớp dạng tiêm. Thuốc chỉ được kê đơn cho bệnh nhân trên 18 tuổi, không có tiền sử dị ứng Hyaluronic.
Liều lượng: Tiêm 1 ống/lần, tuần 5 lần, mỗi đợt tiêm cách nhau 1 tuần.
Cách dùng: Tiêm vào ổ khớp.
Chỉ định: 

  • Bổ sung dịch hoạt khớp gối, khớp vai và các khớp khác.
  • Điều trị triệu chứng ở bệnh thoái hóa khớp.

Chống chỉ định: 

  • Đối tượng mẫn cảm Hyaluronic.
  • Người mắc viêm khớp dạng thấp hoặc Bechterew.
  • Người dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai/cho con bú.

Tác dụng phụ: Đau, nóng, sưng phù, nhiễm trùng, ngứa đỏ vị trí tiêm hoặc sốc phản vệ.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc chữa thoái hóa khớp

Trong thời gian sử dụng thuốc chữa thoái hóa khớp (dạng uống, bôi, tiêm) bệnh nhân cần chú ý:

  • Tuân thủ hướng dẫn, chỉ định của bác sĩ về liều lượng, cách dùng thuốc, tuyệt đối không tự ý mua và dùng tại nhà.
  • Với thuốc uống chỉ nên dùng nước lọc, không sử dụng sữa/nước ép/cà phê/trà thay thế.
  • Trong thời gian điều trị nên kết hợp ăn uống khoa học, tăng cường thực phẩm giàu canxi, chất xơ, giảm chất béo động vật, đồ ngọt để cải thiện xương khớp.
  • Loại bỏ cà phê, thuốc lá, rượu bia, chất kích thích ra khỏi thói quen hằng ngày để tăng cường sức khỏe, giúp xương khớp nhanh phục hồi.
  • Tích cực tập luyện thể thao, tham gia những bộ môn nhẹ nhàng vừa sức.
  • Hạn chế vận động quá nặng, bê vác đồ quá sức làm ảnh hưởng đến hệ xương khớp.

Bệnh nhân nên kết hợp ăn uống, tập luyện thể thao điều độ
Bệnh nhân nên kết hợp ăn uống, tập luyện thể thao điều độ

Dấu hiệu cảnh báo nên đến bệnh viện

Việc sử dụng các loại thuốc chữa thoái hóa khớp là rất cần thiết, nhất là đối với trường hợp bệnh nặng, đã ảnh hưởng đến khả năng vận động. Tuy nhiên, khi thấy những dấu hiệu sau bệnh nhân nên ngừng thuốc và đến bệnh viện:

  • Phát ban, phù nề ngoài da, khó thở, có dấu hiệu sốc phản vệ.
  • Tiêu chảy, táo bón kéo dài.
  • Phân đen, lẫn máu.
  • Đau dạ dày, nôn ra máu.
  • Huyết áp tăng/giảm bất thường.
  • Đau đầu kéo dài, chóng mặt, hoa mắt, thị lực giảm hoặc mất hoàn toàn.
  • Mắt nhạy cảm ánh sáng.
  • Yếu cơ, yếu xương.
  • Da bong tróc nặng.
  • Hạ đường huyết.
  • Mê sảng.
  • Tim đập nhanh.
  • Co giật.

Mẹo chăm sóc thoái hóa khớp tại nhà giúp cải thiện bệnh và giảm đau sưng:

Chườm lạnh và nóng:

  • Chườm lạnh giúp giảm viêm nhiễm và đau, sưng.
  • Chườm nóng cải thiện linh hoạt cơ bắp và giảm cảm giác co cứng khớp.

Massage khớp:

  • Giảm đau bằng cách kích thích sản sinh endorphin.
  • Tăng sự linh hoạt và giảm sưng viêm.

Tập luyện thể dục nhẹ:

  • Bơi lội, đi bộ, yoga, pilates giúp cải thiện linh hoạt và mạnh mẽ cơ bắp.
  • Nâng cao sức khỏe xương khớp.

Thay đổi chế độ dinh dưỡng:

  • Bổ sung Omega-3, trái cây giàu vitamin C, rau xanh thẫm, protein, và duy trì cân nặng lành mạnh.
  • Tránh thực phẩm nhiều muối và đường, các chất kích thích như cà phê và rượu.

Các mẹo từ Đông y:

  • Sử dụng cây thuốc như thiên niên kiện, dây đau xương, đinh lăng, trinh nữ.
  • Tuân thủ liều lượng và cách sử dụng đúng hướng dẫn.

Thuốc Đông y:

Sử dụng các bài thuốc Đông y chứa các dược liệu như thục địa, tang ký sinh, bạch thược, cam thảo, ngưu tất, đẳng sâm, và nhiều thành phần khác.

Lưu ý quan trọng khi áp dụng các mẹo tại nhà:

  • Mẹo chỉ mang tính hỗ trợ, không thay thế cho điều trị chuyên sâu.
  • Nếu không có cải thiện, cần tìm kiếm sự tư vấn từ bác sĩ.
  • Thực hiện các biện pháp cẩn thận để tránh tác động tiêu cực đến khớp.
  • Thay đổi liều lượng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Đối với các biện pháp chữa thoái hóa khớp của Đông y, việc thảo luận với bác sĩ là quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.


Để hỗ trợ quá trình điều trị thoái hóa khớp và giảm các triệu chứng khó chịu, người bệnh cần kiên trì tuân thủ chế độ ăn lành mạnh. Dưới đây là một số điều cần kiêng kỵ và những thực phẩm nên bổ sung:

Kiêng kỵ:

  1. Đồ chiên xào nhiều chất béo: Thực phẩm này chứa nhiều AGEs, gây hại cho collagen và tiêu diệt chất ngăn ngừa lão hóa.
  2. Thịt đỏ: Thịt đỏ có thể tăng acid, khiến cơ thể rút canxi từ xương, gây nặng hơn tình trạng thoái hóa.
  3. Đồ hộp chứa chất bảo quản: Chất bảo quản và sulfit trong đồ hộp có thể thúc đẩy quá trình lão hóa xương khớp.
  4. Đường và carbohydrate: Cản trở quá trình hấp thụ canxi và kích thích triệu chứng viêm xương khớp.
  5. Thực phẩm chứa nhiều muối: Gia tăng lượng natri, gây lão hóa tế bào và mất canxi từ xương.

Nên bổ sung:

  1. Thực phẩm giàu Omega-3: Cá hồi, cá trích, hạt chia giúp hạn chế sản xuất các chất gây phá vỡ sụn.
  2. Thực phẩm giàu Vitamin: Cam, dâu tây, cà chua, rau cải, có thể giúp bảo vệ xương khớp và giảm oxy hóa.
  3. Bioflavonoid: Cải thiện tổn thương xương khớp, có trong cải xoăn, nho đen, trà xanh.
  4. Beta Carotene: Ngăn chặn quá trình thoái hóa, có trong cà chua, khoai lang, dưa lưới.
  5. Gia vị như tỏi, gừng, nghệ: Có tính chất chống oxy hóa, kháng viêm, giảm đau nhức khớp.
  6. Vitamin D: Tăng khả năng hấp thụ canxi, nguồn từ cá hồi, trứng, và ánh sáng mặt trời.

Chú ý rằng việc tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng là quan trọng để có chế độ dinh dưỡng phù hợp với tình trạng sức khỏe cụ thể.


Với những loại thuốc chữa thoái hóa khớp kể trên, tin rằng bệnh nhân đã có được thông tin hữu ích. Cần nhấn mạnh, đây đều là những thuốc chỉ được dùng khi bác sĩ kê đơn, chỉ định, tuyệt đối không tự ý mua và điều trị tại nhà. Việc cố tình sử dụng khi chưa có hướng dẫn hoặc lạm dụng quá mức luôn tiềm ẩn những hệ quả khôn lường với sức khỏe.

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0987173258

Tin mới

Bài Thuốc Tiêu Ban Giải Độc Thang Xử Lý Mề Đay Mẩn Ngứa Từ Căn Nguyên

Sau nhiều năm nghiên cứu, Viện Y dược cổ truyền dân tộc và Trung tâm...
Dẫn đầu thông tin y tế Thái Nguyên

Dẫn đầu thông tin y tế, kiến tạo tương lai sức khỏe cùng Sở Y tế Thái Nguyên

Trong bối cảnh thông tin y tế tràn lan, Thainguyenmedical.com được đánh giá là nguồn...

Thoái Hóa Xương Khớp Đau Nhức, Hạn Chế Vận Động Và Cách Xử Lý Từ Y Học Cổ Truyền

Thoái hóa xương khớp không chỉ là gánh nặng của người già mà còn là...