Huyệt Đại Chùy Là Gì? Tìm Hiểu Những Lưu Ý Khi Khai Thông
Theo dõi Viện y dược dân tộc trênTrên cơ thể có hơn 300 huyệt đạo, mỗi huyệt sẽ có vị trí, công dụng cũng như cách tác động khác nhau. Huyệt Đại Chùy cũng vậy, để phát huy hiệu quả và an toàn trong điều trị bệnh lý, cải thiện sức khỏe, bạn cần nắm rõ được thông tin về huyệt đạo này. Cùng Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc tham khảo bài viết dưới đây.
Tổng quan về huyệt Đại Chùy
Dưới đây là các thông tin tổng quan về huyệt Đại Chùy giúp bạn hiểu hơn về huyệt đạo này.
Ý nghĩa tên gọi
Huyệt được kết hợp bởi 2 từ Hán Viết, trong đó “Đại” nghĩa là to lớn, “Chùy” nghĩa là khối xương nối liền nhau, nổi lên bề mặt như chiếc chùy, dựa trên các bộ phận trên cơ thể, ý chỉ cột sống thứ 7 ở cổ.
Ngoài tên Đại Chùy, huyệt đạo này còn được gọi với nhiều tên khác như: Huyệt Thượng Trử, huyệt Bách Lao, huyệt Đại Bao.
Đặc điểm của huyệt
Đây là huyệt đạo có xuất xứ từ Thiên “Khí Phủ Luận” (Tố Vấn.59), mang một số đặc điểm như:
- Là huyệt thứ 14 của Mạch Đốc.
- Là huyệt hội của mạch Đốc cùng 6 kinh Dương.
Nhờ sở hữu những đặc điểm này mà huyệt Đại Chùy là huyệt đạo quan trọng trong hệ thống kinh mạch, có liên quan mật thiết đến chức năng của bộ não và hệ cơ xương khớp xung quanh vùng cổ – vai – gáy.
Huyệt Đại Chùy nằm ở đâu?
Để áp dụng hiệu quả phương pháp tác động khai thông, điều đầu tiên bạn cần xác định huyệt Đại Chùy ở đâu. Huyệt nằm ngay chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống cổ 7.
Cách xác định vị trí huyệt Đại Chùy rất đơn giản, bạn chỉ cần cúi gập đầu và cổ xuống, sau đó lấy tay lần sờ xuống dưới gáy, cho đến khi chạm tới phần lõm giữa 2 ụ xương lồi lên thì đó chính là huyệt vị cần tìm.
Xét về phương diện giải phẫu, phần dưới da huyệt đạo là gân cơ thang, gân cơ bé, co gân gai, co gối đầu, cơ gân trán, ống sống, dây chằng vàng, dây chằng trên gai, dây chằng gian gai. Ngoài ra, thần kinh vận động của cơ là nhánh dây thần kinh sọ não XI, các nhanh có thần kinh sống và nhanh của đám rối cổ. Bên cạnh đó, da vùng huyệt cũng bị chi phối bởi tiết đoạn dây thần kinh D3.
Phương pháp khai thông huyệt Đại Chùy
Có rất nhiều phương pháp tác động khai thông huyệt đạo, đối với Đại Chùy, 3 phương pháp dưới đây được đánh giá là mang tới hiệu quả tốt nhất.
Châm cứu:
Với phương pháp châm cứu, thầy thuốc sẽ sử dụng kim châm vào huyệt đạo giúp khai thông huyệt vị. Dưới đây là các bước châm cứu:
- Bước 1: Tìm đúng vị trí của huyệt Đại Chùy.
- Bước 2: Dùng kim châm đâm vào huyệt theo hướng lên trên, sau đó luồn xuống mỏm gai đốt sống số 7, độ sâu từ 0.5 – 1 thốn.
- Bước 3: Châm tới khi có cảm giác đau lan 2 bên vai thì cứu lại trong 15 phút.
Xem thêm: Huyệt Phong Phủ Nằm Ở Đâu? Tìm Hiểu Vị Trí, Tác Dụng, Lưu Ý Khi Day Bấm
Phương pháp vỗ huyệt:
Huyệt Đại Chùy là một trong số ít huyệt đạo có thể áp dụng phương pháp vỗ huyệt. Cách thực hiện rất đơn giản như sau:
- Bước 1: Chắp 2 bàn tay lại với nhau, chú ý khum lòng bàn tay lại để tạo hình chùy.
- Bước 2: Sử dụng lực vừa phải vỗ lên vị trí huyệt đạo và các khu vực bị đau xung quanh trong 15 – 20 phút.
Bấm huyệt trị bệnh
Đây là phương pháp đơn giản, được áp dụng trong hầu hết các huyệt đạo trên cơ thể. Vì động tác không phức tạp, cần nhiều kỹ thuật như châm cứu nên bạn có thể tự thực hiện tại nhà.
- Bước 1: Xác định vị trí huyệt chính xác.
- Bước 2: Dùng đầu ngón tay ấn vào huyệt vị với lực đạo vừa phải.
- Bước 3: Day ấn theo chiều kim đồng hồ trong khoảng 30s., sau đó day theo chiều ngược lại 30s. Thực hiện khoảng 5 – 7 lần để cơn đau nhanh chóng giảm bớt.
Tìm hiểu tác dụng của huyệt Đại Chùy đối với sức khỏe
Theo Y học cổ truyền, huyệt Đại Chùy có tác dụng giải biểu, thông dương toàn thân, định thần, thanh não, sơ biểu tà tại 3 đường kinh dương, điều khí, giáng phế. Nhờ một loạt tác dụng này, huyệt có tác dụng trong điều trị các bệnh lý như:
Điều trị viêm họng
Viêm họng thường xảy ra khi uống nhiều nước lạnh, bị trúng gió,… với biểu hiện như đau họng, rát họng, giọng khàn, ho khan, ho có đờm,… Để điều trị bệnh, các thầy thuốc/bác sĩ sẽ tiến hành bấm huyệt đạo này nhằm khai thông phế khí, thanh tâm, điều hòa kinh mạch, tăng sức đề kháng.
Chữa cảm mạo với huyệt Đại Chùy
Cảm mạo có nhiều triệu chứng như sổ mũi, hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi, sợ gió lạnh, cơ thể mệt mỏi uể oải, chán ăn, đau đầu,… Nếu khi cơ thể xuất hiện các triệu chứng này, người bệnh có thể thực hiện bấm huyệt Đại Chùy, kết hợp xoa huyệt Kiên Ngung để hiệu quả tốt hơn.
Ngoài ra, người bệnh có thể đến phòng khám Đông y để thầy thuốc tiến hành châm cứu. Huyệt Đại Chùy khi được kết hợp cùng các huyệt đại như Phong Trì, Phế Du, Liệt Huyết, Ngoại Quan, và Nghinh Hương có thể giúp đẩy nhanh tốc độ khỏi bệnh.
Ngoài ra, tác động khai thông huyệt đạo này còn có tác dụng hỗ trợ điều trị nhều bệnh lý khác như sốt rét, ra mồ hôi trộm, chữa viêm tĩnh mạch, ho suyễn, viêm khí quản, rối loạn tiền đình…
Chữa nhức mỏi vai gáy với huyệt Đại Chùy
Nhức mỏi vai gáy là một trong những vấn đề mà nhiều người mắc phải, do nhiều nguyên nhân khác nhau như hoạt động sai tư thế, vận động nặng, chấn thương, hoặc do các bệnh thoái hóa khớp gây lên.
Các cơn đau mỏi có thể được cải thiện tích cực khi áp dụng phương pháp vỗ huyệt. Bạn thực hiện theo cách vỗ huyệt được hướng dẫn, mỗi ngày 2 lần, trong khoảng 7 – 10 ngày có thể thấy hiệu quả giảm bệnh rõ rệt.
Hướng dẫn phối huyệt đạo tăng hiệu quả trị bệnh
Không chỉ có thể điều trị bệnh khi tác động đơn huyệt, nếu biết cách phối hợp Đại Chùy cùng các huyệt đạo khác sẽ giúp hiệu quả điều trị gia tăng. Cụ thể, Viện Y Dược Cổ Truyền Dân Tộc chia sẻ cách phối hợp như sau:
- Phối cùng huyệt Yêu Du (Đốc.2): Điều trị bệnh sốt rét (theo Tư Sinh Kinh).
- Phối huyệt đạo Gian Sử (Tâm bào.5) + huyệt Nhũ Căn (Vi.18): Điều trị bệnh sốt rét (theo Châm Cứu Đại Thành).
- Phối cùng huyệt Âm Khích (Tm.6) + huyệt Hậu Khê (Ttr.3) + huyệt Quan Nguyên (Nh.4): Điều trị ra mồ hôi trộm (theo Trung Hoa Châm Cứu Học).
- Phối cùng huyệt Kiên Tĩnh (Đ.21) + huyệt Mệnh Môn (Đốc.4) + huyệt Thân Trụ (Đốc.12): Chữa viêm tĩnh mạch (theo Tân Châm Cứu Học).
- Phối cùng huyệt Hợp Cốc (Đại trường.4) + huyệt Ngoại Quan + huyệt Phong Trì (Đ.20) + huyệt Thiếu Thương (P.11): Điều trị cảm phong nhiệt (theo Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
- Phối cùng huyệt Đàn Trung (Nh.17) + huyệt Phế Du + huyệt Phong Môn: Chữa bệnh ho suyễn (theo Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).
- Phối cùng Khúc Trì (Đại trường.11) + huyệt Tam Âm Giao (Ty.6) + huyệt Túc Tam Lý (Vi.36) + huyệt Tỳ Du (Bàng quang.20): Chữa bệnh bạch tế bào giảm (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt Khúc Trì (Đại trường.11) + huyệt Phong Trì (Đ.20): Chữa bệnh cảm cúm (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt Phong Long (Vi.40) + huyệt Trung Quản (Nh.12): Chữa bệnh viêm khí quản (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt Đào Đạo (Đốc.13) + huyệt Thân Trụ (Đốc.12) + huyệt Vô Danh: Chữa bệnh tâm thần phân liệt (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối cùng huyệt Chí Dương (Đốc.10) + huyệt Gian Sử (Tâm bào.5): Chữa bệnh sốt rét (theo Châm Cứu Học Thượng Hải).
Một số lưu ý quan trọng khi tác động khai thông huyệt Thượng Trử
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi tác động khai thông huyệt Thượng Trử mà người bệnh cần nắm rõ để đảm bảo an toàn sức khỏe.
- Dù áp dụng phương pháp châm cứu, bấm huyệt hay vỗ huyệt cũng cần nắm rõ cách xác định huyệt Đại Chùy ở đâu để tác động chuẩn nhất.
- Phương pháp bấm huyệt hoặc vỗ huyệt có thể thực hiện tại nhà, nhưng đối với phương pháp châm cứu, người bệnh bắt buộc phải đến phòng khám để được thầy thuốc thực hiện. Điều này giúp đảm bảo kết quả trị bệnh tốt và an toàn cho sức khỏe.
- Thực chất, các phương pháp tác động lên huyệt đạo chỉ điều trị được bệnh trong giai đoạn đầu. Đối với người bị bệnh nặng cần can thiệp thuốc uống hoặc phẫu thuật ngoại khoa.
- Một số đối tượng khuyến cáo không tự ý châm cứu, bấm huyệt, vỗ huyệt như: Phụ nữ có thai (Đặc biệt 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ), trẻ nhỏ, người bị suy gan thận,…
Bài biết giúp bạn giải đáp chi tiết về vị trí, cách xác định cũng như huyệt Đại Chùy có tác dụng gì. Đây thực sự là huyệt đạo quan trọng, giúp cải thiện nhiều bệnh lý của cơ thể. Tùy vào từng tình trạng bệnh sẽ có phương pháp tác động khai thông khác nhau. Vậy nên, người bệnh cần đến phòng khám để được tư vấn và hướng dẫn điều trị cụ thể.
Xem thêm:
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!