Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi
Lá Lốt là một loại cây thuộc họ hồ tiêu Piperaceae, xuất hiện phổ biến ở khu vực Đông Nam Á. Tại Việt Nam, loại thực vật này được sử dụng như một nguyên liệu, gia vị trong ẩm thực, đồng thời cũng là một dược liệu có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn và hỗ trợ chức năng tiêu hóa.
Tổng quan về dược liệu lá Lốt
Tên tiếng Việt là lá Lốt, tên khác là Tất bát. Loài thực vật này có tên khoa học là Piper sarmentosum, thuộc họ hồ tiêu Piperaceae. Hãy cùng Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc tìm hiểu một số thông tin quan trọng về dược liệu này dưới đây.
Đặc điểm, hình dạng nhận biết
Dưới đây là các đặc điểm cơ bản, nhận dạng, tính vị và quy kinh của Lá Lốt:
- Đặc điểm cơ bản: Lá Lốt có hình dạng hình bầu dục, mọc đối xứng và có kích thước khoảng 8 – 12 cm. Lá có màu xanh đậm, bề mặt lá láng bóng và ven lá nổi rõ. Lá Lốt có mùi thơm đặc trưng và vị cay nhẹ.
- Nhận dạng: Thuộc loại cây thân thảo sống dai, sinh sống và phát triển chủ yếu ở những nơi râm mát và có ánh nắng trực tiếp. Cây có độ cao trung bình từ 30 – 40cm, phần thân thường yếu và chia thành nhiều đốt nhỏ. Phần hoa thường mọc thành từng cụm ở nách lá và quả của lá Lốt là quả mọng, bên trong có chứa hạt.
- Tính vị và quy kinh: Vị dược thường có vị nồng, hơi cay và tính ấm, đồng thời quy kinh vị, gan, mật và tỳ.
Phân bố
Lá Lốt có nguồn gốc từ khu vực Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Hiện nay, lá Lốt được trồng rộng rãi và phân bố trên khắp Việt Nam, đặc biệt là ở các vùng đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên và miền Trung.
Thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu
Lá lốt Lốt dùng để làm gì? Sau khi sơ chế và bảo quản đúng cách, lá Lốt có thể được sử dụng trong y học để chữa trị nhiều bệnh và cũng có thể được dùng làm gia vị trong ẩm thực. Đây là một số đặc điểm của quy trình thu hoạch, sơ chế và bảo quản dược liệu lá Lốt:
- Bộ phận sử dụng: Toàn bộ cây bao gồm rễ, thân, lá, hoa, quả nhưng chủ yếu là phần lá.
- Thu hái: Lá Lốt được thu hái vào mùa xuân và mùa thu, khi cây đã đạt độ tuổi trưởng thành và lá đã phát triển đầy đủ. Dược liệu nên được thu hái vào buổi sáng, sau khi sương mù tan, để đảm bảo chất lượng tốt nhất.
- Sơ chế: Sau khi thu hái, lá được sơ chế bằng cách tách lá khỏi thân và rửa sạch bằng nước để loại bỏ bụi bẩn và tạp chất. Sau đó, lá được phơi khô hoặc sấy khô nhanh để giữ được mùi thơm và độ tươi.
- Bảo quản: Lá sấy khô được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh nắng trực tiếp. Nếu để ở nơi ẩm ướt và không thoáng khí, lá có thể bị ướt và bị mốc, làm giảm chất lượng và giá trị của sản phẩm.
Thành phần hóa học
Lá Lốt (Piper lolot) chứa nhiều hoạt chất, bao gồm:
- Benzyl axetat: Tìm thấy chủ yếu trong rễ lá Lốt.
- Tinh dầu: Tìm thấy chủ yếu trong lá và thân cây, chứa nhiều Ancaloit và các hợp chất khác như Beta-caryophylen, Germacren-D và Myrcene.
- Flavonoid: Chứa nhiều trong lá, bao gồm các chất Quercetin, Kaempferol, Rutin, Isorhamnetin, Apigenin và Luteolin.
- Alkaloid: Trong phần lá và thân chứa một số loại Alkaloid, bao gồm Piperine và Piperlonguminine.
- Triterpenoid: Chứa một số loại Triterpenoid, bao gồm Lupeol và α-Amyrin.
Ngoài ra, đây cũng là nguồn cung cấp nhiều dưỡng chất cho cơ thể, cụ thể trong 100g lá Lốt tươi chứa:
- Năng lượng: 39 kcal.
- Nước: 86,5g.
- Protein: 4.3g.
- Chất xơ: 2.5g.
- Canxi: 260mg.
- Photpho: 980mg.
- Sắt: 4.1mg.
- Vitamin C: 34mg.
Công dụng lá Lốt trong chữa bệnh
Dược liệu lá Lốt có công dụng gì? Lá Lốt được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và hiện đại để chữa trị nhiều bệnh. Dưới đây là một số công dụng chữa bệnh của lá Lốt được sử dụng trong y học cổ truyền và y học hiện đại:
Theo y học cổ truyền
Lá Lốt có tính ấm, vị cay, tính hơi đắng. Trong y học cổ truyền, vị dược liệu này được sử dụng như một vị thuốc bổ, giúp tăng cường sức đề kháng và trị các chứng bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, hô hấp, xương khớp và thần kinh. Tính ấm của lá Lốt giúp giải phóng khí huyết, kích thích tuần hoàn máu và giúp trị các triệu chứng của cảm lạnh như đau đầu, sốt, ho, sổ mũi. Tính hơi đắng giúp kích thích tiêu hóa, giúp đưa khí xuống dưới giúp tiêu hoá dễ dàng hơn, đồng thời giúp giảm đau cho nhiều bệnh lý.
Tham khảo thêm:
- Đặc Điểm, Tác Dụng Và Cách Dùng Dược Liệu Cá Ngựa
Cụ thể, công dụng của lá Lốt theo y học cổ truyền bao gồm:
- Ôn trung (làm ấm bụng): Cây thuốc Nam này được cho là có tác dụng ấm bụng, giúp giảm triệu chứng đau bụng, đầy hơi chướng bụng và khó tiêu.
- Tán hàn (trừ lạnh): Lá Lốt được cho là có tác dụng tán hàn, giúp giải phóng khí huyết, kích thích tuần hoàn máu và giúp trị các triệu chứng của cảm lạnh như đau đầu, sốt, ho, sổ mũi.
- Hạ khí (đưa khí đi xuống): Dược liệu được cho là có tác dụng hạ khí, giúp đưa khí xuống dưới giúp tiêu hoá dễ dàng hơn, giúp giảm triệu chứng đầy hơi và khó tiêu.
- Chỉ thống (giảm đau): Được cho là có tác dụng giảm đau, giúp giảm triệu chứng đau nhức xương khớp và đau đầu.
- Yêu cước thống (đau lưng, đau chân): Loại cây này được cho là có tác dụng giúp giảm đau lưng và đau chân.
- Tỵ uyên (mũi chảy nước tanh thối kéo dài): Lá Lốt được cho là có tác dụng giúp trị chứng mũi chảy nước tanh thối kéo dài.
- Trị nôn mửa, đầy hơi, khó tiêu: Vị dược được cho là có tác dụng trị nôn mửa, đầy hơi và khó tiêu.
Theo y học hiện đại
Vậy tác dụng của lá Lốt theo y học hiện đại là gì? Lá Lốt là một loại thảo dược có nhiều công dụng trong y học hiện đại. Dưới đây là các công dụng của lá Lốt dựa trên thông tin tham khảo:
- Khả năng kháng khuẩn: Lá Lốt có khả năng kháng các vi khuẩn như Bacillus psyocyaneus, Staphylococus aureus và Bacillus subtilis. Lá Lốt cũng có tác dụng kháng khuẩn, giúp chống lại viêm khá hiệu quả.
- Giảm đau và trị các bệnh viêm cấp tính về răng miệng: Cao lỏng dùng ngậm và viên cao Lá lốt dùng uống đã được chứng minh có tác dụng giảm đau và trị các bệnh viêm cấp tính về răng miệng.
- Giảm đau khớp, đau xương: Lá Lốt được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau khớp, đau xương, đau khớp gối,… Các nghiên cứu đã chứng minh lá Lốt có tác động tốt với mức độ trung bình trong việc giảm đau khớp và đau xương.
- Chống oxy hóa và lợi mật: Một nghiên cứu năm 2018 trên tạp chí Journal of Food Science and Technology cho thấy rằng các thành phần Flavonoid, Alkaloid và Triterpenoid có trong lá lá Lốt có khả năng chống oxy hóa và lợi mật. Các hoạt chất này sẽ giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do các gốc tự do gây ra.
- Khả năng chống viêm: Dịch chiết Ethanol (cồn) 2:1 từ lá Lốt có khả năng chống viêm từ 39.63 – 69.15%. Ngoài ra, chiết xuất Flavonoid toàn phần 4% từ loại này mang đến hiệu quả khả năng ức chế viêm 41.08 – 58.21% sau khoảng 30 giờ.
- Tác dụng giảm đường huyết: Một nghiên cứu đã cho thấy rằng chiết xuất từ lá Lốt có thể giảm mức đường huyết ở chuột bị tiểu đường. Tuy nhiên, tác dụng này chưa được kiểm tra ở người và vẫn đang chờ kết quả nghiên cứu chuyên sâu trong thời gian tới.
Theo nghiên cứu, lá Lốt không chứa độc tố nếu được sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, nếu nguyên liệu được thu hái từ các khu vực bị ô nhiễm hoặc bị phun thuốc trừ sâu, chúng có thể chứa các hợp chất độc hại. Thử nghiệm cho thấy với liều 200g lá tươi/kg thể trọng, dùng dạng nước sắc sẽ không thể hiện độc tính. Ngoài ra vẫn có một số đối tượng có cơ địa mẫn cảm, dị ứng với loại thực vật này hoặc một trong các thành phần hoạt chất bên trong.
Do các nghiên cứu về dược tính của lá Lốt trong y học hiện đại chỉ thực hiện trên các thành phần riêng biết bên trong loại thực vật này, đồng thời chưa thử nghiệm trên cơ thể người nên việc khi sử dụng trong chữa bệnh hầu hết dựa trên pháp trị y học cổ truyền.
Việc dùng cây thảo mộc này cần phải tuân thủ đúng liều lượng và cách bào chế của bác sĩ được đào tạo bài bản chuyên môn về y học cổ truyền, nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào thì cần ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế.
Gợi ý 9 bài thuốc hỗ trợ chữa bệnh từ lá Lốt
Lá lốt (Piper sarmentosum) là một loại cây thân thảo, có thể sử dụng để chữa bệnh trong y học dân tộc. Dưới đây là một số bài thuốc chữa bệnh hay từ vị dược này:
Giảm đau bụng, hỗ trợ hệ tiêu hóa
Nguyên liệu: Lá lốt tươi, lá trầu không tươi, lá chanh, đường phèn, nước cốt dừa (nếu có).
Cách làm:
- Lấy 10 – 15 lá Lốt, rửa sạch, thái nhỏ, trộn với 5 – 6 lá trầu không và 3 – 4 lá chanh đã cắt nhỏ.
- Cho đường phèn và nước cốt dừa (nếu có) vào trộn đều.
- Đun sôi, sau đó giảm lửa và ninh khoảng 10 phút.
- Uống nóng hoặc lạnh tùy thích.
Cải thiện đau nhức xương, viêm khớp
Có nhiều bài thuốc từ lá lốt chữa viêm khớp, đau nhức xương khớp, dưới đây là một cách để bạn tham khảo:
Nguyên liệu: Lá lốt tươi (khoảng 30g) và nước.
Cách làm:
- Lấy lá tươi đã chuẩn bị, rửa sạch rồi để ráo, sau đó đem nấu cùng với 2 bát nước cho đến khi còn 1/2 bát.
- Để nguội rồi dùng uống sau bữa tối, thực hiện liên tục trong khoảng 10 ngày.
Giảm đau nhức cơ bắp
Nguyên liệu: Lá lốt, lá kinh giới, rượu đế.
Cách làm:
- Lấy 10 – 15 lá Lốt và 10 – 15 lá kinh giới, rửa sạch, cắt nhỏ.
- Cho vào lọ rượu đế và để lâu ngày cho thấm.
- Dùng dầu thoa nhẹ nhàng lên chỗ đau và massage nhẹ nhàng.
Giảm sưng đau ở đầu gối
Nguyên liệu: Lá lốt (20g), lá ngải cứu (20g), giấm ăn.
Cách làm:
- Đem rửa thật sạch 2 loại lá, để ráo nước rồi giã nát.
- Cho hỗn hợp đã giá của 2 loại lá trên vào 1 bát, chưng cách thủy trên bếp, cho thêm 1 – 2 thìa giấm khoảng 15 – 20 phút.
- Tát bếp, để hỗn hợp về nhiệt độ ấm ấm, rồi lấy đắp lên vùng đầu gối bị sưng đau.
- Áp dụng cách này 10 ngày liên tục để cải thiện cơn đau, có thể lặp lại vào những ngày lạnh.
Hỗ trợ điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều
Nguyên liệu: Lá lốt tươi khoảng 30g hoặc khô, nước.
Cách làm:
- Thái nhỏ lá tươi rồi đem sao vàng hạ thổ hoặc dùng nguyên liệu khô. Sau đó, hãy cho vào nồi sắc cùng với 3 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp.
- Chia nước đã sắp được ra uống hết trong 2 lần/ngày. Áp dụng liên tục và đều đặn trong vòng 1 tuần rồi nghỉ khoảng 4 ngày, sau đó lại tiếp tục với chu kì 1 tuần cho đến khi tình trạng được cải thiện.
Giảm viêm họng, đau sưng hoặc rát cổ họng
Nguyên liệu: 30g lá Lốt và 10g hạt sen khô
Cách làm:
- Rửa sạch, thái nhỏ lá và đem nấu cùng với 500ml nước.
- Khi nước sôi, thêm hạt sen vào và tiếp tục nấu trong vòng 5 phút.
- Chia ra uống trong ngày.
Thải độc, đẹp da, giảm mụn trứng cá
Nguyên liệu: 30g lá Lốt, 10g lá trầu không và 20g củ gừng tươi.
Cách làm:
- Mang 2 loại lá đi rửa sạch và giã nhỏ. Gừng bóc vỏ rồi cắt lát mỏng.
- Đem tất cả các nguyên liệu trên nấu cùng với 500ml nước trong vòng 30 phút.
- Chia ra uống trong ngày.
Cải thiện bệnh tổ đỉa
Nguyên liệu: Sơ chế sạch khoảng 30g lá Lốt tươi.
Cách làm:
- Lấy nguyên liệu đem đi rửa sạch, giã nát phần lá rồi vắt lấy nước cốt uống hết trong ngày.
- Đối với phần bã chắt được thì cho thêm khoảng 3 chén nước vào rồi nấu sôi lên thu được nước loãng hơn. Hãy dùng nước này để ngâm rửa vùng da bị tổ đỉa, còn phần bã còn lại thì đắp lên chỗ tổn thương nặng.
- Thực hiện phương pháp này 2 lần mỗi ngày, sau khoảng 1 tuần thì bạn sẽ thấy cải thiện rõ rệt triệu chứng bệnh.
Dùng lá Lốt chữa đau răng
Nguyên liệu: 5 – 6 lá Lốt tươi.
Cách làm:
- Rửa sạch lá, cắt nhỏ và đun sôi với 1 tách nước.
- Giảm lửa và đun nhỏ lửa khoảng 10 phút.
- Lấy ra, để nguội cho đến khi có thể chịu được nhiệt độ, rồi dùng nước này để rửa miệng hoặc nhai phần bã trong khoảng 10 – 15 phút.
Tác dụng phụ và một số kiêng kỵ
Mặc dù lá Lốt có nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe, nhưng nó cũng có một số tác dụng phụ và kiêng kỵ cần lưu ý. Dưới đây là một số tác dụng phụ của dược liệu này và những trường hợp cần kiêng kị:
- Có thể gây kích ứng da: Một số người có thể bị kích ứng da hoặc dị ứng khi tiếp xúc với loài cây này. Nếu bạn có dấu hiệu kích ứng da như ngứa, sưng, đỏ hoặc chảy nước mũi, hãy ngừng sử dụng và tìm kiếm sự tư vấn y tế.
- Gây buồn ngủ: Lá lốt có thể gây buồn ngủ khi sử dụng quá liều. Do đó, nếu bạn cảm thấy buồn ngủ sau khi sử dụng vị thuốc Nam nay, hãy giảm liều hoặc ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
- Gây ảnh hưởng đến chức năng thận: Các hoạt chất bên trong có thể ảnh hưởng đến chức năng thận nếu sử dụng quá liều. Do đó, những người mắc bệnh thận nên tìm kiếm sự tư vấn y tế trước khi sử dụng.
- Kiêng kỵ trong thai kỳ: Phụ nữ bầu ăn lá lốt được không? Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú, hãy tránh sử dụng vì chưa có đủ chứng cứ khoa học cho thấy nó an toàn trong giai đoạn này.
- Kiêng kị với những người bị dị ứng với các loại thực vật thuộc hồ tiêu Piperaceae: Đây là bởi vì cây thuộc họ này với những loại rau như lá hồ tiêu, rau răm, trầu không, rau Càng cua…, nên những người bị dị ứng với chúng nên kiêng kị sử dụng.
Những tác dụng phụ trên đây không phải là những tác dụng phụ phổ biến, hầu hết chúng đều rất hiếm khi sử dụng lá Lốt. Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu khác sau khi sử dụng lá Lốt, hãy tìm kiếm sự tư vấn từ bác sĩ để được giúp đỡ.
Lưu ý cần biết khi sử dụng lá Lốt trong hỗ trợ trị bệnh
Dù là nguyên liệu tự nhiên, nhưng khi sử dụng lá Lốt để hỗ trợ điều trị các bệnh lý, bạn cũng cần lưu ý một số điều sau đây:
- Các chất trong vị dược này có thể tương tác với một số loại thuốc, nên tránh sử dụng cùng với thuốc mà bạn đang dùng mà không được khuyến cáo từ bác sĩ.
- Tránh sử dụng quá liều (trên 100g/ngày) hoặc sử dụng lá không rõ nguồn gốc, chất lượng. Khi sử dụng, bạn nên rửa sạch lá Lốt trước khi dùng và chọn lá tươi, không bị héo hoặc thâm đen. Nếu mua dược liệu khô cần chọn địa chỉ bán uy tín, xác minh rõ nguồn gốc.
- Các bài thuốc từ vị dược này trong y học cổ truyền hoặc mẹo dân gian chỉ được sử dụng để hỗ trợ điều trị bệnh, không thay thế được cho thuốc theo đơn của bác sĩ.
- Nếu có bất kỳ dấu hiệu phản ứng phụ nào sau khi sử dụng lá Lốt, bạn nên ngưng sử dụng ngay lập tức và hỏi ý kiến bác sĩ.
Lá Lốt là một vị thuốc Nam được sử dụng phổ biến trong nhiều bài thuốc dân gian theo y học cổ truyền để hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý. Tuy nhiên, việc sử dụng loại thảo mộc này cần thực hiện đúng cách và tham vấn ý kiến bác sĩ, thầy thuốc để đảm bảo hiệu quả, an toàn.
Xem thêm:
- Cây an xoa: Công dụng và các bài thuốc chữa bệnh hiệu quả
- Cây đinh lăng: Tác dụng và các bài thuốc trị bệnh hay nhất
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!