Vị Trí Huyệt Tỳ Du Ở Đâu? Tìm Hiểu Các Công Dụng Trị Bệnh

Theo dõi Viện y dược dân tộc trên goole news

“Vị trí của huyệt Tỳ Du ở đâu?” là câu hỏi nhận được rất nhiều lượt tìm kiếm. Đây là huyệt đạo rất quan trọng trong hệ thống kinh mạch, được vận dụng phổ biến trong điều trị nhiều bệnh lý. Vì vậy, việc xác định vị trí, nắm rõ kỹ thuật châm cứu, day bấm và cách phối huyệt đạo vô cùng quan trọng, quyết định không nhỏ đến kết quả chữa bệnh và an toàn sức khỏe. Dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc sẽ chia sẻ chi tiết thông tin về huyệt đạo này.

Giới thiệu tổng quan về huyệt Tỳ Du

Huyệt Tỳ Du là một trong những huyệt đạo quan trọng trong hệ thống kinh mạch. Tương tự như các huyệt đạo khác trên cơ thể, huyệt đạo này cũng sở hữu những đặc tính riêng biệt.

Huyệt Tỳ Du là gì?

Phân tích ý nghĩa tên huyệt đạo, tài liệu Y học xưa ghi chép “Du” nghĩa là đi vào, “Tỳ” là tạng. Tên gọi của huyệt Tỳ Du xuất phát từ chính nhiệm vụ của huyệt đạo này là đưa kinh khí đi vào (Du) tạng (Tỳ). Huyệt đạo có nguồn gốc thuộc Thiên Bối Du, sở hữu một số đặc tính như riêng như sau:

  • Là huyệt đạo thứ 20 của Bàng Quang kinh.
  • Là huyệt Bối Du của Túc Thái Âm Tỳ kinh.
  • Thuộc trong nhóm huyệt tán khí Dương của Ngũ Tạng (theo Linh Khu 51 và Tổ Vấn 32).

Vị trí huyệt Tỳ Du

Xác định chính xác vị trí huyệt Tỳ Du rất quan trọng, quyết định không nhỏ đến kết quả trị bệnh và an toàn cho sức khỏe tổng thể. Chỉ 1 sự sai lệch trong xác định vị trí huyệt đạo có thể dẫn đến nhiều ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe, thậm chí đe dọa tính mạng. Vậy nên, nếu không am hiểu về huyệt đạo, bạn cần được giải đáp và hướng dẫn trực tiếp từ chuyên gia.

Vị trí huyệt Tỳ Du nằm bên dưới gai đốt sống lưng thứ 11, đi ngang qua huyệt đạo Tích Trung. Cách xác định rất đơn giản theo các bước sau:

  • Cho tay ra phía sau lưng đến xác định vị trí của gai cột sống 11.
  • Từ dưới gai đốt sống lưng 11, tiến hành đo ngang 1.5 thốn, dóng ngang với huyệt Tích Trung. Đó chính là huyệt vị cần tìm.
Vị trí huyệt Tỳ Du nằm bên dưới gai đốt sống lưng thứ 11
Vị trí huyệt Tỳ Du nằm bên dưới gai đốt sống lưng thứ 11

Giải phẫu huyệt Tỳ Du như sau:

  • Dưới da huyệt đạo là cơ răng bé sau – dưới, cân ngực – thắt lưng của cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ ngang gai, cơ bán gai của ngực, cơ ngang sườn và tuyến thượng thận.
  • Thần kinh vận động cơ chính là nhánh đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn số 11 và nhánh của dây sống lưng số 11.
  • Da vùng huyệt đạo Tỳ Du bị chi phối bởi tiết đoạn thần kinh số D11.

Công dụng của huyệt Tỳ Du đối với sức khỏe

Nhờ vị trí và những đặc tính nổi bật mà huyệt Tỳ Du sở hữu mà huyệt đạo đã được ứng dụng phổ biến trong điều trị nhiều bệnh lý của cơ thể. Theo Y học cổ truyền, Tỳ Du huyệt giúp trợ vận hóa, trừ Thủy thấp, điều Tỳ khí. Vậy nên, huyệt có thể chủ trị các bệnh cụ thể như:

  • Trị bệnh tiêu hóa: Tác động vào Tỳ Du huyệt có khả năng điều trị các bệnh liên quan đến đường tiêu hóa như đau dạ dày, viêm loét dạ dày, tiêu chảy mãn tính.
  • Trị viêm gan: Thầy thuốc cho biết, bấm huyệt đạo Tỳ Du giúp hỗ trợ điều trị và kiểm soát bệnh lý viêm gan rất hiệu quả.
  • Điều trị xuất huyết: Huyệt đạo này còn có tác dụng điều trị xuất huyết mãn tính. Nhờ đó giúp cơ thể ngăn ngừa nhiều bệnh lý nguy hiểm, đảm bảo cơ thể khỏe mạnh.
  • Một số bệnh khác: Ngoài ra, tác động huyệt Tỳ Du đúng cách còn có khả năng điều trị các bệnh khác như tả lỵ, vàng da, háo nước, tim lạnh,..

Có thể thấy, Tỳ Du huyệt sở hữu nhiều công dụng tuyệt vời đối với sức khỏe. Nhưng để đảm bảo phát huy hiệu quả nhất, người bệnh cần lựa chọn được phương pháp điều trị thích hợp.

Cách châm cứu, bấm huyệt Tỳ Du chuẩn Y học

Để khai thông huyệt Tỳ Du, châm cứu và bấm huyệt được áp dụng phổ biến nhất. Cả 2 phương pháp này đều có khả năng đả thông kinh mạch và cân bằng khí huyết, giúp hỗ trợ quá trình điều trị bệnh vô cùng tốt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết kỹ thuật châm cứu và bấm huyệt chuẩn Y học.

Bấm huyệt đạo Tỳ Du chữa bệnh

So với phương pháp châm cứu thì bấm huyệt được nhiều người áp dụng hơn. Bởi phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện, không cần kỹ thuật quá chuyên sâu mà vẫn đảm bảo hiệu quả chữa trị bệnh.

  • Bước 1: Người bệnh ngồi trong tư thể thoải mái, thư giãn đầu óc, xác định chính xác vị trí huyệt Tỳ Du.
  • Bước 2: Dùng tay day ấn trực tiếp lên huyệt đạo. Có thể sử dụng bộ dụng cụ bấm huyệt. Nhưng cần đảm bảo sử dụng lực đạo phù hợp.
  • Bước 3: Day ấn huyệt đạo theo chiều kim đồng hồ trong 2 phút, sau đó nghỉ 30s rồi tiếp tục hiệp tiếp theo theo chiều ngược kim đồng hồ. Mỗi ngày nên day ấn huyệt 2 lần, mỗi lần từ 7 – 10 phút sẽ giúp cải thiện tình trạng sức khỏe rõ rệt.

Chú ý: Mặc dù bấm huyệt có nhiều lợi ích cho sức khỏe, nhưng cần đảm bảo không thực hiện tác động này trên vùng da tổn thương, nhiễm trùng, đang có vết thương hở hoặc trên các cơ quan quan trọng như mắt, tim, phổi,…

Phương pháp bấm huyệt đạo Tỳ Du chữa bệnh hiệu quả, an toàn
Phương pháp bấm huyệt đạo Tỳ Du chữa bệnh hiệu quả, an toàn

Xem thêm: Huyệt Thiên Tông Nằm Ở Đâu? Tìm Hiểu Vị Trí, Tác Dụng, Cách Tác Động

Châm cứu Tỳ Du huyệt

Phương pháp châm cứu sử dụng kim châm tác động trực tiếp lên huyệt, điều này giúp hiệu quả điều trị tốt hơn, nhưng đồng nghĩa với việc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và kinh nghiệm dày dặn để đảm bảo an toàn.

  • Bước 1: Người bệnh nằm sấp, thả lỏng cơ thể thoải mái nhất. Người châm cứu tiến hành xác định vị trí huyệt đạo.
  • Bước 2: Dùng kim xiên hướng về cột sống với độ sâu từ 0.5 – 0.8 thốn. Cần đảm bảo sử dụng kim đã được khử trùng sạch sẽ, tránh gây nhiễm trùng cơ thể người bệnh.
  • Bước 3: Cứu từ 5 đến 7 tráng và ôn cứu 10 đến 20 phút tùy từng thể bệnh.

Lưu ý, cần xác định chuẩn độ sâu của kim châm, tránh châm quá sâu sẽ ảnh hưởng đến thận, tủy sống và hệ thần kinh. Đồng thời, để đảm bảo kết quả châm cứu, bấm huyệt tốt nhất, người bệnh tuyệt đối không uống rượu bia hay sử dụng bất cứ chất kích thích nào sau quá trình điều trị.

Nếu sau những hướng dẫn này, bạn vẫn chưa chắc chắn về kỹ thuật thực hiện của mình đã đúng hay chưa thì hãy tìm sự tư vấn từ các chuyên gia y tế có kinh nghiệm để được hướng dẫn chi tiết, đảm bảo an toàn và hiệu quả trị bệnh.

Phối huyệt Tỳ Du nâng cao hiệu quả điều trị bệnh

Cũng giống như nhiều huyệt Chí Thất, huyệt Ấn Đường hay huyệt Vị Du, khi huyệt Tỳ Du được phối cùng huyệt đạo phù hợp sẽ giúp nâng cao hiệu quả điều trị bệnh. Cụ thể, dưới đây, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc đã tổng hợp những các kết hợp huyệt đạo chuẩn xác đã được ghi chép trong tài liệu Y học cổ truyền.

  • Phối cùng huyệt đạo Phối Vị (Trung) Quản (Nh.12): Giúp điều trị chứng bệnh vàng da, hoàng đản (Thiên Kim Phương).
  • Phối cùng huyệt Ấn Bạch (Ty.1) + huyệt Can Du (Bq.18) + huyệt Thượng Quản (Nh.13): Có tác dụng điều trị nhổ huyết, chảy máu cam (Châm Cứu Tụ Anh).
  • Phối cùng huyệt Chiếu Hải (Th.6) + huyệt Liệt Khuyết (P.7) + huyệt Quan Xung (Ttu.1) + huyệt Trung Quản (Nh.12): Có tác dụng điều trị tiêu khát (Châm Cứu Đại Toàn).
  • Phối cùng huyệt Hội Dương (Bq.35): Giúp điều trị tả lỵ lâu ngày và Tỳ Thận hư (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt đạo Quang Du (Bq.28): Điều trị chứng ăn kém tiêu (Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt đạo Thính Cung (Ttr.19): Có tác dụng trị chứng dưới tim lạnh (Bách Chứng Phú).
  • Phối cùng huyệt Vị Du (Bq.21): Điều trị chứng ăn nhiều mà vẫn gầy (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cùng huyệt Đại Trường Du (Bq.25): Điều trị chứng ăn nhiều mà vẫn gầy (Tư Sinh Kinh).
  • Phối cùng huyệt Hội Dương (Bq.35): Điều trị chứng tả lỵ lâu ngày, Tỳ Thận đều hư (Châm Cứu Đại Thành).
  • Phối cứu huyệt Can Du (Bq.18) + huyệt Thủy Phân (Nh.9): Điều trị thủy thũng (Cảnh Nhạc Toàn Thư).
  • Phối cùng huyệt Cách Du (Bq.17) + huyệt Gian Sử (Tb.5) + huyệt Hành Gian (C.2) + Phục Lưu (Th.7) + huyệt Thận Du (Bq.23) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Chữa huyết cổ (Loại Kinh Đồ Dực).
  • Phối cùng huyệt Chí Dương (Đc.10) + huyệt Công Tôn (Ty.4) + huyệt Vị Du (Bq.21): Điều trị chứng hoàng đản (Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + huyệt Thận Du (Bq.23): Điều trị tiêu chảy lâu ngày gây hoạt thoát (Thần Cứu Kinh Luân).
Phối huyệt Tỳ Du cùng một số huyệt đạo khác giúp nâng cao hiệu quả điều trị bệnh
Phối huyệt Tỳ Du cùng một số huyệt đạo khác giúp nâng cao hiệu quả điều trị bệnh
  • Phối cùng huyệt Khí Hải (Nh.6) + huyệt Lương Môn + huyệt Thiên Xu (Vi.25) + huyệt Thận Du (Bq.23) + huyệt Vị Du (Bq.21): Điều trị khí tích (Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối cùng huyệt Ngư Tế (P.10): Điều trị bụng đau không ăn (Thần Cứu Kinh Luân).
  • Phối cùng huyệt Âm Lăng Tuyền (Ty.9): Điều trị chứng Tỳ đản, miệng ngọt (Châm Cứu Phùng Nguyên).
  • Phối cùng huyệt Thận Du (Bq.23) + huyệt Thủy Phân (Nh.9) + huyệt Khí Hải (Nh.6) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt Ủy Dương (Bq.39): Chữa phù thũng do hư (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  • Phối cùng huyệt Vị Du (Bq.21): Điều trị chứng bệnh ở trung tiêu (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Chương Môn (C.13) + huyệt Ốc Ế: Điều trị chứng nuốt chua (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + huyệt Thân Mạch (Bq.62) + huyệt Thượng Quản (Nh.13): Điều trị chứng bệnh dạ dày xuất huyết (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Cách Du (Bq.17) + huyệt Di Du + huyệt Thận Du (Bq.23) + huyệt Tỳ: Điều trị tiểu đường (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Đại Chùy (Đc.14) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36) + cứu huyệt Tam Âm Giao (Ty.6): Điều trị chứng bạch tế bào giảm (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  • Phối cùng huyệt Vị Du (Bq.21) + huyệt Trung Quản (Nh.12) + huyệt Nội Quan (Tb.6) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6): Điều trị chứng phản vị (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Đại Trường Du (Bq.25) + huyệt Thiên Xu (Vi.25) + huyệt Thượng Quản (Nh.13) + huyệt Trung Quản (Nh.12) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt Vị Du (Bq.21): Điều trị san tiết (Trung Hoa Châm Cứu Học).
  • Phối cùng huyệt Trung Quản (Nh.12) + huyệt Chương Môn (C.13) + huyệt Thiên Xu (Vi.25) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36): Điều trị chứng tiêu chảy mạn (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).

Trên đây là thống kê những cách phối Tỳ Du huyệt cùng các huyệt đạo khác được ghi chép trong tài liệu y học xưa. Tuy nhiên, thực tế, các thầy thuốc, chuyên gia bấm huyệt có thể loại bỏ bớt một số huyệt hoặc bổ sung thêm một số huyệt khi châm cứu để phù hợp với cơ thể người bệnh, đồng thời hỗ trợ quá trình điều trị đạt kết quả tốt hơn.

Lưu ý khi tác động khai thông huyệt Tỳ Du

Phương pháp châm cứu, bấm huyệt chữa trị bệnh được đánh giá cao về hiệu quả. Tuy nhiên, không ít trường hợp gặp phải những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe do tác động sai cách, gây ảnh hưởng trực tiếp đến các cơ quan khác trên cơ thể. Vậy nên, chuyên gia Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ một số lưu ý quan trọng trong quá trình khai thông huyệt đạo Tỳ Du.

  • Nên trị liệu trong phòng kín: Việc chọn địa điểm an toàn để thực hiện châm cứu và bấm huyệt vô cùng quan trọng. theo đó, nên lựa chọn nơi phòng kín, không có gió lùa để tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
  • Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ: Trước khi châm cứu hoặc bấm huyệt, hãy đảm bảo rằng cả tay và khu vực châm cứu đã được rửa sạch và khử trùng. Điều này giúp giảm nguy cơ viêm nhiễm.
  • Điều chỉnh lực đạo và thời gian thực hiện: Khi thực hiện châm cứu và bấm huyệt, lực đạo và thời gian thực hiện ảnh hưởng lớn đến hiệu quả và an toàn. Vậy nên, cần điều chỉnh áp lực và thời gian tương ứng với thể trạng của bệnh nhân.
  • Theo dõi phản ứng khi điều trị: Cần theo dõi sát sao phản ứng của bệnh nhân sau khi thực hiện châm cứu và bấm huyệt. Nếu có bất kỳ dấu hiệu không mong muốn hoặc phản ứng tiêu cực, cần ngừng thực hiện và đến cơ sở ý tế kiểm tra nếu cần.
Điều chỉnh lực đạo và thời gian thực hiện khai thông huyệt đạo
Điều chỉnh lực đạo và thời gian thực hiện khai thông huyệt đạo
  • Trao đổi với bệnh nhân trước khi châm cứu, bấm huyệt: Mỗi người sẽ có những thể trạng và phản ứng khác nhau với phương pháp châm cứu và bấm huyệt. Vậy nên, cần tìm hiểu về trạng thái sức khỏe, tiền sử bệnh lý và các vấn đề đặc biệt khác của người bệnh trước khi thực hiện quy trình khai thông huyệt đạo.
  • Một số đối tượng không nên châm cứu, bấm huyệt: 2 phương pháp châm cứu và bấm huyệt không thích hợp cho tất cả mọi người. Đặc biệt, một số đối tượng không nên áp dụng phương pháp này bao gồm phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người suy yếu, người mắc các bệnh lý nghiêm trọng khác.
  • Kiên trì thực hiện: Tùy cơ địa mỗi người mà hiệu quả từ phương pháp trị liệu này sẽ phát huy sau thời gian áp dụng khác nhau. Vậy nên, người bệnh cần kiên trì thực hiện, không bỏ dở liệu trình giữa chừng.
  • Kết hợp chế độ sinh hoạt khoa học: Bên cạnh áp dụng phương pháp châm cứu, bấm huyệt, để cải thiện sức khỏe, người bệnh cần kết hợp một chế độ sinh hoạt khoa học, lành mạnh, xây dựng thực đơn ăn uống đủ dưỡng chất cho cơ thể, đồng thời tập thể thao (ít nhất 30 phút) mỗi ngày để giúp cơ thể dẻo dai, linh hoạt.

Châm cứu và bấm huyệt là phương pháp trị liệu cổ truyền rất hữu ích, nhưng những liệu pháp này cũng đòi hỏi cần đảm bảo nhiều nguyên tắc nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và tăng cường hiệu quả khi thực hiện.

Trên đây là thông tin về vị trí, tác dụng, cách phối huyệt và lưu ý quan trọng khi khai thông huyệt Tỳ Du. Đây thực sự là huyệt đạo quan trọng, hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý của cơ thể. Hy vọng những kiến thực Viện Y Dược Cổ Truyền vừa chia sẻ sẽ giúp ích bạn trong quá trình cải thiện sức khỏe.

Xem thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Gọi ngay

0988954675

Tin mới

Định Tâm An Thần Thang: Bài Thuốc Tốt Nhất Từ Y Học Cổ Truyền 

Mất ngủ là vấn đề ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại, gây...

Cảnh Báo Mề Đay Cấp Và Mãn Tính Ở Trẻ Em Bùng Phát Tại Miền Nam 

Thời gian gần đây, số lượng trẻ em mắc mề đay cấp và mãn tính...

Nghiên Cứu Khoa Học Về Bệnh Viêm Da Cơ Địa Và Cách Xử Lý Từ Y Học Cổ Truyền

Sau nhiều năm đi sâu nghiên cứu, đội ngũ chuyên gia Viện Y dược cổ...