Huyệt Túc Tam Lý: Vị Trí, Tác Dụng Và Cách Khai Thông Trị Bệnh
Theo dõi Viện y dược dân tộc trênHuyệt Túc Tam Lý được các thầy thuốc đánh giá rất cao bởi có khả năng tác dụng toàn thân. Bởi không chỉ ứng dụng đơn huyệt, khi phối cùng các huyệt đạo tương hợp sẽ giúp nâng cao hiệu quả trị bệnh, đặc biệt là các trường hợp đau bụng, rối loạn tiêu hóa, trường hợp bị bệnh liên quan đến mắt, hệ thần kinh hay huyết áp,…
Giới thiệu tổng quan về huyệt Túc Tam Lý
Một số câu hỏi được đặt ra như ý nghĩa huyệt Túc Tam Lý là gì? huyệt có đặc tính ra sao, huyệt Túc Tam Lý ở đâu?. Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc giải đáp chi tiết cho những vấn đề này như sau:
Ý nghĩa tên gọi và đặc điểm của Túc Tam Lý huyệt
Giải thích về tên gọi của huyệt Túc Tam Lý, trong các sách cổ đã ghi chép lại 3 cách phân tích như sau:
- Cách 1: Khi tác động khai thông bấm huyệt Túc Tam Lý sẽ giúp binh lính đi bộ được hơn 3 dặm (tam lý) mà không bị mệt mỏi.
- Cách 2: Vị trí của huyệt là nơi hội tụ của 3 phủ gồm phủ Đại Trường (ở trên), phủ Vị (ở giữa) và phủ Tiểu Trường (ở dưới) nên được gọi là Tam Lý.
- Cách 3: Đây là cách giải thích được ghi chép trong Trung Y Cương Mục, theo đó huyệt nằm ở dưới lõm khớp gối 3 thốn, có khả năng chữa 3 vùng trên, giữa và dưới dạ dày nên được gọi là Túc Tam Lý.
Ngoài tên gọi này, huyệt còn có tên khác như huyệt Hạ Lăng, huyệt Hạ Tam Lý, huyệt Quỷ Tà, huyệt Tam Lý.
Huyệt đạo có xuất xứ từ Thánh Huệ Phương, sở hữu những đặc tính sau:
- Huyệt thứ 36 của kinh Vị.
- Huyệt Hợp, thuộc hành Thổ.
- Nằm trong “Lục Tổng Huyệt” chuyên chủ trị bệnh vùng bụng.
- Thuộc nhóm “Hồi Dương Cửu Châm” giúp nâng cao và phục hồi Dương khí.
- Là một trong 14 yếu huyệt của Châm Cứu Chân Tủy có khả năng tăng cường chính khí.
Huyệt Túc Tam Lý nằm ở đâu?
Vị trí huyệt Túc Tam Lý nằm ở dưới đầu gối, có thể xác định thông qua 1 trong 2 cách dưới đây:
- Cách 1: Xác định vị trí của tuyến Độc Tỵ (Nằm ngang với chỗ lõm khớp gối). Từ đó đo xuống 3 khoát ngón tay rồi đo ngang sang 1 ngón, đến khi ngón tay chạm vào mào xương chày, điểm lõm tại vùng này là huyệt đạo Túc Tam Lý.
- Cách 2: Xác định huyệt Túc Tam Lý bằng cách ngồi trên ghế, đặt lòng bàn chân chạm đất. Sau đó xác định chỗ lõm phía ngoài tại khớp gối bằng cách dùng ngón tay ấn nhẹ. Từ vị trí lõm đó, đo xuống 3 thốn chính là điểm huyệt đạo cần tìm.
Xem thêm: Huyệt Thái Xung Nằm Ở Đâu? Tìm Hiểu Tác Dụng Trị Bệnh
Huyệt Túc Tam Lý có tác dụng gì?
Theo Y học cổ truyền, huyệt Túc Tam Lý có tác dụng bổ khí huyết, khu phong hóa thấp, điều hòa trung khí,… nhờ đó, huyệt được ứng dụng trong hỗ trợ điều trị các bệnh lý cụ thể như:
- Hỗ trợ điều trị bệnh về Tỳ vị: Đau dạ dày, đầy hơi, đau bụng, táo bón, khó tiêu, ợ hơi, nấc cụt,…
- Cải thiện bệnh về Phế: Khai thông huyệt đúng cách sẽ giúp phục hồi chức năng phổi, cải thiện tình trạng ho, khó thở hoặc ngáy to khi ngủ.
- Nâng cao tinh thần: Bấm huyệt Túc Tam Lý sẽ giúp giải tỏa cảm xúc, giảm stress, giúp trạng thái tinh thần thư giãn, thoải mái hơn.
- Cải thiện tuần hoàn máu: Thầy thuốc cho biết, huyệt đạo Túc Tam Lý có khả năng điều hòa tuần hoàn máu, tăng cường lưu thông khí huyết,… rất tốt cho hệ tim mạch.
- Tăng sức đề kháng: Khi tác động huyệt đúng kỹ thuật sẽ giúp cơ thể phục hồi nhanh chóng, đặc biệt là những ai mới ốm dậy. Đồng thời hỗ trợ tăng cường đề kháng, tránh bị ốm vặt.
- Giảm đau khớp gối: Với những tình trạng sưng đau khớp gối hoặc tê liệt, nhức mỏi chân,… thầy thuốc sẽ ứng dụng liệu pháp bấm huyệt đạo Túc Tam Lý để các triệu chứng khó chịu thuyên giảm.
Cách khai thông Túc Tam Lý huyệt an toàn, chuẩn Y học cổ truyền
Với những tác dụng của huyệt Túc Tam Lý đem lại cho sức khỏe, huyệt đạo này được ứng dụng phổ biến trong Y học cổ truyền. Có 2 phương pháp khai thông huyệt đạo hiệu quả bao gồm bấm huyệt và cứu huyệt.
Cách bấm huyệt Túc Tam Lý
Phương pháp này được ứng dụng trên hầu hết các huyệt đạo của cơ thể. Đối với huyệt Túc Tam Lý, kỹ thuật day bấm được thực hiện như sau:
- Bước 1: Áp dụng cách tìm huyệt Túc Tam Lý đã hướng dẫn.
- Bước 2: Đặt đầu ngón tay cái vào huyệt vị, các ngón tay còn lại ôm lấy chân. Sau đó day ấn nhẹ nhàng trong 5 phút.
- Bước 3: Tiếp theo, dùng lực mạnh hơn ấn giữ huyệt trong 5 giây rồi thả tay ra. Mỗi ngày thực hiện khoảng 2 – 3 lần để để các chứng bệnh được cải thiện.
Lưu ý, không nên bấm huyệt trước khi đi ngủ vì sẽ nâng cao sinh lực khiến người bệnh khó vào giấc ngủ. Thời điểm áp dụng được khuyến nghị là vào sáng sớm.
Phương pháp cứu huyệt
Cứu huyệt là phương pháp dùng sức nóng để tác động lên huyệt đạo nhằm điều hòa khí huyết và thông kinh hoạt lạc giúp giải trừ bệnh hiệu quả. Đối với huyệt Túc Tam Lý, 2 cách cứu được áp dụng gồm:
- Cứu bằng điếu ngải: Đem lá ngải cứu khô tán thành bột, cho vào giấy cuốn lại như điếu thuốc. Tiếp theo châm lửa vào đầu điếu ngải rồi hơ trên huyệt đạo từ 3 – 5 phút cho tới khi vùng da huyệt ấm nóng là được.
- Cứu bằng gừng, tỏi tươi: Thái gừng hoặc tỏi tươi thành lát mỏng rồi đắp kín lên vị trí huyệt đạo. Tiếp theo lấy 1 nhúm ngải nhung đắp lên trên gừng tỏi thành hình quả núi. Cuối cùng châm lửa cho cháy phần ngải nhung, 1 lát sau cảm giác ấm nóng sẽ lan truyền từ vị trí huyệt đạo đi khắp cơ thể.
Lưu ý, trong trường hợp không có ngải, bạn có thể dùng 3 nén hương chụm lại để hơ trên da. Đảm bảo khoảng cách với da an toàn để tránh gây bỏng.
Phối huyệt Túc Tam Lý nâng cao hiệu quả chữa trị bệnh
Trong Y thư cổ ghi chép, những tác dụng huyệt Túc Tam Lý mang đến cho sức khỏe sẽ được nâng cao hơn nếu được phối cùng những huyệt đạo tương hợp. Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc đã tổng hợp lại những cách phối huyệt chuẩn xác dưới đây:
Theo Tư Sinh Kinh:
- Phối cùng huyệt Bất Dung (Vi.19) giúp điều trị khí tích.
- Phối cùng huyệt Thái Bạch (Ty.3) + Chương Môn (C.13) giúp điều trị đau dạ dày, ăn uống kém.
- Phối cùng huyệt Hiệp Khê (Đ.43) + Hạ Cự Hư (Vi.39) + Nhũ Căn (Vi.18) + Lâm Khấp (Đ.41) + Thiên Khê (Ty.18) + Thần Phong (Th.23) + Ưng Song (Vi.16) điều trị vú sưng.
- Phối cùng huyệt Phục Lưu (Th.7) + Bộc Tham (Bq.61) + Phi Dương (Bq.58) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Xung Dương (Vi.42) điều trị chân liệt.
Theo Ngọc Long Ca: Phối cùng huyệt Thái Xung (C.3) + Trung Phong (C.4) điều trị đau nhức chân khi đi.
Theo Châm Cứu Đại Thành:
- Phối cùng huyệt Độc Tỵ (Vi.35) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Tất Quan (Đ.33) điều trị đau đầu gối.
- Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + Dũng Tuyền (Th.1) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Đại Chùy (Đc.14) + Tuyệt Cốt (Đ.39) điều trị sốt cao không giảm do thương hàn.
- Phối cùng huyệt Bá Lao + Trung Quản (Nh.12) + Công Tôn (Ty.4) + Chí Dương (Đc.9) + Uyển Cốt (Ttr.4) điều trị tay chân sưng..
- Phối cùng huyệt Thân Mạch (Bq.62) + Công Tôn (Ty.4) + Tuyệt Cốt (Đ.39) chữa bệnh yếu chân.
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Thận Du (Bq.23) chữa tai ù do hư chứng.
- Phối cùng huyệt Phế Du (Bq.13) + Đản Trung (Nh.17) + Nhũ Căn (Vi.18) + Khuyết Bồn (Vi.12) + Phong Môn (Bq.12) chữa bệnh ho lâu ngày.
- Phối cùng huyệt Nhũ Căn (Vi.18) + Chi Câu (Ttu.6) + Khí Hải (Nh.6) + Đản Trung (Nh.17) + Trung Quản (Nh.12) trị chứng thổ huyết.
- Phối cùng huyệt Thiên Đột (Nh.22) + Du Phủ (Th.27) + Phế Du (Bq.13) + Đản Trung (Nh.17) + Trung Quản (Nh.12) chữa ho, suyễn.
- Phối cùng huyệt Đản Trung (Nh.17) + Khí Hải (Nh.6) chữa mai hạch khí.
- Phối cùng huyệt Hành Gian (C.2) + Lâm Khấp (Đ.41) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Thái Xung (C.3) + Thông Lý (Tm.5) + Thiếu Hải (Tm.3) + Ủy Trung (Bq.40) chữa nhọt mọc ở lưng .
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Hành Gian (C.2) + Khúc Trì (Đtr.11) chữa nhọt mọc khắp cơ thể .
Theo Tịch Hoằng Phú: Phối cùng huyệt Địa Ngũ Hội (Đ.42) chữa ù tai, lưng đau.
Theo Châm Cứu Tụ Anh:
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) trị thương hàn sốt cao (Châm Cứu Tụ Anh).
- Phối cùng huyệt Ẩn Bạch (Ty.1) chữa hạ huyết áp.
- Phối cùng huyệt Phế Du (Bq.13) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Trung Độc (Đ.32) chữa chứng nuy, có thấp nhiệt, có khí suy, có đờm, có huyết ứ.
- Phối cứu huyệt Hành Gian (C.2) + Lâm Khấp (Đ.41) + Thái Xung (C.3) + Thiếu Hải (Tm.3) + Thông Lý (Tm.5) + Ủy Trung (Bq.40) chữa mụn nhọt tại vai, lưng.
Theo Châm Cứu Đại Toàn:
- Phối cùng huyệt Huyền Chung (Đ.39) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Nhị Lăng (Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Thái Xung (C.3) chữa đùi, gối đa.
- Phối cùng huyệt Chiếu Hải (Th.6) + Nhân Trung (Đc.26) + Khúc Trì (Đtr.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Lâm Khấp (Đ.41) + Tam Âm Giao (Ty.6) chữa sốt cao, tay chân sưng đau.
- Phối cùng huyệt Chiếu Hải (Th.6) + Trung Quản (Nh.12) + Quan Xung (Ttu.1) + Liệt Khuyết (P.7) + Tỳ Du (Bq.20) giúp tiêu khát.
- Phối cùng huyệt Bá Lao + Trung Quản (Nh.12) + Khúc Trì (Đtr.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Thập Tuyên + Ủy Trung (Bq.40) chữa trị cảm nắng, sốt cao, thổ tả.
Theo Loại Kinh Đồ Dực:
- Phối cùng huyệt Kinh Cừ (P.8) + Tam Gian (Đtr.3) + Ngư Tế (P.10) + Thông Lý (Tm.5) chữa toát mồ hôi toàn thân.
- Phối cứu huyệt Đản Trung (Nh.17) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Khí Hải (Nh.6) + Kỳ Môn (C.14) + Phong Môn (Bq.12) + Nhũ Căn (Vi.18) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Phủ (P.1) + Thừa Tương (Nh.24) + Trung Quản (Nh.12) giúp điều trị uế nghịch.
- Phối cùng huyệt Cự Khuyết (Nh.14) + Thái Bạch (Ty.3) + Đại Đô (Ty.2) + Thừa Sơn (Bq.57) chữa Tâm Vị thống.
- Phối cùng huyệt Thiên Xu (Vi.25) + Âm Giao (Nh.7) + Thủy Phân (Nh.9) chữa đau quanh rốn.
- Phối cùng huyệt Thận Du (Bq.23) + Cách Du (Bq.17) + Gian Sử (Tb.5) + Can Du (Bq.18) + Tỳ Du (Bq.20) trị thổ huyết.
- Phối cùng huyệt Bá Lao + Can Du (Bq.18) + Trung Quản (Nh.12) + Cách Du (Bq.17) +Đại Lăng (Tb.7) + Ngoại Quan (Ttu.5) + Gian Sử (Tb.5) + Phế Du (Bq.13) + Thái Uyên (P.9) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) + Thông Lý (Tm.5) + Thiên Xu (Vi.25) + Tích Cốt + Tỳ Du (Bq.20) chữa thổ huyết.
Theo Chứng Trị Chuẩn Thằng:
- Phối cùng huyệt Khí Xung (Vi.30) chữa ra mồ hôi nhiều, tiêu chảy.
- Phối cứu huyệt Khí Hải (Nh.6) 100 tráng + Trung Quản (Nh.12) 14 tráng để trị bụng đau, tiêu chảy.
Theo Y Học Cương Mục:
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Thần Khuyết (Nh.8) + Trung Cực (Nh.3) + Thiên Xu (Vi.25) + Trung Quản (Nh.12) trị lỵ không cầm.
- Phối cùng huyệt Cự Khuyết (Nh.14) + Đản Trung (Nh.17) + Trung Khôi + Đại Lăng (Tb.7) + Hạ Quản (Nh.10) + Thiên Đột (Nh.22) + Tâm Du (Bq.15) + Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) + Vị Du (Bq.21) trị ngũ ế, ngũ cách.
- Phối cùng huyệt Gian Sử (Tb.5) + Công Tôn (Ty.4) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Linh Đạo (Tm.4) + Thái Xung (C.3) trị 9 loại Tâm thống.
Theo Vệ Sinh Bảo Giám:
- Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + Bá Hội (Đc.20) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Phong Thị (Đ.31) + Phát Tế + Tuyệt Cốt (Đ.39) phòng phong trúng tạng phủ.
- Phối cứu huyệt Khí Hải (Nh.6) + Trung Quản (Nh.12) chữa Tỳ Vị khí hư.
- Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Gian Sử (Tb.5) + Đại Chùy (Đc.14) + Khúc Trì (Đtr.11) + Phong Trì (Đ.20) phòng ngừa trúng phong.
Theo Thần Cứu Kinh Luân:
- Phối cùng huyệt Hoàn Khiêu (Đ.30) + Bá Hội (Đc.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Phong Trì (Đ.20) + Khúc Trì (Đtr.11) + Tuyệt Cốt (Đ.39) phòng ngừa trúng phong.
- Phối cùng huyệt Thiên Xu (Vi.25) + Tam Tiêu Du (Bq.22) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Trung Quản (Nh.12) điều trị cửu lỵ.
- Phối cùng huyệt Dịch Môn (Ttu.2) điều trị tai điếc đột ngột.
- Phối cùng huyệt Công Tôn (Ty.4) + Nội Đình (Vi.44) điều trị Tỳ hư, bụng trướng.
- Phối cùng huyệt Ngư Tế (P.10) + Nội Quan (Tb.6) điều trị khó nuốt.
- Phối cùng huyệt Bá Lao + Thập Tuyên + Khúc Trì (Đtr.11) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Ủy Trung (Bq.40) điều trị cảm nắng .
- Phối cùng huyệt Đại Chùy (Đc.14) + Bá Hội (Đc.20) + Gian Sử (Tb.5) + Phong Trì (Đ.20) + Khúc Trì (Đtr.11) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Kiên Tỉnh (Đ.21) + Tuyệt Cốt (Đ.39) điều trị trúng phong bất tỉnh, ho có đờm.
- Phối cùng huyệt Nội Quan (Tb.6) + Khí Hải (Nh.6) + Cao Hoang (Bq.43) + Quan Nguyên (Nh.4) điều trị hư lao nhiệt.
- Phối cùng huyệt Thái Bạch (Ty.3) + Công Tôn (Ty.4) + Nội Quan (Tb.6) + Đại Đô (Ty.2) + Thừa Sơn (Bq.57) điều trị Tỳ, Tâm thống.
Theo Thần Ứng Kinh: Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + Chi Câu (Ttu.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) điều trị kinh nguyệt bế.
Theo Châm Cứu Toàn Thư: Phối cùng huyệt Côn Lôn (Bq.60) + Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Kiên Ngung (Đtr.15) + Khúc Trì (Đtr.11) + Tuyệt Cốt (Đ.39) điều trị trúng phong bất tỉnh.
Theo Tạp Bệnh Huyệt Pháp Ca:
- Phối cùng huyệt Hoàn Khiêu (Đ.30) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) đốt đuôi kim để điều trị chân tê do phong hàn.
- Phối cùng huyệt Toàn Cơ (Nh.21) điều trị nội thương thực tích.
- Phối cùng huyệt đạo Liệt Khuyết (P.7) điều trị suyễn cấp.
- Phối cùng huyệt Nội Đình (Vi.44)điều trị bụng đầy trướng.
Theo Châm Cứu Phùng Nguyên: Phối cùng huyệt Phục Lưu (Th.7) + Hành Gian (C.2) + Tam Âm Giao (Ty.6) điều trị chân không đi được.
Theo Trọng Lâu Ngọc Thược: Phối cùng huyệt Giáp Xa (Vi.6) + Ngư Tế (P.10) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Thừa Tương (Nh.24) điều trị hàm răng cắn chặt, miệng méo, mặt lệch.
Theo Thẩm Thị Dao Hàm: Phối cùng huyệt Thái Dương + Hợp Cốc (Đtr.4) + Tinh Minh (Bq.1) điều trị mắt sưng đỏ đau.
Theo Châm Cứu Học Thượng Hải:
- Phối cùng huyệt Nội Quan (Tb.6) + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Hạ Cự Hư (Vi.39) điều trị tụy tạng viêm.
- Phối cùng huyệt Nội Quan (Tb.6) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Đại Trường Du (Bq.25) + Thứ Liêu (Bq.32) + Thiên Xu (Vi.25) + Trung Quản (Nh.12) điều trị ruột viêm tắc cấp.
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Thiên Xu (Vi.25) điều trị tiêu hóa kém.
- Phối cùng huyệt Gian Sử (Tb.5) +Trung Quản (Nh.12) điều trị nôn mửa.
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Trung Quản (Nh.12) + Nội Quan (Tb.6) điều trị thực đạo co thắt.
- Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + Trung Quản (Nh.12) điều trị bụng đầy trướng do Hysteria.
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Nội Quan (Tb.6) điều trị táo bón.
- Phối cùng huyệt Hoàn Khiêu (Đ.30) + Phong Thị (Đ.31) điều trị chân tê.
- Phối cứu huyệt Đại Đô (Ty.2) điều trị sinh xong bị bất tỉnh.
- Phối cùng huyệt Cao Hoang (Bq.43) + Thận Du (Bq.23) + Đại Chùy (Đc.14) điều trị tê bại.
Theo Châm Cứu Học Giản Biên:
- Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đtr.11) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Nội Quan (Tb.6) điều trị huyết áp cao.
- Phối cùng huyệt Bá Hội (Đc.20) + Nhân Trung (Đc.26) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Thái Xung (C.3) điều trị thử quyết.
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) điều trị sốt không hạ.
Theo Tân Châm Cứu Học:
- Phối cùng huyệt Khâu Khư (Đ.40) điều trị quáng gà..
- Phối cùng huyệt Hành Gian (C.2) + Thượng Cự Hư (Vi.37) + Quan Nguyên (Nh.4) + Ngoại Lăng + Thiên Xu (Vi.25) điều trị ruột viêm mạn.
- Phối cùng huyệt Nội Quan (Tb.6) + Thái Dương + Dương Lăng Tuyền (Đ.34) + Đại Lăng (Tb.7) + Kiên Ngoại Du (Ttr.14) điều trị tử giản.
Theo Hiện Đại Y Án Châm Cứu Tuyển:
- Phối cùng huyệt Huyết Hải (Ty.10) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6) + huyệt Tuyệt Cốt (Đ.39) điều trị khí huyết hư.
- Phối cùng huyệt Cao Hoang (Bq.43) + huyệt Nội Quan (Tb.6) + huyệt Tâm Du (Bq.15) điều trị trước ngực đau, hồi hộp, mất ngủ, chóng mặt.
Theo cuốn Châm Cứu Học Khái Yếu Trung Quốc:
- Phối cùng huyệt Công Tôn (Ty.4) + Trung Quản (Nh.12) + Nội Quan (Tb.6) điều trị nôn mửa.
- Phối cùng huyệt Cách Du (Bq.17) + Thiên Đột (Nh.22) + Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản (Nh.12) điều trị nấc.
- Phối cùng huyệt Nội Quan (Tb.6) + Trung Quản (Nh.12) điều trị dạ dày đau.
- Phối cùng huyệt Nội Quan (Tb.6) + Thượng Quản (Nh.13) điều trị có thai bị nôn mửa.
Lưu ý khi bấm huyệt Túc Tam Lý ở chân trị bệnh an toàn
Với những công dụng của huyệt Túc Tam Lý mang lại, huyệt đạo đã được ứng dụng phổ biến trong Y học cổ truyền để điều trị bệnh, cải thiện sức khỏe. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề dưới đây:
- Đảm bảo tìm huyệt Túc Tam Lý chính xác bởi nếu tác động sai vị trí huyệt có thể dẫn đến những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe.
- Trước khi bấm huyệt trị bệnh, không sử dụng rượu bia, thuốc lá hoặc các chất kích thích khác bởi điều này sẽ khiến hiệu quả của liệu pháp giảm bớt.
- Nếu trong quá trình khai thông huyệt đạo, cơ thể xuất hiện những triệu chứng bất thường như chóng mặt, đau đầu, toát mồ hôi nhiều,… cần dừng ngay và theo dõi sát sao sức khỏe, nếu không thuyên giảm cần báo với thầy thuốc, bác sĩ để được cấp cứu kịp thời.
- Các dụng cụ hỗ trợ trong quá trình điều trị cần được làm sạch, khử trùng diệt khuẩn để đảm bảo an toàn nhất cho người bệnh.
- Tuyệt đối không tự ý áp dụng các cách phối huyệt đạo để trị bệnh tại nhà. Bởi tùy vào mục đích huyệt Túc Tam Lý trị bệnh gì? Thể trạng người bệnh ra sao? Mức độ bệnh thế nào?… mà thầy thuốc sẽ linh hoạt bổ sung, thay thế hoặc giảm bớt huyệt đạo sao cho phù hợp nhất.
- Những đối tượng không nên tác động vào Túc Tam Lý huyệt trị bệnh gồm: Người có tạng nhiệt, phụ nữ đang mang thai, trẻ nhỏ, người có sức khỏe yếu, người bị suy giảm chức năng gan thận.
- Phương pháp trị bệnh với bấm huyệt, cứu huyệt Túc Tam Lý có tác dụng chậm. Tùy cơ địa từng người mà thời gian phát huy hiệu quả sẽ khác nhau, thông thường từ 3 – 5 tuần các triệu chứng bắt đầu thuyên giảm.
- Để hiệu quả điều trị đạt được tốt nhất, người bệnh cần kết hợp chế độ sinh hoạt lành mạnh, khoa học, có chế độ dinh dưỡng đủ chất và tập luyện thể thao thường xuyên để tăng cường sức khỏe.
Vị trí và tác dụng huyệt Túc Tam Lý là những vấn đề nhận được nhiều quan tâm từ cộng đồng. Bên cạnh giải đáp những vấn đề đó, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc cũng đưa ra những lưu ý quan trọng trong quá trình tác động khai thông huyệt đạo chữa bệnh. Không thể phủ nhận những lợi ích mà huyệt đạo mang đến cho sức khỏe, tuy nhiên, bạn cần đọc kỹ những lưu ý này để trị bệnh an toàn, hạn chế tối đa những tai biến không mong muốn xảy ra.
Xem thêm:
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!